Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tập hợp đề ôn thi vào 10, ôn học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 (18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.02 KB, 7 trang )

Sở Giáo dục - Đào tạo
thái bình
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên
Năm học 2010 - 2011
Môn thi: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (2,0 điểm) Cho đoạn mạch nh hình 1: Biết U
AB
= 9V, điện trở r = 1,
bóng đèn 6V-3W và biến trở con chạy R
MN
= 20. Tìm điện trở R
MC
của
biến trở MN để :
a. Đèn sáng bình thờng.
b. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AC (gồm đèn và biến trở) đạt giá trị
cực đại.
Bài 2. (2,0 điểm) Cho mạch điện nh hình 2, trong đó R
1
= 18 và R
2
= 15, hai
vôn kế V
1
, V
2
có điện trở rất lớn, khoá K có điện trở không đáng kể, hiệu
điện thế U = 33V. AB là dây dẫn đồng chất, chiều dài
75cm=l


, tiết
diện đều S = 0,2 mm
2
và điện trở suất = 2.10
-5
m. Con chạy C có thể
dịch chuyển và tiếp xúc tốt trên dây dẫn AB.
a. Tìm vị trí của C để số chỉ của vôn kế V
1
, V
2
không thay đổi, khi K đóng
cũng nh khi K ngắt.
b. Đóng khoá K, cờng độ dòng điện chạy qua khoá K thay đổi nh thế nào
khi con chạy C dịch chuyển từ A đến B?
Bài 3. (1,0 điểm) Trong một hộp kín X có mạch điện đợc ghép bởi các điện trở
giống nhau có giá trị r (hình 3). Ngời ta đo điện trở giữa các đầu dây và
thấy rằng điện trở giữa hai đầu dây 1 và 3 là R
13
= 0;
=
24
2r
R
3
;
14 12 34 23
5r
R R R R
3

= = = =
. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Hãy xác định
cách mắc đơn giản nhất các điện trở trong hộp kín trên.
Câu 4. (1,5 điểm) Một học sinh bị cận thị, đi khám mắt, phải đeo kính có tiêu cự f
1
= 40cm. Khi đeo
kính này và điều tiết tối đa thì nhìn rõ những vật cách mắt 24cm.
a. Bạn ấy nghĩ rằng, nếu đeo kính có tiêu cự lớn hơn một chút sẽ tốt hơn nên bạn ấy đeo kính có tiêu cự
f
2
= 50cm. Nếu đeo kính có tiêu cự f
2
và ngồi trong lớp ở bàn thứ hai (cách bảng 3m) có nhìn rõ
nét những dòng chữ trên bảng đen không?
b. Bạn ấy không đeo kính mà soi mình qua gơng cầu lõm để quan sát mặt của mình. Gơng có bán kính R
= 120cm. Hỏi, phải đặt gơng trong khoảng nào trớc mắt để mắt bạn ấy nhìn thấy ảnh cùng chiều
trong gơng?
Câu 5. (1,0 điểm) Hai vật nhỏ A
1
B
1
và A
2
B
2
giống nhau đặt song song với nhau và cách nhau 45cm. Đặt
một thấu kính hội tụ vào trong khoảng giữa hai vật sao cho trục chính vuông góc với hai vật và A
1
,
A

2
nằm trên trục chính. Khi di chuyển thấu kính thì thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau 15cm
cùng cho hai ảnh: một ảnh thật và một ảnh ảo, trong đó ảnh ảo cao gấp 2 lần ảnh thật. Tìm tiêu cự
của thấu kính (Không dùng công thức thấu kính)?
Câu 6. (2,5 điểm) Cho một hệ gồm hai thấu kính cùng trục chính: thấu kính phân kì L
1
có tiêu cự f
1
=
10cm và thấu kính hội tụ L
2
có tiêu cự f
2
= 15cm, đặt cách nhau một đoạn a = 12cm. Đặt một vật
sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính), trớc thấu kính L
1
một đoạn
40cm. Xác định vị trí đặt màn M để ảnh A'B' qua hệ hiện rõ nét trên màn. Vẽ ảnh A'B'?
Giữ nguyên vật AB, thấu kính L
1
và màn M. Thay thấu kính L
2
bằng thấu kính L
3
có tiêu cự f
3
bằng bao nhiêu để khi dịch chuyển thấu kính L
3
trong khoảng từ thấu kính L
1

đến màn M (thấu kính
L
3
luôn cùng trục với thấu kính L
1
) ta thu đợc hai vị trí của thấu kính L
3
cho ảnh rõ nét trên màn và
hai ảnh này lớn hơn nhau 4 lần.
đề chính thức
Hình 2
B
U
R
1
R
2
A
C
K
+

V
2
V
1
M
N
X
1

2
4
3
Hình 3
M N
C
r
U
A
+
B

Hình 1
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên
Năm học 2010-2011
Hớng dẫn chấm và biểu điểm môn Vật lí
(Gồm 6 trang)
Bi Ni dung
Bi 1.
(2,0)
a) t R
MC
=x() R
CN
=20-x (). ốn sỏng bỡnh thng nờn
I
2

=
é(m)
é é(m)
é(m)
P
3
I I 0,5(A)
U 6
= = = =
in tr ca ốn l:
é
é
é
U 6
R 12( )
I 0,5
= = =
é,CN
R 12 20 x 32 x= + =
é,CN
1 2
MC
R
32 x 16 0,5x
I I 0,5
R x x

= ì = ì =
Cng dũng in qua mch chớnh l:
AB

I =
I
2
+ I
1
=
16 0,5x 16
0,5
x x

+ =
CB AB
16
U I r
x
= =
AC é NC
U U U 6 0,5.(20 x) 16 0,5x= + = + =
Ta cú: U = U
AC
+U
CB
16
9 16 0,5x
x
= +

2
0,5x 7x 16 0 =
Gii pt ta c: x

1
=16

v x
2
=-2(loi)
b) t R
MC
=x() R
CN
=20-x ()
Ta cú
2
AC MC é,NC
2
AC
1 1 1 1 1 32
R R R x 32 x x 32x
x 32x
R
32
= + = + =
+
+
=
t R
AC
=y. Ta cú: R
AB
=1+y

AB
AB
U 9
I
R 1 y
= =
+
Cụng sut tiờu th trờn on mch AC l:
( )
2
AC AB AC
2 2
81y 81
P I R
1 y
1
y
y
= = =
+

+



- Lp lun P
ACmax
khi y = 1
- Gii v loi nghim ta c R
MC

= 1,03
Bi 2. a) Tỡm R
AC
s ch cỏc vụn k khụng thay i khi K úng, K ngt.
+ Tỡm R
AB
= R
0
=
S
l
= 75
A
M
U
V
1
V
2
R
1
R
2
C
N
I
1
1
2
B

I'
M N
C
r
U
A
+
B

I
1
I
2
I
AB
Bài Nội dung
(2,0đ) + Vì tổng số chỉ của 2 vôn kế bằng U không đổi
nên số chỉ của vôn kế V1 không thay đổi thì số
chỉ của vôn kế V2 cũng không thay đổi khi K
đóng và khi K ngắt. Do vậy ta chỉ cần tìm R
AC
khi V1 không đổi.
Gọi R
A1C
= x (0< x < 75)
R
C2B
= R
0
– x = 75 - x

* Khi K ngắt:
+ (R
1
nt R
2
) // R
AB
, các vôn kế đo hiệu điện thế trên các điện trở
I
1
=
21
RR
U
+

+ Số chỉ V
1
: U
1
= I
1
. R
1
=
33
U18
RR
R.U
21

1
=
+
(*)
* Khi K đóng:
+ (R
A1C
//R
1
)nt(R
C2B
//R
2
)
+ R
AB
= R
AC
+ R
CB
=
x18
x18
+
+
x90
)x75(15


=

)x90)(x18(
)6750x825x11(3
2
−+
++−
(1)
+ Dòng điện mạch chính I' khi K đóng
I’ =
AB
U
R
=
)6750x825x11(3
)x90)(x18.(U
2
++−
−+
(2)
Số chỉ của vôn kế V
1
là:
1 AC
2
18U(90-x)x
U ' I '.R
3( 11x 825x 6750)
= =
− + +
(**)
+ Từ (*) và (**) ⇒ U

1
= U
1
' ⇔ 165x - 6750 = 0
+ Giải ra được x =
11
450
Ω = 40,90Ω
+ Kết luận vị trí của C trên AB sao cho R
AC
= 40,9Ω thì các vôn kế có giá trị như
nhau khi K đóng cũng như K ngắt.
b) K đóng, dịch chuyển C dòng điện qua khoá K thay đổi thế nào ?
K đóng, R
AB
và I' xác định từ (1) và (2)
+ Tìm U
AC
; U
CB
U
AC
= I’ . R
AC
=
)6750x825x11(
)x90(xU6
2
++−


U
CB
= I’ . R
CB
=
)6750x825x11(
)x75)(x18(U5
2
++−
−+
+ Tìm I
x
; I
0
; I
K
.
I
x
=
x
U
AC
=
)6750x825x11(
)x90(U6
2
++−

I

0
=
)x75(
U
CB

=
)6750x825x11(
)x18(U5
2
++−
+
+ I
K
= I
0
– I
x
 = 
)6750x825x11(
)x18(U5
2
++−
+
-
)6750x825x11(
)x90(U6
2
++−



I
K
= 
)6750x825x11(
)450x11(U
2
++−


A
M
U
V
1
V
2
R
1
R
2
C
N
I
x
B
I
K
I
0

Bài Nội dung
+ Tìm các giá trị đặc biệt của I
K
x (Ω)
0 450/11 75
11x - 450 - 450 - 0 + 375
-11x
2
+825x + 6750 6750 + 6750
)6750x825x11(
)450x11(U
2
++−

5
11

- 0 +
6
11
* Biện luận:
- Khi x = 0 (C≡ A) dòng điện chạy qua K là 11/5 = 2,2(A), có chiều từ C đến N
- Khi cho C dịch chuyển từ A (0 Ω) đến giá trị 450/11 (Ω) thì dòng điện chạy qua K
giảm dần từ 11/5(A )đến 0(A), chiều dòng điện có chiều từ C đến N.
- Khi C đến vị trí có giá trị x = 450/11(Ω) thì dòng điện chạy qua khoá K bằng 0
(mạch cầu cân bằng)
- Khi cho C dịch chuyển từ giá trị x = 450/11(Ω) đến B thì dòng điện qua K tăng dần
từ 0 đến 11/6(A), chiều dòng điện đi từ N đến C và đạt giá trị cực đại bằng 11/6 (A)
khi C trùng với B.
Bài 3.

(1,0đ)
+ Do R
13
= 0 Nên hai đầu (1) và (3) được nối với nhau bởi một dây dẫn có điện trở
không đáng kể
+
24
2r
R r
3
= <
nên giữa 2 và 4 là một mạch điện mắc song song, đơn giản nhất là
mạch song song gồm hai nhánh.
+ Gọi x và y là số điện trở trên các nhánh
ta có
24
xr.yr xy 2 xy 2
R r r
xr+yr x y 3 x y 3
= = = ⇒ =
+ +
Mạch điện đơn giản nên chọn x = 1

y = 2.
Giữa (2) và (4) mạch điện như hình bên
+ Do
= = = = = +
14 12 34 23
5r 2r
R R R R r

3 3
Nên các
mạch này gồm điện trở r mắc nối tiếp với mạch
(2,4)
Do đó trong mạch X được mắc như sau:
Bài 4.
(1,5đ)
a.
0,25
r
r
r
(2)
(4)
(1)
(2)
(3)
(4)
1
1
1
1
A 'B ' OA ' d'
f d'AB OA d
d'
f d'
A 'B ' FA'
d f
AB FO f


= =



=



= =


Với OA = d, OA' = d', FO = f
1

1
1 1 1
f d' d
= −
(1)
0,25
+ Khi đeo kính f
2
= 50cm:
SĐTA: AB (xa mắt nhất)
f
2
→
A'B' (ở điểm C
V
)

Từ (1) ⇒
'
2 2 2
1 1 1
d d f
= −

'
2 2
2
'
2 2
f d
50.40
d
f d 50 40
= = ⇒
− −
d
2
= 200cm = 2m.
Kết luận: Học sinh ấy ngồi cách bảng 3m sẽ không nhìn rõ những dòng chữ
trên bảng.
0,5
+ Tính OC
C
. SĐTA: AB (gần mắt nhất)
1
f
→

A'B' (ở điểm C
C
)
AD (1) ta có:
'
1
1
f d
40.24
d 15cm
f d 64
= = =
+
điểm C
C
cách mắt 15cm, điểm C
V
cách mắt 40cm
+ vẽ ảnh tạo bởi gương cầu.
0,125
+ Chứng minh công thức:
G
1 1 1
d' d f
= −

G
G
f .d
d'

f d
=


Với OA = d, OA' = d', FO = f
G
A'A = d' + d =
60d
d
60 d
+

(2)
+ Để nhìn thấy ảnh cùng chiều (ảnh ảo) thì:
OC
C
≤ A'A ≤ OC
V
(3)
Từ (2) và (3) ⇒ 15 ≤
60d
d
60 d
+

≤ 40 (4)
+ Giải (4) và biện luận tìm được 7,03cm ≤ d ≤ 16,8cm
Kết luận: Gương phải đặt cách mắt từ 7,03cm đến 16,8cm.
0,125
0,125

0,125
C
V
C
C
A'
B'
A
O
F
B
C
O
A'
B'
A
B
F
Bài 5.
(1,0đ)
∆F'IO ∼ ∆F'B'
1
A
1
' ⇒
( )
' ' ' ' ' '
1 1 1 1 1 1
F' O IO f IO
1

F 'A B A f OA B A
= ⇒ =
+
'
' ' ' '
' ' '' ''
2 2
' ' '' '' ' '' '' ''
2 2 2 2 2
F O IO f IO
F IO F B A
F A B A f O A B A
∆ ∆ ⇒ = ⇒ =
+
:
(2)
Từ (1) và (2) ⇒
' ''
1 2
OA O' A=
(3)

' ' '
1 1 1
1 1 1
A B OA
A B OA
=
(4)


'' '' ' ''
2 2 2
'
2 2 2
A B O A
A B O A
=
(5)
Từ (4) và (5) suy ra
' ' ''
1 2
'
1 2
OA O A
OA O A
=
(6)
Tư (3) và (6) suy ra
1 2
OA O' A=

1 2 1 2 1 2
A A A O OO' O' A 45 OA O' A 15cm= + + = ⇒ = =
Từ (1) và (4) suy ra
1
' , ' ' ' ' '
1 1 1 1 1 1 1
OA
f 15 IO f 15 IO
f OA OA OA A B f A B


= = = ⇒ =
+
(7)
' '
2 2
' ' '
2 2 2
2 2
' ' ' '
' '
2 2 2 2
2 2
2 2 2 2
' ' '
2 2 2
IO f
IOF B A F
B A A O f
B A
f 30
A O f A O B A
B A
30
B A O B A O
B A A O

∆ ∆ ⇒ =




⇒ = =



∆ ∆ ⇒ =


:
:
Suy ra
2 2
' '
2 2
B A
f 30
f B A

=

(8)
Từ (7) và (8)
' '
2 2
' '
1 1 2 2
B A
f 15 f IO 1
3f 60
f f 30 A B B A 2

− −
× = × = ⇒ =


Suy ra f = 20cm
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
Bài 6.
(2,5đ)
a. + CM công thức TKPK:
1 1 1
f d' d
= −
(1) 0,25
+ CM công thức TKHT:
1 1 1
f d' d
= +
(2)
0,25
B
1
'B
1
'
B
1

A
1
O'
A''
2
B''
2
B
2
'
A
2
'
A
1
B
1
O
I
A
2
B
2
F
O'
I
B
2
'
A

2
'
A
1
'
A
1
B
1
I
A
2
B
2
F
F'
O

A 'B ' d'
AB d
=
(3)
+ SĐTA: AB
1
L
→
A
1
B
1

2
L
→
A
2
B
2
Áp Dụng công thức (1) suy ra
'
1
d 8cm=
0,25
= + =
'
2 1
d d a 20cm
ÁP dụng công thức (2)
'
2
d 60cm=
Kết luận màn đặt cách thấu kính hội tụ 60cm
0,25
Vẽ ảnh đúng tỷ lệ.
0,5
b. Giữ nguyên AB, thấu kính L
1
và màn M thì ảnh A
1
B
1

cố định. Khoảng
cách từ A
1
B
1
đến màn M là:
= + + =
' '
1 2
L d a d 80cm
không đổi.
0,25
Thay L
2
bằng L
3
ảnh vẫn hiện trên màn thì L
3
phải là thấu kính hôi tụ
Ta có
'
3 3
d d L+ =
với
' 2
3 3
3 3 3 3
3 3
d f
d d Ld Lf 0

d f
= ⇒ − + =

(4)
Vì có 2 vị trí L
3
cho ảnh rõ nét trên màn suy ra PT (4) có 2 nghiệm:
2
3
3,1
L L 4Lf
d
2
− −
=

2
3
3,2
L L 4Lf
d
2
+ −
=
0,25
Ở vị trí thứ nhất
3,2
3 3
1 1 3,1
' '

3,1
3 3
1 1 3,2
d
A B
A B d
d
A B
A B d

=




=


(áp dụng công thức 3 )

3,2 3,1
d d>
nên ảnh A
3
B
3
= 4
' '
3 3
A B

2
2
3,2 3,2
3
3 3
3 3
' ' 2
2
3 3 3,1 3,1
3
d d L L 4Lf
A B
2L 160
4 2 2 f f 17,8cm
A B d d 9 9
L L 4Lf
+ −
= = ⇒ = ⇒ = ⇒ = = ⇒
− −
;
0,25
Để bài toán có nghiệm
3 3,1 3,2
L
f 20cm vµ d ,d 8cm
4
< = >

Hai điều kiện này, bài toán đều thoả mãn.
0,25

Ghi chú:
- Trong mỗi ý, học sinh có thể làm các cách khác nhau. Nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa
của ý đó.
- Điểm toàn bài được làm tròn lên 0,125 điểm. Theo quy tắc sau:
+ Nếu điểm lẻ 0,125 thì làm tròn lên thành 0,25.
+ Nếu điểm lẻ 0,375 thì làm tròn lên thành 0,5.
+ Nếu điểm lẻ 0,625 thì làm tròn lên thành 0,75.
+ Nếu điểm lẻ 0,875 thì làm tròn lên thành 1,0.

×