Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

đồ án tốt nghiệp thiết kế xây dựng chung cư hòa bình (kèm bản vẽ và file doc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.59 MB, 246 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 1 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

MỤC LỤC

PHẦN I : KIẾN TRÚC
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 10 1.1.
MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 10 1.1.1.
VỊ TRÍ XÂY DỰNG 10 1.1.2.
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN VÀ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 10 1.1.3.
Đòa chất thủy văn 10 1.1.3.1.
Đòa chất công trình 11 1.1.3.2.
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 11 1.2.
QUY MÔ CÔNG TRÌNH 11 1.2.1.
GIẢI PHÁP GIAO THÔNG NỘI BỘ 12 1.2.2.
GIẢI PHÁP VỀ SỰ THÔNG THOÁNG 12 1.2.3.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 12 1.3.
HỆ THỐNG ĐIỆN 12 1.3.1.
HỆ THỐNG NƯỚC 12 1.3.2.
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 13 1.3.3.
HỆ THỐNG VỆ SINH 13 1.3.4.
CHỐNG SÉT 13 1.3.5.
HỆ THỐNG THOÁT RÁC 13 1.3.6.
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 13 1.4.
PHẦN II : KẾT CẤU
TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 17 CHƯƠNG 1:
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 17 1.1.
HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH 17 1.1.1.


HỆ KẾT CẤU SÀN 17 1.1.2.
Hệ sàn sườn 17 1.1.2.1.
Hệ sàn ô cờ 17 1.1.2.2.
Sàn không dầm (không có mũ cột) 18 1.1.2.3.
Sàn không dầm ứng lực trước 18 1.1.2.4.
Chọn lựa giải pháp kết cấu sàn 19 1.1.2.5.
KẾT CẤU MÓNG 19 1.1.3.
LỰA CHỌN VẬT LIỆU 19 1.2.
CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM DÙNG TRONG TÍNH TOÁN 19 1.3.
LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN 20 1.4.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 2 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 20 1.5.
SƠ ĐỒ TÍNH 20 1.5.1.
CÁC GIẢ THUYẾT DÙNG TRONG TÍNH TOÁN NHÀ CAO TẦNG 20 1.5.2.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 21 1.5.3.
LỰA CHỌN CÔNG CỤ TÍNH TOÁN 22 1.5.4.
Phần mềm ETABS V9.7.1 22 1.5.4.1.
Phần mềm SAP2000 V12 22 1.5.4.2.
Một số lưu ý 22 1.5.4.3.
NỘI DUNG TÍNH TOÁN 23 1.5.5.
SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 23 1.6.
VẬT LIỆU SỬ DỤNG 23 1.6.1.
TẢI TRỌNG 23 1.6.2.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN TẦNG 5 24 CHƯƠNG 2:
MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 24 2.1.

XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN, KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM CHÍNH VÀ 2.2.
DẦM PHỤ 24
CHIỀU DÀY BẢN SÀN 24 2.2.1.
KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM 25 2.2.2.
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 26 2.3.
TĨNH TẢI 26 2.3.1.
HOẠT TẢI 28 2.3.2.
TỔNG TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN 29 2.3.3.
SƠ ĐỒ TÍNH Ô SÀN 30 2.4.
QUAN ĐIỂM TÍNH TOÁN 30 2.4.1.
SƠ ĐỒ TÍNH 30 2.4.2.
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CHO TỪNG Ô SÀN 32 2.5.
NỘI LỰC BẢN KÊ BỐN CẠNH 32 2.5.1.
NỘI LỰC BẢN LOẠI DẦM 33 2.5.2.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP 34 2.6.
KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN 36 2.7.
ĐỘ CONG DO TÁC DỤNG NGẮN HẠN CỦA TOÀN BỘ TẢI TRỌNG 36 2.7.1.
ĐỘ CONG DO TÁC DỤNG NGẮN HẠN CỦA TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN VÀ TẢI 2.7.2.
TRỌNG TẠM THỜI DÀI HẠN 39
ĐỘ CONG DO TÁC DỤNG DÀI HẠN CỦA TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN VÀ TẢI 2.7.3.
TRỌNG TẠM THỜI DÀI HẠN 39
ĐỘ CONG TOÀN PHẦN 40 2.7.4.
KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỐNG XUYÊN THỦNG CỦA SÀN 40 2.8.
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG 2 42 CHƯƠNG 3:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 3 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048


CẤU TẠO HÌNH HỌC CỦA CẦU THANG BỘ 42 3.1.
KÍCH THƯỚC CẦU THANG 42 3.1.1.
CẤU TẠO CẦU THANG 42 3.1.2.
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 44 3.2.
TĨNH TẢI 44 3.2.1.
HOẠT TẢI 46 3.2.2.
TỔNG TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 46 3.2.3.
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 46 3.3.
SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC VẾ THANG 1 46 3.3.1.
SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC VẾ THANG 2 47 3.3.2.
SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC VẾ THANG 3 48 3.3.3.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP 49 3.4.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI 51 CHƯƠNG 4:
TÍNH TOÁN SƠ BỘ DUNG TÍCH HỒ NƯỚC MÁI 51 4.1.
CẤU TẠO HỒ NƯỚC MÁI 52 4.2.
TÍNH TOÁN BẢN NẮP HỒ NƯỚC 54 4.3.
SƠ ĐỒ TÍNH 54 4.3.1.
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 55 4.3.2.
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH CỐT THÉP 55 4.3.3.
TÍNH TOÁN BẢN THÀNH HỒ NƯỚC 56 4.4.
SƠ ĐỒ TÍNH 56 4.4.1.
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 57 4.4.2.
TÍNH TOÁN NỘI LỰC 57 4.4.3.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP 58 4.4.4.
TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY HỒ NƯỚC 59 4.5.
SƠ ĐỒ TÍNH 59 4.5.1.
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 60 4.5.2.
TÍNH TOÁN NỘI LỰC VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP 60 4.5.3.
TÍNH TOÁN DẦM NẮP VÀ DẦM ĐÁY HỒ NƯỚC 61 4.6.
TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG 61 4.6.1.

XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 63 4.6.2.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP 68 4.6.3.
TÍNH CỐT THÉP ĐAI 69 4.6.4.
TÍNH CỐT THÉP TREO 71 4.6.5.
TÍNH TOÁN CỘT HỒ NƯỚC 73 4.7.
KIỂM TRA BỀ RỘNG KHE NỨT THÀNH VÀ ĐÁY HỒ 76 4.8.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 76 4.8.1.
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TIÊU CHUẨN TRONG BẢN THÀNH VÀ BẢN ĐÁY 78 4.8.2.
Bản thành 78 4.8.2.1.
Bản đáy 78 4.8.2.2.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 4 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BỀ RỘNG KHE NỨT Ở THÀNH VÀ ĐÁY HỒ NƯỚC 79 4.8.3.
KIỂM TRA ĐỘ VÕNG BẢN ĐÁY 80 4.9.
ĐỘ CONG DO TÁC DỤNG NGẮN HẠN CỦA TOÀN BỘ TẢI TRỌNG 81 4.9.1.
ĐỘ CONG DO TÁC DỤNG NGẮN HẠN CỦA TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN VÀ TẢI 4.9.2.
TRỌNG TẠM THỜI DÀI HẠN 83
ĐỘ CONG DO TÁC DỤNG DÀI HẠN CỦA TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN VÀ TẢI 4.9.3.
TRỌNG TẠM THỜI DÀI HẠN 84
ĐỘ CONG TOÀN PHẦN 84 4.9.4.
PHÂN TÍCH NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN - THIẾT KẾ THÉP CHƯƠNG 5:
KHUNG TRỤC 3 85
SƠ ĐỒ KHÔNG GIAN CÔNG TRÌNH 85 5.1.
CHỌN TIẾT DIỆN KHUNG 86 5.2.
DẦM SÀN 86 5.2.1.
VÁCH CỨNG 86 5.2.2.

CỘT 86 5.2.3.
SƠ ĐỒ KHUNG TÍNH THÉP 88 5.3.
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 89 5.4.
TĨNH TẢI 89
5.4.1.
Trọng lượng bản thân cấu kiện (TLBT) 89 5.4.1.1.
Trọng lượng các lớp hoàn thiện và tường xây (HOANTHIEN) 89 5.4.1.2.
Tải trọng hồ nước mái và cầu thang 90 5.4.1.3.
HOẠT TẢI 90 5.4.2.
TẢI TRỌNG GIÓ 91 5.4.3.
Đặc trưng động học 91 5.4.3.1.
Thành phần tónh của tải trong gió 93 5.4.3.2.
Thành phần động của tải trọng gió 94 5.4.3.3.
CÁC TRƯỜNG HP ĐẶT TẢI 101 5.5.
TỔ HP TẢI TRỌNG 103 5.6.
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ 104 5.7.
KIỂM TRA CHUYỂN VỊ NGANG TẠI ĐỈNH CÔNG TRÌNH 104 5.7.1.
KIỂM TRA CHỐNG LẬT 105 5.7.2.
NỘI LỰC KHUNG 105 5.8.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP KHUNG TRỤC 3 106 5.9.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT 109 5.9.1.
Tính toán cốt thép dọc chòu lực 109 5.9.1.1.
Tính toán cốt đai 114 5.9.1.2.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM 117 5.9.2.
Tính toán cốt thép dọc 117 5.9.2.1.
Tính toán cốt thép đai 121 5.9.2.2.
Tính toán thép gia cường tại vò trí dầm phụ gác lên dầm chính 126 5.9.2.3.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM


GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 5 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

THIẾT KẾ MÓNG 128 CHƯƠNG 6:
GIỚI THIỆU CHUNG 128 6.1.
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT 128 6.2.
ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT 130 6.3.
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG 130 6.4.
CƠ SỞ TÍNH TOÁN 130 6.5.
CÁC GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN 130 6.5.1.
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG DÙNG TÍNH TOÁN 131 6.5.2.
PHƯƠNG ÁN 1: CỌC BTCT ĐÚC SẴN THIẾT KẾ MÓNG M1; M2 (DƯỚI CỘT C3; C16)6.6.
131
TẢI TRỌNG 131 6.6.1.
Tải trọng tính toán 131 6.6.1.1.
Tải trọng tiêu chuẩn 132 6.6.1.2.
SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC 132 6.6.2.
CẤU TẠO CỌC 133 6.6.3.
Vật liệu 133 6.6.3.1.
Kích thước cọc 133 6.6.3.2.
SỨC CHỊU TẢI CỌC 135 6.6.4.
Theo vật liệu làm cọc 135 6.6.4.1.
Sức chòu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền: ( TCXD 205 :1998 ) 135 6.6.4.2.
Theo chỉ tiêu cường độ đất nền 138 6.6.4.3.
TÍNH TOÁN MÓNG M1 ( CỘT A3 VÀ E3) 141 6.6.5.
Tải trọng 141 6.6.5.1.
Xác đònh số lượng cọc 142 6.6.5.2.
Kiểm tra lực tác dụng lên cọc 142 6.6.5.3.
Kiểm tra ổn đònh đất nền (tính toán theo TTGH II) 144 6.6.5.4.
Kiểm tra lún móng cọc (tính toán theo TTGH II) 147 6.6.5.5.

Tính toán và cấu tạo đài cọc (tính toán theo TTGH I) 151 6.6.5.6.
TÍNH TOÁN MÓNG M2 (CỘT B3 VÀ D3) 154 6.6.6.
Tải trọng 154 6.6.6.1.
Xác đònh số lượng cọc 154 6.6.6.2.
Kiểm tra lực tác dụng lên cọc 155 6.6.6.3.
Kiểm tra ổn đònh đất nền (tính toán theo TTGH II) 156 6.6.6.4.
Kiểm tra lún móng M2 (tính toán theo TTGH II) 159 6.6.6.5.
Tính toán và cấu tạo đài cọc (tính toán theo TTGH I) 163 6.6.6.6.
KIỂM TRA CỌC TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN VÀ CẨU LẮP 165 6.6.7.
PHƯƠNG ÁN 2: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 167 6.7.
CẤU TẠO CỌC 167 6.7.1.
Vật liệu: 167 6.7.1.1.
Các thông số kỹ thuật dùng thiết kế cọc nhồi: 167
6.7.1.2.
SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 168 6.7.2.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 6 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Theo cường độ vật liệu 168 6.7.2.1.
Sức chòu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền: ( TCXD 205 :1998 ) 168 6.7.2.2.
Theo chỉ tiêu cường độ đất nền 170 6.7.2.3.
TÍNH TOÁN MÓNG M1 ( CỘT A3 VÀ E3) 175 6.7.3.
Tải trọng 175 6.7.3.1.
Xác đònh số lượng cọc 175 6.7.3.2.
Kiểm tra lực tác dụng lên cọc 176 6.7.3.3.
Kiểm tra ổn đònh đất nền (tính toán theo TTGH II) 177 6.7.3.4.
Kiểm tra lún móng cọc (tính toán theo TTGH II) 180 6.7.3.5.

Tính toán và cấu tạo đài cọc (tính toán theo TTGH I) 183 6.7.3.6.
Kiểm tra cọc chòu tải ngang 185 6.7.3.7.
TÍNH TOÁN MÓNG M2 (CỘT B3 VÀ D3) 186 6.7.4.
Tải trọng 186 6.7.4.1.
Xác đònh số lượng cọc 186 6.7.4.2.
Kiểm tra lực tác dụng lên cọc 187 6.7.4.3.
Kiểm tra ổn đònh đất nền (tính toán theo TTGH II) 188 6.7.4.4.
Kiểm tra lún móng cọc (tính toán theo TTGH II) 190 6.7.4.5.
Tính toán và cấu tạo đài cọc (tính toán theo TTGH I) 193 6.7.4.6.
Kiểm tra cọc chòu tải ngang 194 6.7.4.7.
SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 195 6.7.5.
Tổng hợp vật liệu 195
6.7.5.1.
Điều kiện kỹ thuật 195 6.7.5.2.
Điều kiện thi công 196 6.7.5.3.
Điều kiện kinh tế 196 6.7.5.4.
Các điều kiện khác 196 6.7.5.5.
Lựa chọn phương án móng 196 6.7.5.6.
PHẦN III : THI CÔNG
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH 198 CHƯƠNG 1:
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 198 1.1.
TÊN CÔNG TRÌNH 198 1.2.
QUY MÔ CÔNG TRÌNH 198 1.3.
VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH 198 1.4.
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG 198 1.5.
TÌNH HÌNH CUNG ỨNG VẬT TƯ 198 1.5.1.
NGUỒN NHÂN CÔNG XÂY DỰNG 198 1.5.2.
NGUỒN NƯỚC THI CÔNG 198 1.5.3.
NGUỒN ĐIỆN THI CÔNG 199 1.5.4.
GIAO THÔNG TỚI CÔNG TRÌNH 199 1.5.5.

THIẾT BỊ AN TOÀN LAO ĐỘNG 199 1.5.6.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 7 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

NHẬN XÉT 199 1.5.7.
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN 200 CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHO CÔNG TRÌNH 200 2.1.
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN 200 2.1.1.
CHỌN PHƯƠNG ÁN 200 2.1.2.
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG BÊ TÔNG 200 2.1.3.
Thủ công hoàn toàn 201 2.1.3.1.
Chế trộn tại chỗ 201 2.1.3.2.
Bê tông thương phẩm 201 2.1.3.3.
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VỮA BÊ TÔNG 201 2.1.4.
VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG 202 2.1.5.
ĐỔ BÊ TÔNG 202 2.1.6.
PHÂN ĐT, PHÂN ĐOẠN THI CÔNG 203 2.1.7.
PHÂN ĐOẠN CHO DẦM SÀN 203 2.1.8.
PHÂN ĐT ĐỔ BÊ TÔNG 203 2.1.9.
TÍNH TOÁN KHỐI LƯNG BÊ TÔNG CÁC PHÂN ĐT 206 2.1.10.
CHỌN MÁY THI CÔNG 208 2.2.
CHỌN CẦN TRỤC THÁP 208 2.2.1.
CHỌN MÁY VẬN THĂNG 209 2.2.2.
CHỌN MÁY BƠM BÊ TÔNG 210 2.2.3.
CHỌN XE TRỘN – VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG VÀ MÁY ĐẦM 211 2.2.4.
Xe trộn và vận chuyển bê tông: Cifa - SL 8 211 2.2.4.1.
Máy đầm bê tông: Đầm dùi chạy điện Model ZN50 212 2.2.4.2.

CÔNG TÁC CỐP PHA 213 2.3.
BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐP PHA CỘT, DẦM, SÀN, LÕI THANG BỘ, CẦU THANG . 214 2.4.
TÍNH TOÁN CỐP PHA CỘT C18 ( 600X600) 214 2.4.1.
Cấu tạo 214 2.4.1.1.
Tính toán kiểm tra 215 2.4.1.2.
Lắp dựng cốp pha cột 219 2.4.1.3.
CÔNG TÁC CỐP PHA LÕI THANG MÁY 219 2.4.2.
Cấu tạo 219 2.4.2.1.
Tính toán kiểm tra 219 2.4.2.2.
TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO CỐP PHA DẦM B24 (400X800) 221 2.4.3.
Cấu tạo 221 2.4.3.1.
Tính toán và kiểm tra 223 2.4.3.2.
CỐP PHA SÀN TẦNG 8 (THIẾT KẾ CHO TẦNG ĐIỂN HÌNH) 227 2.4.4.
Cấu tạo 227 2.4.4.1.
Lắp dựng cốp pha dầm sàn 230 2.4.4.2.
CỐP PHA CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH 230 2.4.5.
Cấu tạo 230 2.4.5.1.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 8 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Tính toán và kiểm tra 231 2.4.5.2.
THI CÔNG HỒ NƯỚC MÁI 232 2.4.6.
Cấu tạo 232 2.4.6.1.
Tính toán kiểm tra bản nắp 234 2.4.6.2.
Tính toán kiểm tra bản thành 236 2.4.6.3.
Tính toán kiểm tra bản đáy 238 2.4.6.4.
AN TOÀN LAO ĐỘNG 241 CHƯƠNG 3:

TỔNG QUAN 241 3.1.
AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG 241 3.2.
CÔNG TÁC XÂY VÀ HOÀN THIỆN 243 3.3.
AN TOÀN KHI VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI MÁY 244 3.4.











TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 9 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048







PHẦN I







TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 10 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1.
Mục đích xây dựng công trình 1.1.1.
Trong những năm gần đây, dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng nhà
ngày càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành phố thì có hạn, chính vì vậy mà giá đất
ngày càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất xây dựng. Để
giải quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các chung cư cao tầng và phát triển quy
hoạch khu dân cư ra các quận, khu vực ngoại ô trung tâm Thành phố là hợp lý nhất.
Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc trong Thành phố không những đáp
ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một
bộ mặt mới cho Thành phố.
Song song đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc
phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công
nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế, các phương pháp thi công hiện đại của
nước ngoài…
Nhằm mục đích giải quyết các yêu cầu và mục đích trên, chung cư Hòa Bình được thiết
kế và xây dựng là một khu nhà cao tầng hiện đại, đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp được
thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao để phục vụ cho một cộng đồng dân cư sống
trong đó.
Vò trí xây dựng 1.1.2.

Công trình được xây dựng tại Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh là khu vực năng động và
nhiều tiềm năng nhất thành phố ta hiện nay.
Đòa chất thủy văn và đòa chất công trình 1.1.3.
Đòa chất thủy văn 1.1.3.1.
Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
a) Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
 Nhiệt độ trung bình : 25
o
C
 Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
 Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C
 Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
 Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
 Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
 Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
 Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 11 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

 Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
 Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
b) Mùa khô :
 Nhiệt độ trung bình : 27

o
C
 Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
c) Gió :
Thònh hành trong mùa khô :
 Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
 Gió Đông : chiếm 20% - 30%
Thònh hành trong mùa mưa :
 Gió Tây Nam : chiếm 66%
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2.15 m/s
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc
thổi nhẹ.
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chòu ảnh hưởng của gió bão.
Đòa chất công trình 1.1.3.2.
Công trình được xây dựng tại Quận 2 – khu vực có điều kiện đòa chất khá yếu. Vì thế
thiết kế nền móng cho công trình là móng sâu.
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 1.2.
Quy mô công trình 1.2.1.
Công trình Chung cư Hòa Bình thuộc công trình cấp II.
Công trình gồm 11 tầng: 1 tầng trệt, 9 tầng lầu và 1 tầng mái.
Công trình có diện tích tổng mặt bằng (27 x 30) m
2
.
Chiều cao toàn công trình so với mặt đất tự nhiên là +42.9 m; tầng trệt cao 4.9m, tầng
mái cao 3.2m, các tầng còn lại cao 3.8m.
Chức năng của các tầng :
 Tầng trệt gồm:
Hội trường: 45.88 m

2
.
Nhà trẻ: 45.88 m
2
.
Văn phòng cho thuê: 67.2 m
2
.
Phòng internet: 47.4 m
2
.
Phòng lễ tân: 47.4 m
2
.
Phòng dòch vụ + quản lý + báo chí + bách hóa: 58.8 m
2

 Tầng 2 đến tầng 10: gồm một sảnh lớn và 8 căn hộ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 12 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Căn hộ loại A : diện tích 85.4 (m
2
) gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng ăn và
nhà bếp, 2 nhà vệ sinh.
Căn hộ loại B : diện tích 66 (m
2

) gồm 2 phòng ngủ 1 phòng khách, 1 phòng ăn và nhà
bếp, 2 nhà vệ sinh.
Cao độ hoàn thiện:
 Cao độ chuẩn
0.00
m được chọn là cao độ mặt sàn tầng trệt.
 Cao độ mặt đất tự nhiên : -0.6 m.
 Cao độ sàn mái: +39.1m ( cách sàn tầng trệt)
 Cao độ đỉnh công trình: +42.3m ( cách sàn tầng trệt)
Giải pháp giao thông nội bộ 1.2.2.
Về mặt giao thông đứng được tổ chức gồm 2 cầu thang bộ kết hợp với 2 thang máy dùng
để đi lại và thoát hiểm khi có sự cố.
Về mặt giao thông ngang trong công trình (mỗi tầng) là các hành lang chạy xung quanh.
Giải pháp về sự thông thoáng 1.2.3.
Tất cả các căn hộ đều nằm xung quanh giếng trời suốt từ tầng mái đến tầng trệt sẽ
phục vụ việc chiếu sáng và thông gió cho công trình.
Ngoài ra tất cả các căn hộ đều có sân phơi để lấy ánh sáng tự nhiên, trên tầng mái tại
lỗ thông tầng, ta lắp đặt các tấm kính che nước mưa tạt vào công trình.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 1.3.
Hệ thống điện 1.3.1.
Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố (mạng điện quận
2), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố mất điện là máy phát điện đặt ở tầng trệt để bảo đảm
cung cấp điện 24/24h cho chung cư.
Hệ thống cáp điện dược đi trong hộp gian kỹ thuật và có bảng điều khiển cung cấp điện
cho từng căn hộ.
Hệ thống nước 1.3.2.
Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể nước
ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ đây nước sẽ được
cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát nước thải và cấp nước đều sử dụng ống nhựa
PVC.

Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó được thoát vào
ống nhựa thoát nước để thoát vào cống thoát nước của thành phố.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 13 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Hệ thống phòng cháy chữa cháy 1.3.3.
Các họng cứu hỏa được đặt tại hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các hệ
thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vò trí quan trọng. Nước cấp tạm thời được lấy từ hồ nước
mái.
Hệ thống vệ sinh 1.3.4.
Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho vào hệ
thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp nhau theo
chiều đứng để tiện cho việc thông thoát chất thải.
Chống sét 1.3.5.
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập ở tầng mái
và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bò sét đánh.
Hệ thống thoát rác 1.3.6.
Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gen rác, được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa
rác ra ngoài. Gen rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi
trường.
HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1.4.
Sân bãi, đường nội bộ được làm bằng BTCT, lát gạch xung quanh toàn ngôi nhà. Trồng
cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho chung cư.

















TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 14 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048


Hình 1.1: Mặt bằng tầng trệt.

Hình 1.2: Mặt bằng tầng điển hình.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 15 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048






Hình 1.3: Mặt đứng công trình trục 1-5




TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 16 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048






PHẦN II














TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 17 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG CHƯƠNG 1:
TRÌNH
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 1.1.
Hệ kết cấu chòu lực chính 1.1.1.
Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chòu lực, kết cấu lõi cứng và kết
cấu ống.
Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống lõi và
kết cấu ống tổ hợp.
Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết cấu
có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu và khả
năng thi công thực tế của từng công trình.
Đối với công trình Chung cư Hòa Bình, giải pháp kết cấu chòu lực chính được chọn
lựa là hệ kết cấu khung vách chòu lực.
Hệ kết cấu sàn 1.1.2.
Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu.
Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân tích đúng
để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của công trình. Ta xét các phương án sàn sau:
Hệ sàn sườn 1.1.2.1.
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm:

Tính toán đơn giản.
Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện
cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm:
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều
cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chòu tải trọng ngang và
không tiết kiệm chi phí vật liệu.
Không tiết kiệm không gian sử dụng.
Hệ sàn ô cờ 1.1.2.2.
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ô
bản kê bốn cạnh có nhòp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 18 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Ưu điểm:
Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và có
kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn
như hội trường, câu lạc bộ
Nhược điểm:
Không tiết kiệm, thi công phức tạp.
Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng
không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng.
Sàn không dầm (không có mũ cột)
1.1.2.3.
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình.

Tiết kiệm được không gian sử dụng.
Dễ phân chia không gian.
Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước…
Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa.
Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi không phải
mất công gia công cốp pha, cốt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối đònh hình và đơn
giản, việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha cũng đơn giản.
Do chiều cao tầng giảm nên thiết bò vận chuyển đứng cũng không cần yêu cầu cao,
công vận chuyển đứng giảm nên giảm giá thành.
Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công trình có chiều cao giảm so với
phương án sàn dầm.
Nhược điểm:
Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành khung do đó
độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, do vậy khả năng chòu lực theo phương
ngang phương án này kém hơn phương án sàn dầm, chính vì vậy tải trọng ngang hầu hết do
vách chòu và tải trọng đứng do cột chòu.
Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chòu uốn và chống chọc thủng do đó
dẫn đến tăng khối lượng sàn.
Sàn không dầm ứng lực trước 1.1.2.4.
Ưu điểm:
Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn không dầm thì phương án sàn không
dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược điểm của phương án sàn không dầm:
Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải trọng ngang tác
dụng vào công trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 19 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048


Tăng độ cứng của sàn lên, khiến cho thoả mãn về yêu cầu sử dụng bình thường.
Sơ đồ chòu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép ứng lực trước được đặt phù hợp với biểu
đồ mômen do tính tải gây ra, nên tiết kiệm được cốt thép.
Nhược điểm:
Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thông thường nhưng lại xuất
hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này như sau:
Thiết bò thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính xác do
đó yêu cầu tay nghề thi công phải cao hơn, tuy nhiên với xu thế hiện đại hoá hiện nay thì
điều này sẽ là yêu cầu tất yếu.
Thiết bò giá thành cao và còn hiếm do trong nước chưa sản xuất được.
Chọn lựa giải pháp kết cấu sàn 1.1.2.5.
Qua phân tích ưu nhược điểm của một số phương án sàn phổ biến hiện nay, đồ án
chọn phương án sàn là sàn sườn để thiết kế.
Kết cấu móng 1.1.3.
Đồ án chọn lựa hai giải pháp móng gồm móng cọc khoan nhồi và móng cọc ép để
thiết kế, sau đó sẽ so sánh hai phương án sàn và lựa chọn phương án tối ưu.
LỰA CHỌN VẬT LIỆU
1.2.
Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho tính
năng chòu lực thấp.
Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chòu tác dụng của tải trọng lặp lại
(động đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp lại
không bò tách rời các bộ phận công trình.
Vật liệu có giá thành hợp lý.
Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo điều
kiện giảm được đáng kể tải trọng cho công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng
ngang do lực quán tính.
Trong điều kiện nước ta hiện nay thì vật liệu bêtông cốt thép hoặc thép là loại vật liệu

đang được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.
CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM DÙNG TRONG TÍNH 1.3.
TOÁN
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bêtông và bêtông cốt thép TCXDVN 356:2005.
Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737:1995.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 20 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió TCXD 229 :1999
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 45:1978.
Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCVN 205:1998.
Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nhà cao tầng TCXD 198:1997.
LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU 1.4.
KIỆN
Kích thước của từng cấu kiện thiết kế sẽ được chọn cụ thể ở từng phần tính toán cho cấu
kiện đó.
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 1.5.
Sơ đồ tính 1.5.1.
Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, đã có
những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phương pháp tính toán công trình. Khuynh
hướng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trường hợp riêng lẻ được thay thế bằng khuynh
hướng tổng quát hoá. Đồng thời khối lượng tính toán số học không còn là một trở ngại nữa.
Các phương pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn, có thể xét tới sự làm
việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc khác nhau trong không gian. Việc
tính toán kết cấu nhà cao tầng nên áp dụng những công nghệ mới để có thể sử dụng mô hình
không gian nhằm tăng mức độ chính xác và phản ánh sự làm việc của công trình sát với thực
tế hơn.

Các giả thuyết dùng trong tính toán nhà cao tầng 1.5.2.
Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết ngàm với
các phần tử cột, vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong (ngoài mặt phẳng sàn)
lên các phần tử (thực tế không cho phép sàn có biến dạng cong). Bỏ qua sự ảnh hưởng độ
cứng uốn của sàn tầng này đến các sàn tầng kế bên.
Mọi thành phần hệ chòu lực trên từng tầng đều có chuyển vò ngang như nhau.
Các cột và vách cứng đều được ngàm ở chân cột và chân vách cứng ngay mặt đài
móng.
Khi tải trọng ngang tác dụng thì tải trọng tác dụng này sẽ truyền vào công trình dưới
dạng lực phân bố trên các sàn (vò trí tâm cứng của từng tầng) vì có sàn nên các lực này
truyền sang sàn và từ đó truyền sang vách.
Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem như là không đáng kể.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 21 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Phương pháp tính toán xác đònh nội lực 1.5.3.
Hiện nay trên thế giới có ba trường phái tính toán hệ chòu lực nhà nhiều tầng thể hiện
theo ba mô hình sau:
Mô hình liên tục thuần túy: Giải trực tiếp phương trình vi phân bậc cao, chủ yếu là dựa
vào lý thuyết vỏ, xem toàn bộ hệ chòu lực là hệ chòu lực siêu tónh. Khi giải quyết theo mô
hình này, không thể giải quyết được hệ có nhiều ẩn. Đó chính là giới hạn của mô hình này.
Mô hình rời rạc (Phương pháp phần tử hữu hạn): Rời rạc hoá toàn bộ hệ chòu lực của
nhà nhiều tầng, tại những liên kết xác lập những điều kiện tương thích về lực và chuyển vò.
Khi sử dụng mô hình này cùng với sự trợ giúp của máy tính có thể giải quyết được tất cả các
bài toán. Hiện nay ta có các phần mềm trợ giúp cho việc giải quyết các bài toán kết cấu như
ETABS, SAP, STAAD
Mô hình rời rạc - liên tục (Phương pháp siêu khối): Từng hệ chòu lực được xem là rời

rạc, nhưng các hệ chòu lực này sẽ liên kết lại với nhau thông qua các liên kết trượt xem là
phân bố liên tục theo chiều cao. Khi giải quyết bài toán này ta thường chuyển hệ phương
trình vi phân thành hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp sai phân. Từ đó giải các
ma trận và tìm nội lực.
Giới thiệu về phương pháp phần tử hữu hạn (PPPTHH)
Trong các phương pháp kể trên, phương pháp phần tử hữu hạn hiện được sử dụng phổ
biến hơn cả do những ưu điểm của nó cũng như sự hỗ trợ đắc lực của một số phần mềm tính
toán dựa trên cơ sở phương pháp tính toán này.
Theo phương pháp phần tử hữu hạn, vật thể thực liên tục được thay thế bằng một số
hữu hạn các phần tử rời rạc có hình dạng đơn giản, có kích thước càng nhỏ càng tốt nhưng
hữu hạn, chúng được nối với nhau bằng một số điểm quy đònh được gọi là nút. Các vật thể
này vẫn được giữ nguyên là các vật thể liên tục trong phạm vi của mỗi phần tử, nhưng có
hình dạng đơn giản và kích thước bé nên cho phép nghiên cứu dễ dàng hơn dựa trên cơ sở
quy luật về sự phân bố chuyển vò và nội lực (chẳng hạn các quan hệ được xác lập trong lý
thuyết đàn hồi). Các đặc trưng cơ bản của mỗi phần tử được xác đònh và mô tả dưới dạng các
ma trận độ cứng (hoặc ma trận độ mềm) của phần tử. Các ma trận này được dùng để ghép
các phần tử lại thành một mô hình rời rạc hóa của kết cấu thực cũng dưới dạng một ma trận
độ cứng (hoặc ma trận độ mềm) của cả kết cấu. Các tác động ngoài gây ra nội lực và chuyển
vò của kết cấu được quy đổi về các thành các ứng lực tại các nút và được mô tả trong ma trận
tải trọng nút tương đương. Các ẩn số cần tìm là các chuyển vò nút (hoặc nội lực) tại các điểm
nút được xác đònh trong ma trận chuyển vò nút (hoặc ma trận nội lực nút). Các ma trận độ
cứng, ma trận tải trọng nút và ma trận chuyển vò nút được liên hệ với nhau trong phương
trình cân bằng theo quy luật tuyến tính hay phi tuyến tùy theo ứng xử thật của kết cấu. Sau
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 22 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

khi giải hệ phương trình tìm được các ẩn số, người ta có thể tiếp tục xác đònh được các

trường ứng suất, biến dạng của kết cấu theo các quy luật đã được nghiên cứu trong cơ học.
Sau đây là thuật toán tổng quát của phương pháp PTHH:
Rời rạc hóa kết cấu thực thành thành một lưới các phần tử chọn trước cho phù hợp với
hình dạng hình học của kết cấu và yêu cầu chính xác của bài toán.
Xác đònh các ma trận cơ bản cho từng phần tử (ma trận độ cứng, ma trận tải trọng nút,
ma trận chuyển vò nút…) theo trục tọa độ riêng của phần tử.
Ghép các ma trận cơ bản cùng loại thành ma trận kết cấu theo trục tọa độ chung của cả
kết cấu.
Dựa vào điều kiện biên và ma trận độ cứng của kết cấu để khử dạng suy biến của nó.
Giải hệ phương trình để xác đònh ma trận chuyển vò nút cả kết cấu.
Từ chuyển vò nút tìm được, xác đònh nội lực cho từng phần tử.
Vẽ biểu đồ nội lực cho kết cấu.
Thuật toán tổng quát trên được sử dụng cho hầu hết các bài toán phân tích kết cấu:
phân tích tónh, phân tích động và tính toán ổn đònh kết cấu.
Lựa chọn công cụ tính toán 1.5.4.
Phần mềm ETABS V9.7.1 1.5.4.1.
Dùng để giải nội lực và phân tích động cho hệ công trình bao gồm các dạng và giá trò
dao động, kiểm tra các dạng ứng xử của công trình khi chòu tải trọng động đất.
Do ETABS là phần mềm phân tích thiết kế kết cấu chuyên cho nhà cao tầng nên việc
nhập và xử lý số liệu đơn giản và nhanh hơn so với các phần mềm khác.
Phần mềm SAP2000 V12 1.5.4.2.
Dùng để giải nội lực cho các cấu kiện đơn giản của hệ kết cấu nhằm đơn giản hoá
trong quá trình tính toán.
Một số lưu ý 1.5.4.3.
Khi sử dụng các phần mềm SAP, ETABS… cần chú ý đến quan niệm từng cấu kiện của
phần mềm để cấu kiện làm việc đúng với quan niệm thực khi đưa vào mô hình.
Quan niệm khối (solid): khi 3 phương có kích thùc gần như nhau, và có kích thước lớn
hơn nhiều so với các phần tử khác.
Quan niệm bản, vách (shell): khi kích thước 2 phương lớn hơn rất nhiều so với phương
còn lại.

Quan niệm thanh (frame): khi kích thước 2 phương nhỏ hơn rất nhiều so với phương còn
lại.
Quan niệm điểm (point): khi 3 phương có kích thùc gần như nhau, và có kích thước rất
bé.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 23 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Khi ta chia càng mòn các cấu kiện thì kết quả sẽ càng chính xác. Do phần tử hữu hạn
truyền lực nhau qua các điểm liên kết của các phần tử với nhau. Nếu ta chia các cấu kiện ra
nhưng không đúng với quan niệm của phần mềm thì các cấu kiện đó sẽ có độ cứng tăng đột
ngột và làm việc sai với chức năng của chúng trong quan niệm tính, từ đó dẫn đến các kết
quả tính của cả hệ kết cấu sẽ thay đổi.
Nội dung tính toán 1.5.5.
Hệ kết cấu nhà cao tầng cần được tính toán cả về tónh lực, ổn đònh và động lực.
Các bộ phận kết cấu được tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất (TTGH 1).
Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sử dụng thì mới tính toán theo trạng thái giới hạn
thứ hai (TTGH 2).
Khác với nhà thấp tầng, trong thiết kế nhà cao tầng thì tính chất ổn đònh tổng thể công
trình đóng vai trò hết sức quan trọng và cần phải được tính toán kiểm tra.
SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 1.6.
Vật liệu sử dụng 1.6.1.
Vật liệu sử dụng cho các cấu kiện:
 Bêtông B25 có R
b
= 14.5 MPa, R
bt
= 1.05 MPa, E

b
= 30x10
3
MPa
 Cốt thép đường kính
10
sử dụng AI có R
s
= R
sc
= 225 MPa.
 Cốt thép đường kính
10
sử dụng AII có R
s
= R
sc
= 280 MPa
Tải trọng 1.6.2.
Kết cấu nhà cao tầng được tính toán với các loại tải trọng chính sau đây:
 Tải trọng thẳng đứng (thường xuyên và tạm thời tác dụng lên sàn).
 Tải trọng gió (gió tónh và gió động nếu có).
 Tải trọng động đất (cho các công trình xây dựng trong vùng có động đất).
Ngoài ra khi có yêu cầu kết cấu nhà cao tầng cũng cần phải được tính toán kiểm tra với
các trường hợp tải trọng sau:
 Do ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ.
 Do ảnh hưởng của từ biến.
 Do sinh ra trong quá trình thi công.
 Do áp lực của nước ngầm và đất.
Khả năng chòu lực của kết cấu cần được kiểm tra theo từng tổ hợp tải trọng, được quy

đònh theo các tiêu chuẩn hiện hành.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 24 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU CHƯƠNG 2:
SÀN TẦNG 5
MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 2.1.

Hình 2.1: Mặt bằng sàn tầng điển hình (trích ¼ mặt bằng)
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN, KÍCH 2.2.
THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM CHÍNH VÀ DẦM PHỤ
Chiều dày bản sàn 2.2.1.
Có thể xác đònh chiều dày bản sàn sơ bộ theo công thức sau:

  


1
11
50 40
s
hl

trong đó:
 l

1
(cạnh ngắn ô bản tính toán)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2007 - 2012 CHUNG CƯ HÒA BÌNH-QUẬN 2-TP. HCM

GVHD KC: TS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: TIÊU NHẬT MINH
GVHD TC: TRẦN KIẾN TƯỜNG Trang 25 LỚP: XD07A2VL – MSSV: X075048

Ta có kết quả tính toán như bảng dưới:
Bảng 2.1 Kích thước và chiều dày sơ bộ các ô bản tính toán
Ô sàn
l
1
(m)
l
2
(m)
h
s
(cm)
S1
4.25
7.5
8.5

10.625
S2
4.25
7.5
8.5


10.625
S3
4.25
7.5
8.5

10.625
S4
4.25
7.5
8.5

10.625
S5
2.75
7.5
5.5

6.875
S6
3.6
4.5
7.2

9.0
S7
3.025
5.0
6.05


7.5625
S8
3.8
4.475
7.6

9.5
Vậy lấy chiều dày toàn bộ các sàn tầng h
s
=10 cm để tính toán.
Kích thước tiết diện dầm 2.2.2.
Dùng hệ dầm giao nhau với kích thước các dầm như sau:
 Dầm chính:

1
15
d
hl

b
dầm
=
 
0.25 0.5
d
h

 Hệ dầm phụ chia nhỏ ô sàn:


1
20
d
hl

b
dầm
=
 
0.25 0.5
d
h

Vậy hệ dầm có kích thước tiết diện được chọn như sau:
Bảng 2.2 Kích thước tiết diện dầm sơ bộ
Ký hiệu
l
(mm)
h
d
sơ bộ
(mm)
Lựa chọn
Ghi chú
h
d
(mm)
b
d
(mm)

DN1
7500

500
600
300
Dầm chính
DN2
7500

375
500
250
Dầm phụ
DN3
3850

192.5
300
200
Dầm phụ
DD1
10000

666.7
800
400
Dầm chính
DD2
4500


225
300
200
Dầm phụ
DD3
10000

500
500
250
Dầm phụ
DM
4600

230
300
200
Dầm môi

×