Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.75 KB, 2 trang )
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN HỌC: TỰ ĐỘNG HÓA THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH
Dạng thi: lý thuyết 3 câu hỏi – 60 phút
Câu 1: Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi môi chất lạnh không hòa tàn dầu hoàn toàn
ví dụ NH
3?
Câu 2: Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi môi chất lạnh hòa tàn dầu hoàn toàn ví dụ
R12?
Câu 3: Hãy so sánh các đặc điểm chính của máy nén pittong, trục vít và tuabin?
Câu 4: Hãy vẽ và miêu tả quá trình làm việc của máy nén pittong?
Câu 5: Năng suất lạnh của một máy nén là cố định hay thay đổi? Nó phụ thuộc như thế
nào vào nhiệt độ bay hơi t
0
và nhiệt độ ngưng tụ t
k
?
Câu 6: So sánh ưu và nhược điểm máy nén kiểu kín, nửa kín và hở?
Câu 7: Có bao nhiêu phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh của máy nén pittong?
Câu 8: Hãy nêu ưu và nhược điểm của máy nén tuabin so máy nén pittong?
Câu 9: Hãy nêu ưu và nhược điểm của máy nén roto lăn và roto tấm trượt so với máy nén
tuabin?
Câu 10: Vì sao phải cân nhắc giữa chu trình 1 cấp và 2 cấp khi thiết kế cho một ứng dụng
lạnh cụ thế?
Câu 11: Vì sao phải sửu dụng chu trình 2 và nhiều cấp?
Câu 12: Mô tả nguyên tắc làm việc của chu trình 2 cấp 1 tiết lưu ? Chu trình 2 cấp 1 tiết
lưu có hồi nhiệt và bình quá lạnh làm việc như thế nào?
Câu 13: Hãy ưu và nhược điểm cảu chu trình 2 cấp 1 tiết lưu có hồi nhiệt và bình quá
lạnh so với các quá trình 1 tiết lưu khác gì?
Câu 14: Ứng dụng và môi chất của các chu trình 2 cấp 1 tiết lưu thường dung môi chất
gì? Vì sao?
Câu 15: Hãy nêu ưu và nhược điểm của chu trình 2 tiết lưu so với 1 tiết lưu? Phạm ứng