Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC I THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.75 KB, 49 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng tăng của Việt Nam, vấn đề
năng lượng được đưa ra là một trong lĩnh vực ưu tiên hàng đầu. Điện năng
chiếm phần lớn của tất cả lĩnh vực. Các giải pháp về năng lượng đưa ra nhằm
đảm bảo tiêu chí về kinh tế và kỹ thuật. Với kiến thức tích lũy được trong 3
năm đại học, em muốn vận dụng chúng để tính toán, thiết kế sát với nhu cầu
thực tế này là thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà K6.
Mục đích đề tài
- Lên phương án thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà một cách hợp lý,
nâng cao chất lượng điện năng.
- Đảm bảo kỹ thuật và tiết kiệm điện năng.
Nội dung đề tài
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà: tính toán chiếu sáng, tính
toán lựa chọn máy biến áp – máy phát dự phòng, tính toán tựa chọn dây dẫn
và CB bảo vệ, tính toán các biện pháp an toàn điện: chống sét và nồi đất.
Phương pháp thực hiện
Đồ án được thực hiện trên cơ sở lí thuyết cơ bản và những kinh nghiệm
thực tế tích lũy được từ thầy cô và các anh chị khóa trước. Khảo sát thực tế
công trình để đưa ra phương án cung cấp điện hợp lí nhất. Mỗi một công thức,
kết quả tính toán đều được đối chiếu các tiêu chuẩn được nêu trong mục tài
liệu tham khảo.
Giới hạn của đề tài
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
Do hạn chế về thời gian và số lượng công việc quá lớn nên đồ án
không tính đến các phần thuộc về: viễn thông.
Nội dung chính gồm các chương sau:
+ Chương 1: Giới thiệu và phương án cung cấp điện
+ Chương 2: Tính toán chiếu sáng cho ký túc xá


+ Chương 3: Tính toán phụ tải
+ Chương 4: Lựa chọn dây dẫn và bảo vệ tính ngắn mạch – kiểm tra
CB và độ bền cơ
+ Chương 5: Chống sét và nối đất
+ Chương 6: Kết luận
Tôi xin chân thành cám ơn !
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
1.1. Giới thiệu tông quan về ký tuc xá k6 trường ĐH Nha Trang.
1.1.1. Vị trí – diện tích
- Diện tích 1390 m
2
, nằm trong khuân viên trường đại học Nha Trang. Công
trình có 3 tầng.
- gồm 8 phòng 33 m
2
, hành lang trước 68,04 m
2
, hành lang phía sau 62,07
m
2
, hai cầu thang 38,08 m
2

1.1.2. Bảng vẽ mặt bằng
Bảng vẽ mặt bằng tầng trệt
1.1.3. Đặc điểm phụ tải.
Phụ tải K6 chủ yếu: chiếu sáng, ổ cắm, hệ thống điều hòa cục bộ cho
các phòng . Thời gian sử dụng 16h/ngày. Ký túc xá K6 được cung cấp điện từ

lưới 22KV, cho phép mất điện không quá một ngày đêm, khi mất điện K6
vẫn hoạt động nên có máy phát dự phòn, phương án cấp điện thường dùng
một nguồn.
1.2. Phương án cấp điện
- Tòa nhà được cấp điện từ đường dây trung thế 22kV thông qua máy
biến áp 22/0.4kV sử dụng hệ thống nối đất TN-S. Ngoài ra còn máy phát
dự phòng cấp điện cho tòa nhà khi có sự cố mất điện.
- Tủ điện phân phối chính MDB đặt ở phòng điện tầng trệt, các tủ động
lực từng tầng đặt ở phòng điện từng tầng.
- Máy biến áp và máy phát dự phòng sẽ cấp điện cho tủ điện chính
MDB,
tủ MDB sẽ cấp điện cho tủ DB-TT, DB-T1, DB-T2
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
Hình 1.1
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO KÝ TÚC XÁ
2.1. TÍNH CHẤT CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT
Khi chiếu sáng cho phòng của ký túc xá ngoài ánh sáng tự nhiên còn
phải có ánh sáng đèn và yêu cầu đặt ra cho người thiết kế:
- Đảm bảo độ rọi đầy đủ trên bề mặt làm việc
Phải có sự tương phản giữa các mặt cần chiếu sáng và nền, mực độ chiếu
sáng và sự tập hợp quang phổ chiếu sáng .
- Độ rọi phân bố đồng đều, ổn định trong quá trình chiếu sáng trên bề mặt
làm việc bằng cách hạn chế dao động của lưới điện.
- Tập hợp quang phổ ánh sáng, nhất là lúc cần đảm bảo sự truyền sáng tốt
nhất hạn chế lóa mắt, hạn chế sự mệt mỏi khi học tập, làm việc.
2.2. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
2.2.1. Nguyên cứu đối tượng chiếu sáng: được nguyên cứu theo nhiều góc

độ
- Hình dạng, kích thước, các bề mặt, các hệ số phản xạ, đặc điểm phân bố
đồ đạt và các thiết bi
- Mực độ bụi, ẩm.
- Các điều kiện về khả năng phân bố và giới hạn.
- Đặc tính cung cấp điện (nguồn 3 pha, 1pha ).
- Loại công việc tiến hành.
- Lứa tuổi sử dụng.
- Khả năng và điều điện bảo trì
2.2.2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu:
Độ rọi là độ sáng trên bề mặt chiếu sáng. Độ rọi được chọn phải đảm
bảo nhìn mọi chi tiết mà mắt nhìn không mệt mỏi. Theo liên xô (cũ) độ rọi
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
tiêu chuẩn và độ rọi nhỏ nhất tại một điểm trên bề mặt làm việc. Còn theo
pháp, mỹ thì độ rọi tiêu chuẩn là độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
Các giá trị độ rọi tiêu chuẩn trong thang độ rọi:0,2; 0,3; 0,5; 1; 2; 3; 5;
7; 10; 20; 30; 50; 75; 100; 150; 200; 300; 400; 500; 600; 750; 1000; 1250;
2000; 2500; 3000; 3500; 4000; 4500; 5000 lux
Khi lụa chọn độ rọi phải dựa trên thang độ rọi, không được chọn giá trị
ngoài thang độ roi. Vd:chon E = 200 lux; E = 300 lux không được chọn E
=250 lux; E =350 lux.
Việc chọn độ rọi phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại công việc, kích thước các vật, sự sai biệt của vật và hậu ảnh.
- Lứa tuổi người sử dụng.
- Hệ chiếu sáng, loại nguồn chiếu sáng lựa chọn.
2.2.3. Chọn hệ chiếu sáng: gồm hai hệ sáng
Với hệ chiếu sáng chung, không những bề mặt làm việc mà tất cả mọi
nơi trong phòng đều được chiếu sáng. Trong trường hợp này đèn được phân
bố phía trên độ cao cách sàn tương đối. Trong hệ chiếu sáng này có hai hình

thức đặt đèn chung đều và khu vực.
Trong hệ chiếu sáng chung đều: khoảng cách giữa các đèn trong một
dãy được đặt cách đều nhau, đảm bảo cho các điều kiện sáng mọi nơi như
nhau.
Trong hệ chiếu sáng khu vực: khi cần thêm những phần chiếu sáng mà
những phần này chiếm diện tích khá lớn, tại chỗ làm việc không sử dụng các
đèn chiếu sáng tại chỗ. Các đèn được đặt theo sự lựa chọn chiếu sáng:
- Yêu cầu của đối tượng chiếu sáng.
- Đặc điểm, cấu trúc căn nhà và sự phân bố thiết bị.
- Khả năng kinh tế, điều kiện bảo trì.
2.2.4. Lựa chọn nguồn sáng
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
Chọn nguồn sáng phụ thuộc vào
- Nhiệt độ màu của nguồn sáng theo biểu đồ Kruithof.
- Các tính năng của nguồn sáng; đặt tính ánh sáng, màu sắc, tuổi thọ đèn.
- Mức độ sử dụng(liên tục hay gián đoạn); nhiệt độ môi trường, kinh tế
Chọn nhiệt độ màu T
m
: biểu đồ Kruithof (bảng 3 phục lục) cho phép lựa
chọ độ rọi yêu cầu trong môi trường tiện nghi
Chọn chỉ số màu R
a
: chiếu các đèn khác nhau lên cùng một vật, ta sẽ
thấy vật đó có màu khác nhau. Sự biến đổi này do sự phát xạ phổ khác nhau
của các bóng đèn, được đánh giá qua độ sai lệch màu và gán cho một chỉ số
màu R
a
với các đèn có:
R

a
<50: các màu của vật bị chiếu hoàn toàn thay đổi.
R
a
<70: sử dụng trong công nghiệp khi thể hiện màu thứ yếu.
70<R
a
<80: sử dụng nơi thông thường, ở đó sự thể hiện màu có thể chấp nhận
được.
R
a
>80: sử dụng nơi đòi hỏi thể hiện màu quang trọng.
2.2.5. Chọn bộ đèn: việc chọn bộ đèn dựa trên
- Tính chất môi trường xung quanh
- Các yêu cầu phân bố ánh sáng, sự giảm chói
- Các cấp độ đèn được phân chia theo tiêu chuẩn IEC
2.2.6. Lựa chọn chiều cao đèn:
Tùy theo đặc điểm đối tượng: loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm
chói, bề mặt làm việc
Ta có thể phân bố đèn xác trần (h’= 0) hoặc cách trần một khoảng
h’.chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.76 m so với mặt bàn hay
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
trên sàn tùy thuộc theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm
việc: h
tt
=h-h’-0,76.
Ta cần chú ý chiều cao h
tt
đối với đèn huỳnh quang không vượt quá 4m.

Nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc sẽ không đủ. Còn đối với các đèn
thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại nên treo độ cao 5m trở lên để tránh
chói.
2.2.7. Xác định các thông số kỹ thuật chiếu sáng.
- Tính chỉ số địa điểm : đặc trưng cho kích thước hình học.

( )
ba
ba
k
h
tt
+
×
=
Trong đó a, b là chiều dài, chiều rộng của căn phòng; h
tt
là chiều cao tính
toán.
- Tính hệ số bù : có thể chọ giá trị hệ số bù theo bảng 3 ( TLTK Kỹ Thuật
Chiếu Sáng_ Dương Lan Hương) phụ lục tùy thuộc vào loại bóng đèn và mức
độ bụi của môi trường hoặc tính theo công thức D=
21
1
δδ
- Chọn hệ số suy giảm quang thông
1
δ
tùy theo loại bóng đèn.
- Chọn hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn

2
δ
; tùy theo mức độ bụi bẩn,
loại khí hậu, mức độ kín của đèn.
- Tính tỉ số treo:
tt
hh
h
j
+
=
'
'
Với h’ là chiều cao từ mặt đèn đén trần
Xác định hệ số sử dụng:
- Dựa trên các thông số: loại bộ đèn, tỉ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ
trần, tường, sàn
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
- Trong trường hợp loại đèn không có bảng các giá trị hệ số sử dụng. ta xác
định cấp độ của bộ đèn đó, rồi tra giá trị trong bảng 7.1 phụ lục ( KTCS) từ đó
xác định hệ số sử dụng U
U=
d
η
u
d
+
i
η

u
l
Trong đó
id
ηη
,
là hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn
u
d
và u
i
là hệ số có ích ứng với nhóm trực tiếp và gián tiếp
2.2.8. Xác định quang thông tổng yêu cầu:

U
SdE
tc
tong
=
φ
- Trong đó: S là diện tích phòng (m
2
) : E
tc
là độ rọi theo tiêu chuẩn (lux); d là hệ
số bù; U là hệ số sử dụng
2.2.9. Xác định số bộ đèn.
- Số bộ đèn được xác định bằng cách chia quang thông tổng của các bộ đèn
cho quang thông của 1 bộ đèn. Tùy thuộc vào số bộ đèn tính được ta có thể
làm tròn lớn hơn hoặc nhỏ hơn để tiện phân chia các dãy ( làm tròn không

được phép vượt quá 10% -20%. Nếu không số bộ đèn sẽ không đảm bảo độ
rọi yêu cầu)
N
boden
=
bôcacbong
tong
/
φ
φ
- Kiểm tra sai số quang thông không vượt quá mức 10 – 20%

tong
tongbocacbongboden
N
φ
φφ
φ

=∆
1/
%
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
2.2.10. Kiểm tra độ rọi trung bình.
E
tb
=
dS
UN

bocacbongboden
×
××
1/
φ
2.2.11. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố.
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và sáng tránh chói, chống mỏi mắt, đặc điểm
phân bố đồ đạc trong phòng
Thỏa mãn nhu cầu về nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa
các bóng đèn trong một dãy : dễ dàng vận hành và bảo trì
- Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách trong một dãy là L
doc
< L
doc max
.
nếu vi phạm điều này thì phải phân bố lại.
- Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng (0,3 – 0,5m)
2.2.12. Thiết kế chiếu sáng cho tòa nhà
- Đồ án được thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn TCVN 7114-1 2008
Loại phòng công việc
hoạt động
Độ rọi
duy trì
(lux)
Giới hạn hệ
số chói lóa
đồng nhất
Hệ số thể
hiện màu
tối thiểu

(R
a
)
Ghi chú
Phòng chính 200 22 85
Khu vực lưu thông và
hành lang trước, hành
lang sau
75 28 40 Tại cửa ra vào
cần tạo vùng
chuyển tiếp
tránh thay đổi
đột ngột
Cầu thang, băng
chuyền
50 25 40
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
phòng rửa mặt, phòng
tắm, nhà vệ sinh
150 25 85
2.3. Áp dụng phương pháp trên ta tính toán chiếu sáng cho phòng ký túc
xá k6
+ Chiều cao: 4,2 m
+ Chiều dàiTrần: 6 m
+ Chiều rộng: 4 m
- Màu sơn:
Trần màu trắng; tường: màu xanh trắng; sàn gạch
Hệ số phản xạ trần, tường, sàn lần lược là: 0,75; 0,45; 0,2
- Độ rọi yêu cầu: E

tc
=200 lux [ theo TCVN- 7114- 1-2008 ]
- Chọn hệ chiếu sáng:chung đều
- Chọn nhiệt độ màu trong khoảng 2800-3800
o
K theo biểu đồ
Kruithof [Trang 39 TLTK1]
- Chọn bóng đèn loại T
m
=3800
o
K cos R
a
=85, công suất định mức
P
dm
= 36 +P
ballas
= 36 + 0,25x36 = 45 W
Và có quang thông ɸ
d
= 3200 lm.
- Chọn bộ đèn loại: Profil paralume laque, có cấp độ đèn là E, hiệu
suất là 0,59
- Chọn số đèn / 1 bộ : 1, quang thông trên một bộ đèn là 3200 lm
L
doc max
= 1,4h
tt
L

ngang max
=2h
tt
- Phân bố bộ đèn: cách trần h

= 0 m; bề mặt làm việc: 0,76m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h
tt
= 3,44 m
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
- Chỉ số địa điểm:
( )
69,0
1044,3
24
=
×
=
+
×
=
ba
ba
k
h
tt
- Hệ số bù: d = 1,25
- Tỷ số treo:
0

44,30
0
'
'
=
+
=
+
=
tt
hh
h
j
- Hệ số sử dụng: U= n
d
u
d
+ n
l
u
l
= 0,59 x 0,53= 0,313
Trong đó n
d
= 0,59, u
d
= 0,53
- Quang thông tổng: ɸ
tổng
=

19169
313,0
25,124200
=
××
=
U
SdE
tc
lm
- Xác định số bộ đèn: N
boden
=
99,5
3200
19169
/
==
bôcacbong
tong
φ
φ
bộ (chọn 6 bộ)
- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ɸ% =
0016,0
19169
1916932006
1/
=

−×
=

tong
tongbocacbongboden
N
φ
φφ
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
Kết luận : chọn 6 bộ đèn
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc :
E
tb
=
32,200
25,124
313,032006
1/
=
×
××
=
×
××
dS
UN
bocacbongboden
φ
lux

- Phân bố các đèn dựa trên các yếu tố
+ Phân bố cho độ rọi đồng đều và sáng tránh chói, chống mỏi mắt,
đặc điểm phân bố đồ đạc trong phòng
Thỏa mãn nhu cầu về nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và
giữa các bóng đèn trong một dãy : dễ dàng vận hành và bảo trì
+ Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách trong một dãy là
L
doc
< L
doc max
. nếu vi phạm điều này thì phải phân bố lại.
+ Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng (0,3 –
0,5m).
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
2.4. Tính toán chiếu sáng cho phòng tắm
+ Chiều dài: 4 m
+ Chiều rộng 1,8m
+ Chiều cao 4,2 m
- Màu sơn:
Trần màu trắng; tường: màu xanh trắng; sàn gạch
Hệ số phản xạ trần, tường, sàn lần lược là: 0,75; 0,45; 0,2
- Độ rọi yêu cầu: E
yc
= 150 lux [TCVN – 7114- 2008]
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn nhiệt độ màu: T
m
(
o

K)= 2700 – 3500 theo biểu đồ Kruithof
[TLTK/1]
- Chọn bóng đèn compact có T
m
= 3500
o
K có R
a
= 85 công suất
định mức P
đm
= 18W và có quang thông
d
φ
= 1300 lm
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
Chọn số đèn /1 bộ: 1 quang thông các bóng trên 1 bộ là: 1300 lm
- Phân bố bộ đèn: cách trần h

= 0
Bề mặt làm việc : 0,76 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: 3,44 m
- Chỉ số địa điểm: K=
36,0
)8,14(44,3
8.14
)(
=
+

×
=
+ bah
ab
tt
Hệ số sử dụng : U = 0,71
- Hệ số bù d = 1,25
- Tỉ số treo: j=
0
44,30
0
'
'
=
+
=
+
tt
hh
h
Quang thông tổng:
1902
71,0
25,12,7150
=
××
==
U
SdE
tc

φ
lm
Số bộ đèn: N
bộ
=
46,1
1300
1902
1
==
den
tông
φ
φ
bộ, vậy ta chọn 2 bộ đèn
- Kiểm tra sai số quang thông:
%36.0
1902
190213002
1/
=
−×
=

tong
tongbocacbongboden
N
φ
φφ
- Kiểm tra độ rọi trung bình :

E
tb
=
1,205
25,12,7
71,013002
1/
=
×
××
=
×
××
dS
UN
bocacbongboden
φ
lux
Vậy số đèn cần bố trí là 2 bóng.
2.5. Tính toán chiếu sáng cho hành lang trước
+ Chiều dài: a = 41,62
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
+ Chiều rộng: b =1,8
+ Chiều cao: c = 4,2
Diện tích: S = 74,916 m
2
- Màu sơn:
Trần màu trắng; tường: màu xanh trắng; sàn gạch
Hệ số phản xạ trần, tường, sàn lần lược là: 0,75; 0,45; 0,2

- Độ rọi yêu cầu: E
tc
=75 lux [TCVN – 7114 -1-2008]
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn nhiệt độ màu: T
m
(
0
k) = 2700 theo theo đồ thị đường cong
Kruithf [TLTK/1]
- Dùng đèn huỳnh quang compact, ballast dạng xung
1200Φ =
lm
Đèn hình cầu, công suất 18W
cosφ = 0,5, đường kính 72 mm, cao 178 mm
Chiếu trực tiếp:chiếu sâu, chóa phản xạ tròn nên
0.75
L
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
1 1200 0.75 900
L
lmΦ = × × =
- Chọn số đèn/1 bộ: 1; quang thông của các bóng/1 bộ: 900lm
- Phân bố bộ đèn: cách trần: h’= 0 m
Bề mặt làm việc: 0,76 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h

tt
= 3,44 m
- Chỉ số địa điểm:
( ) ( )
5,0
8,162,4144,3
8,162,41
=
+
×
=
+
=
bah
ab
k
tt
- Hệ số sử dung: U = 0,7
- Hệ số bù: d = 1,25
- Tỉ số treo:
0
44,30
0
'
'
=
+
=
+
=

tt
hh
h
j
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
- Quang thông tổng:
39,10033
7,0
25,1916,7475
=
××
=
××
=
U
dSE
tc
tong
φ
lm
- Số bộ đèn: N
bo
=
14,11
900
39,10033
1/
==
bocacbong

tong
φ
φ
bộ
Vậy chọn 12 bộ đèn
- Kiểm tra độ sai số quang thông:
76,0
39,10033
39,1003390012
%
1/
=
−×
=
Φ
Φ−Φ×
=∆Φ
tong
tongbocacbongbo
N
- Kiểm tra độ rọi trung bình:
7,80
25,1916,74
7,090012
1/
=
×
××
=
×

×Φ×
=
dS
UN
E
bocacbongboden
tb
lm
Vậy số đèn cần bố trí là 12 bộ
2.6. Tính toán chiếu sáng cho hành lang sau
+ Chiều dài: a = 41,62 m
+ Chiều rộng: b =1,4 m
+ Chiều cao: c = 4,2 m
Diện tích: S=74,916 m
2
- Màu sơn: trần: trắng hệ số phản xạ trần p
tr
= 0,75
tường: xanh hệ số phản xạ tường p
tg
= 0,45
sàn: gạch màu sẫm hệ số phản xạ sàn p
lv
=0,2
- Độ rọi yêu cầu: E
tc
=75 lux [TCVN 7114-1-2008]
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn nhiệt độ màu: T
m

(
0
k) = 2700 theo theo đồ thị đường cong
kruithf [TLTK/1]
- Dùng đèn huỳnh quang compact, ballast dạng xung
1200Φ =
lm
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
Đèn hình cầu, công suất 18W
cosφ = 0,5, đường kính 72mm, cao 178mm
Chiếu trực tiếp:chiếu sâu, chóa phản xạ tròn nên
0.75
L
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
90075,012001 =××=
L
φ
lm
- Chọn số đèn/1 bộ: 1; quang thông của các bóng/1 bộ: 900lm
- Phân bố bộ đèn: cách trần: h’= 0 m
Bề mặt làm việc: 0,76 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h
tt
= 3,44 m
- Chỉ số địa điểm:

( ) ( )
4,0
4,162,4144,3
4,162,41
=
+
×
=
+
=
bah
ab
k
tt
- Hệ số sử dung: U = 0,7
- Hệ số bù: d = 1,25
- Tỉ số treo:
0
44,30
0
'
'
=
+
=
+
=
tt
hh
h

j
- Quang thông tổng:
75,7803
7,0
25,1268,5875
=
××
=
××
=
U
dSE
tc
tong
φ
lm
- Số bộ đèn: N
bo
=
67,8
900
75,7803
1/
==
bocacbong
tong
φ
φ
bộ
Vậy chọn 9 bộ đèn

- Kiểm tra độ sai số quang thông:
04,0
75,7803
75,78039009
%
1/
=
−×
=
Φ
Φ−Φ×
=∆Φ
tong
tongbocacbongbo
N
%
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
- Kiểm tra độ rọi trung bình:
8,77
25,1268,58
7.09009
1/
=
×
××
=
×
×Φ×
=

dS
UN
E
bocacbongboden
tb
lm
Vậy số đèn cần bố trí là 9 bộ
2.7. Hành lang phụ
+ Chiều cao: 4,2 m
+ Chiều dài: 6 m
+ Chiều rộng: 3,2 m
- Màu sơn:
Trần: màu trắng; tường: màu xanh trắng; sàn: gạch:
Hệ số phản xạ trần, tường, sàn lần lược là: 0,75; 0,45; 0,2
- Độ rọi yêu cầu: E
yc
= 50 lux [ theo TCVN- 7114-1- 2008 ]
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều.
- Chọn nhiệt độ màu: T
m
(
0
K) = 2500 – 3100 theo biểu đồ Kruithof
[TLTK1]
- Chọn bộ đèn: Aresa 202 RPM/RPP, có cấp độ đèn là E, có hiệu suất:
0,73
Chọn số đèn / bộ: 1, quang thông các bóng trên 1 bộ:
φ
= 1800 lm
L

doc max
= 1,4h
tt
L
ngang max
= 1,44h
tt
- Phân bố bộ đèn: cách trần h

= 0 m
Bề mặt làm việc: 0,76 m
Chiều cao đèn so với bề mặt làm việc: 3,44 m
- Chỉ số địa chỉ:

( )
6,0
2,944,3
2,19
=
×
=
+
×
=
ba
ba
k
h
tt
- Hệ số bù: d = 1,25

- Tỉ số treo:
0
44,30
0
'
'
=
+
=
+
=
tt
hh
h
j
- Hệ số sử dụng: U= n
d
u
d
+ n
l
u
l
= 0,73 x 0,5= 0,365
Trong đó n
d
= 0,73, u
d
= 0,5
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 19

ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
- Quang thông tổng:
tong
φ
=
3300
365,0
25,12,1950
=
××
=
U
SdE
tc
lm
- Xác định số bộ đèn: : N
boden
=
8,1
1800
3300
/
==
bôcacbong
tong
φ
φ
bộ (chọn 2 bộ)
- Kiểm tra sai số quang thông
09,0

3300
330018002
%
1/
=
−×
=

=∆
tong
tongbocacbongboden
N
φ
φφ
φ
- Kết luận: chọn 2 bộ đèn.
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
E
tb
=
75,54
25,12,19
365,018002
1/
=
×
××
=
×
××

dS
UN
bocacbongboden
φ
lux
- Phân bố các đèn dựa trên các yếu tố
Vì đây là khu hành lang phụ nên ánh sáng tập chung tại khu vực có cầu
thang nên ta có thể dung 1 bộ bóng đèn để giảm chi phi lắp đặt
Bảng thống kê hệ thống đèn
Loại phòng Loại đèn Công suất
tiêu thụ
cos
ϕ
Số lượng đèn
8 phòng chính Huỳnh quang
36W
45W 0,6 8 X 6= 48
8 phòng tắm Compact
huỳnh quang
18W
18W 0,45 8 X 2= 16
Hành lang –
cầu thang
Compact
huỳnh quang
18W
18W 0,45 12 + 9 + 1=
22
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
Quy trình thiết kế:
Những phòng có diện tích và đặc điểm phụ tải giống nhau ta chỉ tính
tiêu biểu một phòng từ đó ta suy ra các phòng còn lại. Trình độ tính toán như
sau:
- Tính phụ tải từng phòng.
- Tính toán phụ tải theo từng nhóm.
- Tính toán phụ tải theo từng tầng.
- Tính toán phụ tải toàn ký túc xá.
3.1. Khái niệm chung
3.1.1. Đặt vấn đề
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nhiêm vụ đầu tiên là phải
xác định nhu cầu tiêu thụ điện của công trình. Tùy theo quy mô cũng như yêu
cầu chất lượng ddienj và nhu cầu tiêu thụ điện được xác định theo phụ tải
thực tế hoặc tính sự phát triển sau này.
Cần phân biệt phụ tải tính toán và phụ tải thực tế. Phụ tải tính toán là
phụ tải gần đúng chỉ dung tính toán thiết kế hệ thông điện, còn phụ tải thực tế
xác định.
Nếu phụ tải tính toán nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thộ thiết
bị, có khi dẫn đến cháy nổ, nếu phụ tải tính toán lớn hơn nhiều phụ tải thực tế
thì gây ra lãng phí.
Do tính chất quan trọng nên đã có nhiều công trình nghiên cứu tính
toán phụ tải. Thông dụng nhất là phương phap sắp xếp biểu đồ phụ tải. Những
yêu cầu cần lưu ý vì phụ tải phụ tải phụ thuộc nhiều yếu tố và biến động theo
thời gian nên hiện nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và
tiện lợi.
Trong thực tế tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính toán
điện thích hợp. Hiện nay có các phương pháp:
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I

- Phương pháp hệ số sử dụng và hệ số đồng thời
- Phương pháp công suất đặt và hệ số yêu cầu
- Phương pháp công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
- Phương pháp công suất tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm
- Phương pháp hệ số cực đại và công suất trung bình
3.1.2. Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán nhằm.
- Chọn số lượng và dung lượng máy biến áp của trạm biến áp
- Chọn tiết diện dây và SB bảo vệ
- Trong tập đồ án này, lựa chọn phương pháp xác định phụ tải tính toán
theo công suất đặt và công suất yêu cầu.
3.2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và công
suất yêu cầu.
- Công thức: P
tt
= K
nc

=
n
i
di
P
1
Mà P
di
=
η
dm
P
Công suất phản kháng

Q
tt
= P
tt
.
ϕ
tg
Với
ϕ
tg
được xác định theo công thức
cos
ϕ
=
n
nn
n
i
di
n
i
di
PPP
PPP
P
P

cos cos.cos.
cos.
21

2211
1
1
++
+++
=


=
=
ϕϕϕ
ϕ
Công suất biểu khiến:
S
tt
= K
dt
.
22
tttt
QP +
Dòng điện định mức:
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
I
tt
=
dm
o
U

S
.3
Trong đó :
P
di
công suất đặt thứ I (KW)
P
dm
: công suất định mức thứ I (KW)

η
: hiệu suất của thiết bị
K
nc
: hệ số nhu cầu sử dụng của nhóm thiết bị đặc trưng
K
dt
: hệ số đồng thời (0,85-1)
+ Ưu điểm: đơn giản thuận tiện, sử dụng phổ biến
+ Nhược điểm: không chính xác vì hệ số sử dụng phải tra sổ tay, không phụ
thuộc vào chế độ vận hành của mỗi thiết bị trong nhóm
3.3. Phương án cấp điện cho ký túc xá K6.
- Máy biến áp và máy phát điện dự phòng sẽ cấp điện cho tủ ddienj
chính MDB, tủ MDB sẽ cấp cho tủ DB-TT, DB-T1, DB-T2, DB-BN. Mỗi
tủ điện sẽ có lộ ra, các lộ sẽ đến từng phòng
+ DB-TT: cấp điện cho tầng trệt.
+ DB-T1: cấp điện cho tầng 1.
+ DB-T2 : cấp điện cho tầng 2.
+ DB-DC : cấp điện cho máy bơm PCCC, bơm nước.
3.4. Xác định phụ tải tính toán cho ký túc xá K6.

3.4.1. Giới thiệu khái quát tính toán phụ tải.
Để tính toán đơn giản và chính xác căn cứ vào đặc điểm phụ tải và mặt
bằng phân bố phụ tải. tất cả các thiết bị điện đều dụng 1 pha. Những phòng có
diện tích và đặc điểm phụ tải giống nhau ta chỉ tính tiêu biểu 1 phòng từ đó
suy ra các phòng còn lại. Trình tự tính toán như sau :
- Tính toán phụ tải từng phòng
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
+ Phòng chính (S=24m
2
)
+ Hành lang, nhà vệ sinh
- Tính toán phụ tải từng tầng
+ DB-TT
+ DB-T1
+ DB-T2
+ DB-DC
- Tính toán phụ tải toàn ký túc xá K6
3.4.2. Tính toán phụ tải
3.4.2.1. tính toán phụ tải phòng chính
Áp dụng phương pháp xác định phụ tải theo công suất đặt và công suất
yêu cầu ta tính toán phụ tải cho công trình ký túc xá K6, do chúng là tải cố
định ít thay đổi, nguồn cung cấp với công suất tương đối nhỏ.
Ta xác định các hệ số sau:
- Hệ số sử dụng K
sd
:
Trong điều kiện vận hành bình thường, công suất tiêu thụ thực tế
thường bé hơn giá trị định mức của nó. do đó hệ số sử dụng để đánh giá giá trị
công suất tiêu thụ thực, hệ số cần được áp dụng cho từng tải riêng biệt (nhất là

động cơ vì chúng hiếm khi chạy đầy tải).
Theo tiêu chuẩn IEC ta chọn :
+ K
sd
= 0,8 cho các thiết bị văn phòng
+ K
sd
= 0,75 các động cơ
- Hệ số đồng thời (k
dt
)
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
+ Thông thường thì sự vận hành của tất cả các tải có trong một mạng
lưới điện là không bao giờ xảy ra. Hệ số đồng thời (k
dt
) sẽ được đánh giá
phụ tải.
+ Việc xác định thường được dùng cho một nhóm tải (được nối cùng
với tủ phân phối chính hoặc tủ phân phối phụ).
+ Việc xác định đòi hỏi sự hiểu biết chi tiết của người thiết kế về mạch
và điều kiên vận hành của từng tải riêng biệt trong mạng. Do vậy khó có
thể xác định chính xác cho từng trường hợp.
 Trong trường hợp này ta chọn hệ số K
dt
= 0,85 dành cho các tủ phân
phối chính và phụ dành cho công trình chung cư, tòa nhà cao tầng.
Sau đây là bảng số liệu và tính toán phụ tải cho phòng chính. Với các
thông số K
sd

của các thiết bị trong phòng được tra theo tiêu chuẩn IEC.
Stt Tên thiết
bị
Số
lượng
P
di
(W)
K
sd
P
tt

(w)
K
dt
∑P
tt
(W)
cos
ϕ
1 Đèn huỳnh
quang
6
6
×
45 = 270
1 270
0,8
5

281
31,
6
0,6
2 Quạt treo
tường
2
2
×
100 = 200
0,7
5
150 0,8
3 Máy lạnh 1
1
×
750
×
1,5
=1125
0,8 900 0,8
4 Máy giặt
PANASO
NIC NA-
F80G5HR
V 8KG
1
1
×
116 = 116

1 116 0,8
5 Tủ lạnh 1
1
×
300 = 300
1 300 0,8
6 Laptop 8
8
×
500 = 4000
0,8 320
0
0,8
7 ổ cắm
16A/220V
8
8
×
16
×
220 =
28160
1 281
60
0,8
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Page 25

×