Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Quản lý điểm trường trung học phổ thông C#

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 90 trang )

Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
MỤC LỤC
xix
DANH SÁCH CÁC HÌNH xix
I. Lý do chọn đề tài 1
II. Giới thiệu sơ lược ứng dụng 1
1. Mục tiêu 1
Mục tiêu của đề tài đặt ra là xây dựng hệ thống quản lý điểm học sinh, hỗ trợ nhập
thông tin học sinh, nhập điểm và tính điểm cho học sinh, nhập thông tin giáo viên, để
việc quản lý điểm học sinh nhanh hơn và ít tốn thời gian hơn 1
2. Chức năng chính 1
Nhập thông tin học sinh khi mới vào trường 1
Phân lớp học sinh vào đầu năm học 1
Nhập thông tin giáo viên và chuyên môn của giáo viên 1
Phân công giảng dạy 1
Nhập điểm cho học sinh 1
Tính điểm trung bình môn, trung bình học kỳ, điểm tổng kết cả năm và xếp loại học
sinh 1
Thống kê danh sách học sinh, danh sách giáo viên 1
Tìm kiếm học sinh, tìm kiếm giáo viên 1
B. PHẦN TỔNG QUAN 2
I. Giới thiệu sơ lược về trường THPT An Phú 2
II. Mô tả bài toán 2
1. Hiện trạng hệ thống 2
Hiện tại, trường THPT An Phú vẫn còn tính điểm bằng hình thức thủ công (viết tay)
nên vẫn còn gặp một số hạn chế 2
Lưu trữ và tìm kiếm khó khăn và mất nhiều thời gian 2
Tính toán chậm và đôi khi thiếu chính xác 2
Độ an toàn không cao 2
Do đó phần mềm Quản lý điểm học sinh là cần thiết để khắc phục những hạn chế trên.
2


2. Mô tả bài toán 2
C. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5
I. Tổng quan về UML 5
1. UML là gì? 5
2. Các sơ đồ lớp 5
3. Kiến trúc của hệ thống 6
6
Hình 1: Kiến trúc hệ thống 6
4. Sơ đồ Use Case (Use Case diagram) 7
5. Sơ đồ lớp 8
6. Sơ đồ tuần tự 9
II. Môi trường phát triển 10
1. Kiến trúc .NET framework 10
2. Ngôn ngữ C# 11
Ngôn ngữ C# là một trong số các ngôn ngữ được .NET Framework hỗ trợ, C# khá
đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn.
Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
i
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình
hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại.
Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền
tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java 11
3. Microsoft SQL server 2000 11
D. PHÂN TÍCH 12
I. Sơ đồ Use Case 12
1. Sơ đồ Use Case tổng quát cho tất cả các Actor 12
12
Hình 3: Sơ đồ Use Case tổng quát 12

2. Sơ đồ Use Case cho Actor quản lý 13
13
Hình 4: Sơ đồ Use Case cho Actor quản lý 13
3. Sơ đồ Use Case cho Actor giáo viên 13
13
Hình 5: Sơ đồ Use Case cho Actor người dùng 13
II. Đặc tả Use Case 14
1. Đặc tả Use Case Đăng nhập 14
2. Đặc tả Use Case Quản lý người dùng 14
3. Đặc tả Use Case Đổi mật khẩu 15
4. Đặc tả Use Case Quản lý năm học 16
5. Đặc tả Use Case Quản lý học kỳ 17
6. Đặc tả Use Case Quản lý khối lớp 18
7. Đặc tả Use Case Quản lý lớp 19
8. Đặc tả Use Case Quản lý môn học 20
9. Đặc tả Use Case Quản lý giáo viên 21
10. Đặc tả Use Case Quản lý học sinh 22
11. Đặc tả Use Case Quản lý học lực 23
12. Đặc tả Use Case Quản lý loại điểm 25
13. Đặc tả Use Case Quản lý tôn giáo 26
14. Đặc tả Use Case Quản lý dân tộc 27
15. Đặc tả Use Case Quản lý nghề nghiệp 28
16. Đặc tả Use Case Quản lý lớp môn học 29
17. Đặc tả Use Case nhập điểm 30
18. Đặc tả Use Case phân công 31
19. Đặc tả Use Case phân lớp 33
20. Đặc tả Use Case thống kê 34
21. Đặc tả Use Case tìm kiếm 34
III. Sơ đồ tuần tự 35
1. Sơ đồ tuần tự cho Use Case đăng nhập 35

35
Hinh 6: Sơ đồ tuần tự cho Use Case đăng nhập 35
2. Sơ đồ tuần tự cho Use Case quản lý người dùng 35
2.1 Thêm người dùng 35
35
Hình 7: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm người dùng 35
2.2 Xoá người dùng 36
36
Hình 8: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá người dùng 36
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
ii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
2.3 Sửa người dùng 36
36
Hình 9: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa người dùng 37
3. Sơ đồ tuần tự cho Use Case đổi mật khẩu 38
38
Hình 10: Sơ đồ tuần tự cho Use Case đổi mật khẩu 38
4. Sơ đồ tuần tự cho Use Case quản lý năm học 38
4.1 Thêm năm học 38
38
Hình 11: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm năm học 38
4.2 Xoá năm học 39
39
Hình 12: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá năm học 39
4.3 Sửa năm học 39
39
Hình 13: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa năm học 39
5. Sơ đồ tuần tự cho Use Case quản lý học sinh 40
5.1 Thêm học sinh 40

40
Hình 14: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm học sinh 40
5.2 Xoá học sinh 40
40
Hình 15: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá học sinh 40
5.3 Sửa học sinh 41
41
Hình 16: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa học sinh 41
6. Sơ đồ tuần tự cho Use Case phân công 41
6.1 Thêm phân công 41
41
Hình 17: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm phân công 41
6.2 Xoá phân công 42
42
Hình 18: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá phân công 42
6.3 Sửa phân công 42
42
Hình 19: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa phân công 42
7. Sơ đồ tuần tự cho Use Case phân lớp 43
7.1 Thêm phân lớp 43
43
Hình 20: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm phân lớp 43
7.2 Xoá phân lớp 43
43
Hình 21: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá phân lớp 43
7.3 Sửa phân lớp 44
44
Hình 22: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa phân lớp 44
8. Sơ đồ tuần tự cho Use Case nhập điểm 44
8.1 Thêm điểm 44

44
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
iii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Hình 23: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm điểm 44
8.2 Xoá điểm 45
45
Hình 24: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá điểm 45
8.3 Sửa điểm 45
45
Hình 25: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa điểm 45
9. Sơ đồ tuần tự cho Use Case tìm học sinh 46
46
Hình 26: Sơ đồ tuần tự cho Use Case tìm học sinh 46
IV. Sơ đồ lớp tổng quát 46
E. THIẾT KẾ 48
I. Thiết kế cơ sở dữ liệu 48
1. Các bảng dữ liệu 48
DAN_TOC ( DÂN TỘC) 48
TÊN TRƯỜNG 48
KIỂU DỮ LIỆU 48
RÀNG BUỘC 48
CHÚ THÍCH 48
MaDanToc 48
Int(4) 48
Not null 48
Mã dân tộc 48
TenDanToc 48
Nvarchar(30) 48
Not null 48

Tên dân tộc 48
DIEM (ĐIỂM) 48
TÊN TRƯỜNG 48
KIỂU DỮ LIỆU 48
RÀNG BUỘC 48
CHÚ THÍCH 48
ID 48
Int(4) 48
Not null 48
ID điểm 48
MaHocSinhLop 48
Varchar(13) 48
Not null 48
Mã học sinh lớp 48
MaMonHoc 48
Varchar(4) 48
Not null 48
Mã môn học 48
MaHocKy 48
Varchar(3) 48
Not null 48
Mã học kỳ 48
MaLoai 48
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
iv
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Varchar(3) 48
Not null 48
Mã loại điểm 48
Diem 48

Float 48
Null 48
Điểm 48
GIAO_VIEN (GIÁO VIÊN) 49
TÊN TRƯỜNG 49
KIỂU DỮ LIỆU 49
RÀNG BUỘC 49
CHÚ THÍCH 49
MaGiaoVien 49
Varchar(6) 49
Not null 49
Mã giáo viên 49
HoTen 49
Nvarchar(30) 49
Not null 49
Họ tên giáo viên 49
NgaySinh 49
Datetime(8) 49
Not null 49
Ngày sinh 49
NoiSinh 49
Nvarchar(50) 49
Not null 49
Nơi sinh 49
GioiTinh 49
Bit(1) 49
Not null 49
Giới tính 49
DiaChi 49
Nvarchar(50) 49

Not null 49
Địa chỉ 49
DienThoai 49
Varchar(18) 49
Null 49
Điện thoại 49
MaMonHoc 49
Varchar(4) 49
Not null 49
Mã môn học 49
HANH_KIEM (HẠNH KIỂM) 49
TÊN TRƯỜNG 49
KIỂU DỮ LIỆU 49
RÀNG BUỘC 49
CHÚ THÍCH 49
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
v
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
MaHanhKiem 49
Varchar(3) 49
Not null 49
Mã hạnh kiểm 49
TenHanhKiem 49
Nvarchar(30) 49
Not null 49
Tên hạnh kiểm 49
HOC_KY (HỌC KỲ) 49
TÊN TRƯỜNG 49
KIỂU DỮ LIỆU 49
RÀNG BUỘC 49

CHÚ THÍCH 49
MaHocKy 49
Varchar(3) 49
Not null 49
Mã học kỳ 49
TenHocKy 49
Nvarchar(30) 49
Not null 49
Tên học kỳ 49
HeSo 49
Int(4) 49
Null 49
Hệ số 49
HOC_LUC (HỌC LỰC) 50
TÊN TRƯỜNG 50
KIỂU DỮ LIỆU 50
RÀNG BUỘC 50
CHÚ THÍCH 50
MaHocLuc 50
Varchar(3) 50
Not null 50
Mã học lực 50
TenHocLuc 50
Nvarchar(30) 50
Not null 50
Tên học lực 50
DiemCanDuoi 50
Float(8) 50
Not null 50
Điểm cận dưới 50

DiemCanTren 50
Float(8) 50
Not null 50
Điểm cận trên 50
DiemKhongChe 50
Float(8) 50
Not null 50
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
vi
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Điểm khống chế 50
HOC_SINH (HỌC SINH) 50
TÊN TRƯỜNG 50
KIỂU DỮ LIỆU 50
RÀNG BUỘC 50
CHÚ THÍCH 50
MaHocSinh 50
Varchar(8) 50
Not null 50
Mã học sinh 50
HoTen 50
Nvarchar(30) 50
Not null 50
Họ tên học sinh 50
GioiTinh 50
Bit(1) 50
Not null 50
Giới tính 50
NgaySinh 50
Datetime(8) 50

Not null 50
Ngày sinh 50
NoiSinh 50
Nvarchar(50) 50
Not null 50
Nơi sinh 50
DiaChi 50
Nvarchar(50) 50
Not null 50
Địa chỉ 50
MaDanToc 50
Int(4) 50
Not null 50
Mã dân tộc 50
MaTonGiao 50
Int(4) 50
Not null 50
Mã tôn giáo 50
HoTenCha 50
Nvarchar(30) 50
Not null 50
Họ tên Cha 50
MaNNghiepCha 50
Int(4) 50
Not null 50
Mã nghề nghiệp Cha 50
HoTenMe 50
Nvarchar(30) 50
Not null 50
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172

vii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Họ tên Mẹ 50
KET_QUA (KẾT QUẢ) 51
TÊN TRƯỜNG 51
KIỂU DỮ LIỆU 51
RÀNG BUỘC 51
CHÚ THÍCH 51
MaKetQua 51
Varchar(3) 51
Not null 51
Mã kết quả 51
TenKetQua 51
Nvarchar(30) 51
Not null 51
Tên kết quả 51
KHOI_LOP (KHỐI LỚP) 51
TÊN TRƯỜNG 51
KIỂU DỮ LIỆU 51
RÀNG BUỘC 51
CHÚ THÍCH 51
MaKhoiLop 51
Varchar(3) 51
Not null 51
Mã khối lớp 51
TenKhoiLop 51
Nvarchar(30) 51
Not null 51
Tên khối lớp 51
LOAI_DIEM (LOẠI ĐIỂM) 51

TÊN TRƯỜNG 51
KIỂU DỮ LIỆU 51
RÀNG BUỘC 51
CHÚ THÍCH 51
MaLoai 51
Varchar(3) 51
Not null 51
Mã loại 51
TenLoai 51
Varchar(30) 51
Not null 51
Tên loại 51
HeSo 51
Int(4) 51
Not null 51
Hệ số 51
LOAI_NGUOI_DUNG (LOẠI NGƯỜI DÙNG) 51
TÊN TRƯỜNG 51
KIỂU DỮ LIỆU 51
RÀNG BUỘC 51
CHÚ THÍCH 51
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
viii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
MaLoai 51
Int(4) 51
Not null 51
Mã loại 51
TenLoai 51
Nvarchar(30) 51

Not null 51
Tên loại 51
LOP (LỚP) 52
TÊN TRƯỜNG 52
KIỂU DỮ LIỆU 52
RÀNG BUỘC 52
CHÚ THÍCH 52
MaLop 52
Varchar(11) 52
Not null 52
Mã lớp 52
TenLop 52
Nvarchar(30) 52
Not nul 52
Tên lớp 52
MaKhoiLop 52
Varchar(3) 52
Not null 52
Mã khối lớp 52
MaNamHoc 52
Varchar(6) 52
Not null 52
Mã năm học 52
SiSo 52
Int(4) 52
Not null 52
Sĩ số 52
MaGiaoVien 52
Varchar(6) 52
Not null 52

Mã giáo viên 52
LOP_MONHOC (LỚP MÔN HỌC) 52
TÊN TRƯỜNG 52
KIỂU DỮ LIỆU 52
RÀNG BUỘC 52
CHÚ THÍCH 52
MaLopMonHoc 52
Int(4) 52
Not null 52
Mã lớp môn học 52
MaLop 52
Varchar(11) 52
Not null 52
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
ix
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Mã lớp 52
MaMonHoc 52
Varchar(4) 52
Not null 52
Mã môn học 52
MON_HOC (MÔN HỌC) 52
TÊN TRƯỜNG 52
KIỂU DỮ LIỆU 52
RÀNG BUỘC 52
CHÚ THÍCH 52
MaMonHoc 52
Varchar(4) 52
Not null 52
Mã môn học 52

TenMonHoc 52
Nvarchar(30) 52
Not null 52
Tên môn học 52
SoTiet 52
Int(4) 52
Not null 52
Số tiết 52
HeSo 52
Int(4) 52
Not null 52
Hệ số 52
NAM_HOC (NĂM HỌC) 53
TÊN TRƯỜNG 53
KIỂU DỮ LIỆU 53
RÀNG BUỘC 53
CHÚ THÍCH 53
MaNamHoc 53
Varchar(6) 53
Not null 53
Mã năm học 53
TenNamHoc 53
Varchar(30) 53
Not null 53
Tên năm học 53
NGHE_NGHIEP (NGHỀ NGHIỆP) 53
TÊN TRƯỜNG 53
KIỂU DỮ LIỆU 53
RÀNG BUỘC 53
CHÚ THÍCH 53

MaNghe 53
Int(4) 53
Not null 53
Mã nghề 53
TenNghe 53
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
x
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Nvarchar(30) 53
Not null 53
Tên nghề 53
NGUOI_DUNG(NGƯỜI DÙNG) 53
TÊN TRƯỜNG 53
KIỂU DỮ LIỆU 53
RÀNG BUỘC 53
CHÚ THÍCH 53
MaNguoiDung 53
Int(4) 53
Not null 53
Mã người dùng 53
MaLoai 53
Int(4) 53
Not null 53
Mã loại 53
TenNguoiDung 53
Nvarchar(30) 53
Not null 53
Tên người dùng 53
username 53
Varchar(30) 53

Not null 53
Username 53
password 53
Varchar(30) 53
Not null 53
Password 53
MaGiaoVien 53
Varchar(6) 53
Null 53
Mã giáo viên 53
PHAN_CONG (PHÂN CÔNG) 54
TÊN TRƯỜNG 54
KIỂU DỮ LIỆU 54
RÀNG BUỘC 54
CHÚ THÍCH 54
MaPhanCong 54
Int(4) 54
Not null 54
Mã phân công 54
MaLopMonHoc 54
Int(4) 54
Not null 54
Mã lớp môn học 54
MaGiaoVien 54
Varchar(6) 54
Not null 54
Mã giáo viên 54
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xi
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú

PHAN_LOP (PHÂN LỚP) 54
TÊN TRƯỜNG 54
KIỂU DỮ LIỆU 54
RÀNG BUỘC 54
CHÚ THÍCH 54
MaHocSinhLop 54
Varchar(13) 54
Not null 54
Mã học sinh lớp 54
MaLop 54
Varchar(11) 54
Not null 54
Mã lớp 54
MaHocSinh 54
Varchar(8) 54
Not null 54
Mã học sinh 54
TON_GIAO (TÔN GIÁO) 54
TÊN TRƯỜNG 54
KIỂU DỮ LIỆU 54
RÀNG BUỘC 54
CHÚ THÍCH 54
MaTonGiao 54
Int(4) 54
Not null 54
Mã tôn giáo 54
TenTonGiao 54
Nvarchar(30) 54
Not null 54
Tên tôn giáo 54

KQ_CA_NAM_TONG_HOP ( KẾT QUẢ CẢ NĂM TỔNG HỢP) 54
TÊN TRƯỜNG 54
KIỂU DỮ LIỆU 54
RÀNG BUỘC 54
CHÚ THÍCH 54
MaHocSinhLop 54
Varchar(13) 54
Not null 54
Mã học sinh lớp 54
MaHocLuc 54
Varchar(3) 54
Not null 54
Mã học lực 54
MaHanhKiem 54
Varchar(3) 54
Not null 54
Mã hạnh kiểm 54
DTBCaNam 54
Float(8) 54
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Not null 54
Điểm trung bình cả năm 54
MaKetQua 54
Varchar(3) 54
Not null 54
Mã kết quả 54
KQ_HOC_KY_MON_HOC (KẾT QUẢ HỌC KỲ MÔN HỌC) 55
TÊN TRƯỜNG 55

KIỂU DỮ LIỆU 55
RÀNG BUỘC 55
CHÚ THÍCH 55
MaHocSinhLop 55
Varchar(13) 55
Not null 55
Mã học sinh lớp 55
MaMonHoc 55
Varchar(4) 55
Not null 55
Mã môn học 55
MaHocKy 55
Varchar(3) 55
Not null 55
Mã học kỳ 55
DTBMonHocKy 55
Float(8) 55
Not null 55
Điểm trung bình môn học kỳ 55
KQ_HOC_KY_TONG_HOP (KẾT QUẢ HỌC KỲ TỔNG HỢP) 55
TÊN TRƯỜNG 55
KIỂU DỮ LIỆU 55
RÀNG BUỘC 55
CHÚ THÍCH 55
MaHocSinhLop 55
Varchar(13) 55
Not null 55
Mã học sinh lớp 55
MaHocKy 55
Varchar(3) 55

Not null 55
Mã học kỳ 55
MaHocLuc 55
Varchar(3) 55
Not null 55
Mã học lực 55
MaHanhKiem 55
Varchar(3) 55
Not null 55
Mã hạnh kiểm 55
DTBMonHocKy 55
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xiii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Float(8) 55
Null 55
Điểm trung bình môn học kỳ 55
KQ_CA_NAM_MON_HOC (KẾT QUẢ CẢ NĂM MÔN HỌC) 55
TÊN TRƯỜNG 55
KIỂU DỮ LIỆU 55
RÀNG BUỘC 55
CHÚ THÍCH 55
MaHocSinhLop 55
Varchar(13) 55
Not null 55
Mã học sinh lớp 55
MaMonHoc 55
Varchar(4) 55
Not null 55
Mã môn học 55

DiemThiLai 55
Float(8) 55
Not null 55
Điểm thi lại 55
DTBCaNam 55
Float(8) 55
Not null 55
Điểm trung bình cả năm 55
2. Quan hệ giữa các bảng 56
56
Hình 28: Quan hệ giữa các bảng dữ liệu 56
II. Thiết kế Class Diagram 57
1. Class Diagram đăng nhập 57
57
Hình 29: Class diagarm đăng nhập 57
2. Class Diagram quản lý người dùng 57
57
Hình 30: Class diagarm quản lý người dùng 57
3. Class Diagram quản lý học sinh 58
58
Hình 31: Class diagarm quản lý học sinh 58
4. Class Diagram phân công 58
58
Hình 32: Class diagarm phân công giáo viên 58
5. Class Diagram phân lớp 59
59
Hình 33: Class diagarm phân lớp học sinh 59
6. Class Diagram nhập điểm 59
59
Hình 34: Class diagarm nhập điểm 59

III. Thiết kế giao diện 60
1. Thiết kế Menu 60
Menu Hệ thống 60
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xiv
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
60
STT 60
Popup Menu 60
Item Menu 60
Chức năng 60
1 60
Hệ thống 60
Đăng nhập 60
Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống 60
2 60
Đăng xuất 60
Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống 60
3 60
Quản lý người dùng 60
Cho phép quản trị viên thêm người dùng 60
4 60
Đổi mật khẩu 60
Cho phép người dùng đổi mật khẩu 60
5 60
Sao lưu 60
Cho phép quản trị viên sao lưu hệ thống 60
6 60
Phục hồi 60
Cho phép quản trị viên phục hồi hệ thống 60

7 60
Thoát 60
Thoát khỏi chương trình 60
Menu Hiển thị 60
60
STT 60
Popup Menu 60
Item Menu 60
Chức năng 60
1 60
Hiển thị 60
Thanh chức năng 60
Hiển thị/ẩn thanh chức năng 60
2 60
Thanh status 60
Hiển thị/ẩn thanh status 60
Menu Quản lý 61
61
STT 62
Popup Menu 62
Item Menu 62
Chức năng 62
1 62
Quản lý 62
Giáo viên 62
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xv
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý giáo viên 62
2 62

Học sinh 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý học sinh 62
3 62
Dân tộc 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý dân tộc 62
4 62
Tôn giáo 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý tôn giáo 62
5 62
Nghề nghiêp 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý nghề nghiệp 62
6 62
Lớp 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý lớp 62
7 62
Khối lớp 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý khối lớp 62
8 62
Lớp môn học 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý lớp môn học 62
8 62
Học kỳ 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý học kỳ 62
9 62
Năm học 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý năm học 62
10 62
Môn học 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý môn học 62
11 62

Loại điểm 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý loại điểm 62
12 62
Kết quả 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý kết quả 62
13 62
Học lực 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý học lực 62
14 62
Hạnh kiểm 62
Cho phép người dùng thực hiện chức năng quản lý hạnh kiểm 62
Menu Nghiệp vụ 63
63
STT 63
Popup Menu 63
Item Menu 63
Chức năng 63
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xvi
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
1 63
Nghiệp vụ 63
Phân công giáo viên 63
Cho phép người dùng phân công giáo viên 63
2 63
Phân lớp học sinh 63
Cho phép người dùng phân lớp học sinh 63
3 63
Nhập điểm 63
Cho phép người dùng nhập điểm cho học sinh 63

Menu Thống kê 63
63
STT 63
Popup Menu 63
Item Menu 63
Chức năng 63
1 63
Thống kê 63
Danh sách giáo viên 63
Cho phép người dùng thống kê danh sách giáo viên 63
2 63
Danh sách học sinh 63
Cho phép người dùng thống kê danh sách học sinh 63
3 63
Danh sách lớp 63
Cho phép người dùng thống kê danh sách lớp 63
4 63
Kết quả HK theo lớp 63
Cho phép người dùng thống kê kết quả học kỳ của học sinh theo lớp 63
5 63
Kết quả cả năm theo lớp 63
Cho phép người dùng thống kê kết quả cả năm theo lớp 63
Menu Tìm kiếm 64
64
STT 64
Popup Menu 64
Item Menu 64
Chức năng 64
1 64
Tìm kiếm 64

Học sinh 64
Cho phép người dùng tìm học sinh 64
2 64
Giáo viên 64
Cho phép người dùng tìm giáo viên 64
Menu Trợ giúp 64
64
STT 64
Popup Menu 64
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xvii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Item Menu 64
Chức năng 64
1 64
Trợ giúp 64
Thông tin trường 64
Xem thông tin về trường THPT An Phú 64
2 64
Thông tin phần mềm 64
Xem thông tin chương trình 64
3 64
Hướng dẫn sử dụng 64
Hướng dẫn sử dụng chương trình 64
2. Thiết kế một số form chính 65
Chương trình chính 65
65
Hình 35: Giao diện chương trình chính 65
Quản lý người dùng 65
65

Hình 36: Giao diện quản lý người dùng 65
Quản lý học sinh 66
66
Hình 37: Giao diện quản lý học sinh 66
Phân lớp học sinh 66
66
Hình 38: Giao diện phân lớp học sinh 66
Nhập điểm học sinh 67
67
Hình 39: Giao diện nhập điểm 67
Quản lý giáo viên 67
67
Hình 40: Giao diện quản lý giáo viên 67
Phân công giáo viên 68
68
Hình 41: Giao diện phân công giáo viên 68
Tìm kiếm học sinh 68
68
Hình 42: Giao diện tìm kiếm học sinh 68
F. CÀI ĐẶT 69
G. TỔNG KẾT 69
I. Kết quả đạt được 69
II. Hướng phát triển 69
H. Tài liệu tham khảo 70
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xviii
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1: Kiến trúc hệ thống 6
Hình 2: Kiến trúc .NET Framework 10

Hình 3: Sơ đồ Use Case tổng quát 12
Hình 4: Sơ đồ Use Case cho Actor quản lý 13
Hình 5: Sơ đồ Use Case cho Actor người dùng 13
Hinh 6: Sơ đồ tuần tự cho Use Case đăng nhập 35
Hình 7: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm người dùng 35
Hình 8: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá người dùng 36
Hình 9: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa người dùng 36
Hình 10: Sơ đồ tuần tự cho Use Case đổi mật khẩu 37
Hình 11: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm năm học 37
Hình 12: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá năm học 38
Hình 13: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa năm học 38
Hình 14: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm học sinh 39
Hình 15: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá học sinh 39
Hình 16: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa học sinh 40
Hình 17: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm phân công 40
Hình 18: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá phân công 41
Hình 19: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa phân công 41
Hình 20: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm phân lớp 42
Hình 21: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá phân lớp 42
Hình 22: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa phân lớp 43
Hình 23: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm điểm 43
Hình 24: Sơ đồ tuần tự cho Use Case xoá điểm 44
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xix
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Hình 25: Sơ đồ tuần tự cho Use Case sửa điểm 44
Hình 26: Sơ đồ tuần tự cho Use Case tìm học sinh 45
Hình 27: Sơ đồ lớp 45
Hình 28: Quan hệ giữa các bảng dữ liệu 54
Hình 29: Class diagarm đăng nhập 55

Hình 30: Class diagarm quản lý người dùng 55
Hình 31: Class diagarm quản lý học sinh 56
Hình 32: Class diagarm phân công giáo viên 56
Hình 33: Class diagarm phân lớp học sinh 57
Hình 34: Class diagarm nhập điểm 57
Hình 35: Giao diện chương trình chính 62
Hình 36: Giao diện quản lý người dùng 62
Hình 37: Giao diện quản lý học sinh 63
Hình 38: Giao diện phân lớp học sinh 63
Hình 39: Giao diện nhập điểm 64
Hình 40: Giao diện quản lý giáo viên 64
Hình 41: Giao diện phân công giáo viên 65
Hình 42: Giao diện tìm kiếm học sinh 65
Hình 43: Mô hình cài đặt 66
Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: DTH051172
xx
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của khoa học máy tính. Một số công việc làm
bằng thủ công vừa tốn công, tốn sức lại hao tốn quá nhiều thời gian dần dần được chuyển
sang hệ thống tự động hoá, đem lại sự thuận tiện trong công việc cho con người cũng như góp
phần làm cho cơ quan hoạt động mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Từ nhu cầu thực
tế đó đã xuất hiện nhiều phần mềm và công cụ để quản lý và xử lý các công việc thay cho con
người.
Trong quản lý giáo dục, với số lượng học sinh ngày càng tăng thì việc tính điểm và
xếp loại học tập cho học sinh vào cuối mỗi học kỳ, năm học ngày càng chiếm nhiều thời gian
và tốn nhiều công sức của bộ phận giáo vụ và giáo viên phụ trách môn học. Do đó, xây dựng
phần mềm “ Quản lý điểm số” cho một trường học nói chung và trường trung học phổ thông
nói riêng là hết sức cần thiết nhằm tiết kiệm thời gian, công sức của giáo viên đồng thời tăng

độ chính xác trong công tác tính điểm và xếp loại học sinh. Đây là một công cụ hỗ trợ cần
thiết và hiệu quả, giúp cho công việc dễ dàng hơn, tiết kiệm được thời gian và công sức đáng
kể.
Xuất phát từ nhu cầu thiết thực trên, nên em chọn đề tài “Quản Lý Điểm Số Học Sinh
Trường Trung học Phổ Thông An Phú” nhằm quản lý thông tin học sinh và điểm cho học sinh
toàn trường.
II. Giới thiệu sơ lược ứng dụng
1. Mục tiêu
Mục tiêu của đề tài đặt ra là xây dựng hệ thống quản lý điểm học sinh, hỗ trợ nhập
thông tin học sinh, nhập điểm và tính điểm cho học sinh, nhập thông tin giáo viên, để việc
quản lý điểm học sinh nhanh hơn và ít tốn thời gian hơn.
2. Chức năng chính
 Nhập thông tin học sinh khi mới vào trường
 Phân lớp học sinh vào đầu năm học.
 Nhập thông tin giáo viên và chuyên môn của giáo viên.
 Phân công giảng dạy
 Nhập điểm cho học sinh.
 Tính điểm trung bình môn, trung bình học kỳ, điểm tổng kết cả năm và xếp loại
học sinh.
 Thống kê danh sách học sinh, danh sách giáo viên.
 Tìm kiếm học sinh, tìm kiếm giáo viên.
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
B. PHẦN TỔNG QUAN
I. Giới thiệu sơ lược về trường THPT An Phú
Trường THPT An Phú được đặt tại thị trấn An Phú, huyện An Phú, tỉnh An Giang.
 Trường được thành lập năm 1981, ban đầu là một phân hiệu An Phú của
trường THPT Tân Châu, với 2 lớp( một lớp 10 và một lớp 11), có khoảng 70
học sinh và 7 giáo viên.
 Từ năm 1983 trường được chính thức thành lập và mang tên là “Trường THPT
An Phú” cho đến nay.

 Hiện tại trường có 27 lớp học, 75 giáo viên và 1071 học sinh với 3 khối lớp 10,
11, 12.
Trường THPT An Phú là một trong những trường có chất lượng dạy và học cao ở tỉnh
An Giang với đội ngũ giáo viên nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ, tinh thần trách nhiệm
cao để hoàn thành tốt công tác giảng dạy.
 Nhiều năm liền đều có học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp
tỉnh.
 Tỉ lệ tốt nghiệp ổn định.
 Tỉ lệ đậu đại học, cao đẳng từ 10% đến 15% trên năm.
 Đạt giải nhất toàn đoàn hội khỏe phù đổng nhiều năm liền
II. Mô tả bài toán
1. Hiện trạng hệ thống
Hiện tại, trường THPT An Phú vẫn còn tính điểm bằng hình thức thủ công (viết tay)
nên vẫn còn gặp một số hạn chế.
 Lưu trữ và tìm kiếm khó khăn và mất nhiều thời gian.
 Tính toán chậm và đôi khi thiếu chính xác.
 Độ an toàn không cao.
Do đó phần mềm Quản lý điểm học sinh là cần thiết để khắc phục những hạn chế trên.
2. Mô tả bài toán
Một học sinh khi mới vào trường sẽ được nhập thông tin cá nhân vào hệ thống các
thông tin gồm: Họ và tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, tôn giáo, họ tên cha, nghề
nghiệp cha, họ tên mẹ, nghề nghiệp mẹ.
Vào đầu năm học học sinh sẽ được phân vào các lớp
 Khối 10 thì phân theo dạng lớp mà học sinh đó đăng ký.
 Khối 11 và 12 thì có thể được phân vào lớp cũ (ví dụ lớp 10A1 sẽ lên lớp
11A1) hoặc có thể được phân vào lớp khác (ví dụ lớp 10A1 lên 11A2).
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
Với mỗi lớp sẽ lưu trữ các thông tin về lớp, sĩ số và giáo viên chủ nhiệm
Trong mỗi khối lớp có 4 dạng lớp: lớp A, B, C, D. Mỗi loại lớp có nhiều lớp.
 Dạng lớp A:

 Môn nâng cao: Toán, Lý, Hóa.
 Môn cơ bản: Các môn còn lại.
 Dạng lớp B:
 Môn nâng cao: Toán, Hóa, Sinh.
 Môn cơ bản: Các môn còn lại.
 Dạng lớp C:
 Môn nâng cao: Văn, Sử, Địa.
 Môn cơ bản: Các môn còn lại.
 Dạng lớp D:
 Môn nâng cao: Văn, Toán, Anh.
 Môn cơ bản: Các môn còn lại.
Trong một học kỳ các môn học sẽ có các hình thức kiểm tra như:
 Kiểm tra thường xuyên: gồm kiểm tra miệng và kiểm tra 15 phút,
 Kiểm tra định kỳ: kiểm tra 1 tiết.
 Kiểm tra học kỳ: thi
 Trong đó, kiểm tra miệng (hệ số 1), 15 phút (hệ số 1), 1 tiết (hệ số 2) có thể có
nhiều cột điểm. Riêng điểm “thi” (hệ số 3) chỉ có một cột duy nhất vào cuối
học kỳ.
 Sau mỗi học kỳ điểm trung bình môn của học kỳ và cả năm được tính như sau:
2.1 Điểm trung bình môn của học kỳ (ĐTBmhk) là điểm trung bình cộng của
điểm các bài kiểm tra thường xuyên (KTtx), kiểm tra điều kiện (KTđk) và kiểm
tra học kỳ (KThk).
ĐKThkĐKTđkĐKTtx
ĐTBmhk
×+×+
=
32
2.2 Điểm trung bình môn của cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của điểm
trung bình môn học kỳ I (ĐTBmhkI) với điểm trung bình môn học kỳ II
(ĐTBmhkII), trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2:

3
2 ĐTBmhkIIĐTBmhkI
ĐTBmhk
×+
=
Tổng các hệ số
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
 Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
a) Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là trung bình cộng của điểm trung
bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số(a, b….) của từng môn học:
a x ĐTBmhk Toán + b x ĐTBmhk Vật lý + …
ĐTBhk =
Tổng các hệ số
b) Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn) là trung bình cộng của điểm trung
bình cả năm của tất cả các môn học.
3
2 ĐTBmhkIIĐTBmhkI
ĐTBmhk
×+
=
c) Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm môn học là số nguyên hoặc số
thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
Tiêu chuẩn xếp loại học lực theo học kỳ và theo năm học:
 Loại Giỏi
 Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên và có 1 trong 2 môn toán và
ngữ văn từ 8,0 trở lên.
 Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 6,5.
 Loại khá
 Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên và có 1 trong 2 môn toán và
ngữ văn từ 6,5 trở lên.

 Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 5,0.
 Loại trung bình
 Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên và 1 trong 2 môn toán và
ngữ văn từ 5,0 trở lên
 Không có môn nào có điểm trung bình dưới 3,5.
 Loại yếu
 Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên.
 Không có môn nào có điểm trung bình dưới 2,0.
 Loại kém: các trường hợp còn lại.
 Đối tượng sử dụng
o Giáo viên dạy lớp nhập điểm cho học sinh.
o Ban giám hiệu có toàn quyền tác động vào hệ thống.
Đề tài: Quản lý điểm số học sinh THPT An Phú
 Yêu cầu hệ thống
o Có chế độ phân quyền cho các loại người dùng khác nhau.
o Hỗ trợ nhập thông tin cơ bản của giáo viên dạy lớp và giáo viên chủ nhiệm.
o Hỗ trợ nhập thông tin học sinh khi vào trường.
o Hỗ trợ phân lớp học sinh vào đầu năm học.
o Hỗ trợ nhập điểm cho học sinh.
o Hỗ trợ thống kê điểm, xếp loại học lực của học sinh theo từng lớp
C. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Tổng quan về UML
1. UML là gì?
UML là ngôn ngữ dùng để:
 Trực quan hóa
 Chi tiết hóa
 Sinh ra mã ở dạng nguyên mẫu
 Lập và cung cấp tài liệu
2. Các sơ đồ lớp
 Sơ đồ lớp (Class Diagram)

Bao gồm một tập hợp các lớp, các giao diện, sơ đồ hợp tác và mối quan hệ giữa chúng.
Nó thể hiện mặt tĩnh của hệ thống.
 Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
Bao gồm một tập hợp các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng. Đối tượng là một thể
hiện của lớp, sơ đồ đối tượng là một thể hiện của sơ đồ lớp.
 Sơ đồ Use case (Use Case Diagram)
Khái niệm actor: là những người dùng(tác nhân) hay hệ thống khác ở bên ngoài phạm vi
của hệ thống mà có tương tác với hệ thống.
Sơ đồ Use case bao gồm một tập hợp các Use case, các actor và thể hiện mối quan hệ
tương tác giữa actor và Use case. Nó rất quan trọng trong việc tổ chức và mô hình hóa hành vi
của hệ thống
 Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)
Là một dạng biểu đồ tương tác (interaction), biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng
theo thứ tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng liên quan trong một tình huống cụ thể và các
bước tuần tự trong việc trao đổi các thông báo(message) giữa các đối tượng đó để thực hiện
một chức năng nào đó của hệ thống.

×