Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 49 trang )

Đề tài: XỬ LÍ KHÍ THẢI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC & KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
GVHD: TRẦN ĐỨC THẢO
NHÓM: 5
DANH SÁCH NHÓM
STT
HỌ
VÀ TÊN
MSSV
NHIỆM
VỤ
1
Nguyễn Phương Chinh
2009120006
Chương
1:
TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
2
Nguyễn Đăng
2009120074
Chương
3:
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG
PHÁP SINH HỌC
3
Trần Thị Thu Hằng
2009120007
Chương


2:
XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG CÁC PHƯƠNG
PHÁP SINH
HỌC
4
Mạc Thị Ngọc Mi
2009120035
Chương
2:
XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG CÁC PHƯƠNG
PHÁP SINH
HỌC
5
Nguyễn Lê Minh
2009120016
Chương
3:
ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP XỬ

6
Cao Thị Trinh
2009120025
Chương
2:
XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG CÁC PHƯƠNG
PHÁP SINH
HỌC
Nội dung chính
I. Tổng quan về phương pháp sinh học
II. Các phương pháp sinh học được áp

dụng
III. Ưu-Nhược điểm của phương pháp
sinh học
IV. Ứng dụng
I. TỔNG QUAN VỀ
PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
1.Nguyên tắc xử lý
Lợi dụng các vi sinh vật
phân hủy hoặc tiêu thụ các
khí thải độc hại, nhất là các
khí thải từ các nhà máy
thực phẩm, nhà máy phân
đạm…
Vi sinh vật,
vi khuẩn
Khí thải vô
cơ, hưu cơ
đôc hại
CO
2,
N
2 ,
sinh khối và
các sản phẩm ít độc hại
Đặc điểm của phương pháp
• Chất ô nhiễm phải hòa tan vào trong nuớc.
• Chất ô nhiễm có khả năng oxy hoá phân hủy
bằng vi sinh vật.
• Nhiệt độ tối ưu nằm trong khoảng giới hạn
trên dưới từ 5-6

0
C đến 15-40
0
C.
• Vi sinh vật thích nghi với môi truờng chậm,
thời gian lưu dài.
• Thành phần các hổn hợp khí xử lý phải
không chứa các chất độc làm chết các vi sinh
vật.
3. Các nguyên lý của quá trình
Cân bằng
phân bố của
chất ô nhiễm
Sự khuếch
tán vào màng
sinh học
Phân hủy
sinh học của
chất ô nhiễm
4. Đối tượng
Hợp chất hữu cơ
Các hợp chất vô cơ
Hợp chất hữu cơ chứa Nitơ và Lưu
huỳnh.
Những hợp chất hữu cơ thơm vòng
halogen hữu cơ
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP SINH
HỌC ĐƯỢC ÁP DỤNG
 1. LỌC SINH HỌC (BIOFILTRATION)
• Lọc sinh học bao gồm sự

loại bỏ và oxy hoá những
hợp chất khí bị nhiễm
bẩn nhờ vi sinh vật.
• Lọc sinh học có thể xử lý
những phân tử khí hữu
cơ-những hợp chất hữu
cơ bay hơi hoặc các hợp
chất cacbon hay những
hợp chất khí độc vô cơ-
amoniac hay H
2
S.
a. Nguyên lý hoạt động
-Hệ thống lọc sinh học
cung cấp môi trường cho
vi sinh vật.
-Trong quá trình lọc sinh
học, các chất khí gây ô
nhiễm được làm ẩm và
sau đó được bơm vào một
buồng phía bên dưới
nguyên liệu lọc.
-Khi chất khí đi ngang
qua lớp nguyên liệu lọc,
các chất ô nhiễm bị hấp
thụ và phân hủy.
b. Lưu ý khi lựa chọn vật liệu lọc
• Khả năng giữ ẩm để tạo lớp màng sinh học.
• Có diện tích bề mặt lớn tạo điều kiện cho quá

trình hấp thụ và phát triển của vi sinh vật.
• Có chứa các dưỡng chất để cung cấp cho các vi
sinh vật.
• Tạo lực cản không khí thấp (giảm mức độ sụt
áp và năng lượng cần sử dụng cho máy bơm).
• Các tính chất lý học khỏe như độ ổn định và dễ
dàng thao tác.
c. Một số yếu tố ảnh hưởng phương pháp
lọc sinh học
Là một thông số được quan tâm
hàng đầu trong việc thiết kế hệ
thống lọc sinh học. Để xử lý lưu
lượng khí khoảng 50ft
3
/phút, một hệ
thống lọc định học có thể cần diện
tích 25ft
2
.
Là khoảng thời gian vi sinh vật tiếp
xúc với luồng khí
Thời gian lưu trú càng dài sẽ cho
hiệu suất xử lý càng cao.
Phân tích thành phần và hàm lượng của
nó trong khí thải cần thiết để xác định
xem biện pháp lọc sinh học có thích hợp
hay không. Các hệ thống lọc sinh học
hoạt động tốt khi các hợp chất ô nhiễm
có nồng độ thấp (<1000ppm).
Nhiệt độ điều

khiển các phản ứng
sinh hóa. Nhiệt độ
tăng thì tốc độ
phản ứng tăng, cho
tới khi quá giới hạn
thì tốc độ phản ứng
giảm.
Nhiệt
độ
Độ ẩm của luồng khí
thải cần xử lý rất
quan trọng vì nó giữ
độ ẩm cần thiết cho
các màng sinh học.
Độ ẩm
Từ việc phần lớn sự
phân hủy là hiếu khí,
bậc oxy là vô cùng
quan trọng trong một
quá trình lọc sinh
học.
Oxy
Đối với sự loại bỏ
các hợp chất hữu
cơ bay hơi thì pH
của vật liệu lọc
nên được duy trì ở
mức 7-8,5.
pH
d. Ưu & nhược điểm:

Giá thành và giá vận
hành thấp, ít sử dụng
hoá chất.
Thiết kế linh động
Linh động trong
việc xử lý mùi hôi
Hiệu suất >= 90%
đối với các khí
thải có nồng độ ô
nhiễm <1000ppm.
Vi sinh vật, nguyên
liệu lọc, điều kiện
vận hành
ƯU
ĐIỂM
Khuyết điểm
Không thể xử lý được
các chất ô nhiễm khả
năng hấp phụ thấp
và tốc độ phân huỷ
sinh học chậm.
Các nguồn ô nhiễm
có nồng độ hoá
chất cao cần các
hệ thống xử lý lớn
và diện tích để lắp
đặt hệ thống sinh
học.
Thời gian để cho các
vi sinh vật thích nghi

với môi trường và tạo
thành các màng sinh
học có thể kéo dài
hàng tuần
2. THÁP TƯỚI SINH HỌC(BIOSCRUSSBER)
a. Nguyên lý hoạt động :
Khí thải được đưa vào đáy bể thứ nhất (tháp
hấp thu). Dòng khí di chuyển từ dưới tiếp xúc
ngược pha với dòng nước được đĩa phân phối
nước, tưới đều xuống.Tại đây, dòng nước có
nhiệm vụ lôi cuốn những chất ô nhiễm di
chuyển đi xuống. Dòng nước được bơm vào bể
thứ 2.
Khí sau khi được xử lí được thải ra ngoài môi
trường.
Tại bể thứ 2 ( bể bùn hoạt tính): vi sinh được
cung cấp chất dinh dưỡng trong điều kiện pH,
nhiệt độ thích hợp, chúng sinh trưởng, thực hiện
nhiệm vụ phân giải chất ô nhiễm.Phần cặn được
thải ra bên ngoài, để xử lí với công đoạn xử lí tiếp
theo.
Còn dòng nước khi xử lí xong, một phần được
tuần hoàn trở lại tháp hấp thu. Một phần được đưa
ra ngoài để xử lí.
Ưu
điểm
Dễ điều
khiển pH,
dinh dưỡng,
oxy, nhiệt độ.

Nhược
điểm
Chi phí về
năng lượng,
lắp đặt, bảo
trì, vận hành
cao hơn so với
biofilter.
b. Ưu & nhược điểm:
Hệ thống tháp tưới sinh học do công ty Gree thực
hiện
 3. Lọc sinh học nhỏ giọt
(BioTrickling)
?
?

×