Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống phanh cho xe tải HINOFC114 có tải trọng 5,3 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.46 KB, 69 trang )

Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

1
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang vơn lên hoà nhập với
nền kinh tế thế giới.Bên cạnh sự phát triển của các ngành kinh tế khác thì ngành
công nghiệp ô tô cũng có những bớc phát triển không ngừng
Về một phơng diện nói riêng , hệ thống phanh trên ô tô là một hệ thống đặc
biệt quan trọng bởi nó có vai trò quan trọng trong việc dừng và giữ xe ở trạng
thái đứng yên ,ngoài ra hệ thống phanh còn đảm bảo cho xe chạy an toàn ở tốc
độ cao tăng năng suất vận chuyển mà vẫn đảm bảo an toàn cho hành khách và
hàng hoá trên xe
Trong phần tính toán thiết kế hệ thống phanh cho xe tải HINOFC114 có tải
trọng 5,3 tấn bao gồm những bớc sau:
Chơng1:Tổng quan về hệ thống phanh
Chơng 2:Tính toán thiết kế hệ thống phanh
Chơng3:Thiết kế tính toán dẫn động phanh
Chơng 4:Sử dụng bảo dợng hệ thống phanh
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn của thầy giáo Trơng Mạnh Hùng và
các cán bộ tại trạm bảo dỡng xe HINO đã hớng dẫn và cung cấp tài liệu cho
em để em hoàn thành đề tài.Tuy nhiên với trình độ còn hạn chế nhiều và còn
thiếu thực tế nên trong đồ án không thể tránh khỏi những sai sót .Em rất mong
nhận đợc sự chỉ bảo của các thầy và các bạn .

Em xin chân thành cảm ơn !








Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

2
Mục lục

Lời nói đầu
1
Chơng1:Tổng quan về hệ thống phanh 3
1.Công dụng phân loại yêu cầu 3
2.Kết cấu của hệ thống phanh 4
3.Giới thiệu chung về ô tô và hệ thống phanh xe HINO 16
Chơng2:Tính toán thiết kế cơ cấu phanh 27
1.Tính toán mô men phanh sinh ra tại một cơ cấu phanh 27
2. Thiết kế tính toán cơ cấu phanh 29
3.Xác định kích thớc má phanh 34
Chơng3:Thiết kế tính toán dẫn động phanh 38
1.Xác định các thông số cơ bản 38
2.Thiết kế tính toán bộ chia dòng 44
3.Tính bền một số chi tiết 45
Chơng4:Sử dụng bảo dỡng hệ thống phanh 59
1.Hớng dẫn sử dụng 59
2.Điều chỉnh hệ thống phanh 60
3.Những h hỏng của hệ thống phanh 62
4.Bảo dỡng hệ thống phanh 66















Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

3
Chơng 1
Tổng quan về hệ thống phanh
I. công dụng, phân loại, yêu cầu:
1.1. công dụng:
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi xe dừng hẳn,
hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó và dùng để giữ ô tô đứng yên ở một vị trí
nào đó.
Hệ thống phanh đảm bảo cho xe ô tô chạy an toàn ở tốc độ cao , nâng cao
năng suất vận chuyển.
1.2. Phân loại:
Tuỳ theo cách bố trí có thể chia hệ thống phanh thành hai loại : phanh ở
bánh xe và phanh truyền lực .Nếu chia theo kết cấu của cơ cấu phanh có: phanh
guốc, phanh đĩa, phanh đai.nếu chia theo phơng thức dẫn động có: dẫn động
phanh bằng cơ khí ,bằng chất lỏng,khí điện hoặc tổng hợp.
1.3.Yêu cầu:
Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của xe ô tô đảm nhận chức
năng an toàn chủ động hệ thống đó phai thoả mãn các yêu cầu sau:
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe ở mọi trờng hợp

- Hoạt động êm dịu để đảm bảo sự ổn định của xe ô tô khi phanh
- Điều khiển nhẹ nhàng để giảm cờng độ của ngời lái.
- Có độ nhạy cao để thích ứng nhanh với các trờng hợp nguy hiểm.
- Đảm bảo việc phân bố mô men phanh trên các bánh xe phải theo nguyên
tắc sử dung hoàn toàn trọng bám khi phanh với mọi cờng độ.
- Không có hiện tợng tự xiết.
- Thoát nhiệt tốt .
- Có hệ số ma sát cao và ổn định.
- Giữ đợc tỷ lệ thuận giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và lực phanh
sinh ra ở cơ cấu phanh.
- Có độ tin cậy , độ bền và tuổi thọ cao.
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

4
II: Kết cấu của hệ thống phanh:

A
:Cơ cấu phanh loại guốc:
2.1.Cơ cấu phanh guốc có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía lực dẫn
động bằng nhau:
a) Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc:


Hình1.1: Cơ cấu phanh bánh trớc xe Gaz-53A
1- Cam lệch tâm
2- Chốt có vòng đệm lệch tâm
b)Ưu nhợc điểm và phạm vi sử dụng:
* Ưu điểm: u điểm của loại phanh này là khi tiến và khi lùi nh nhau
* Nhợc điểm:Cơ cấu phanh không đợc cân bằng , cờng độ hao mòn
tấm ma sat phía trớc lớn hơn tấm ma sát phía sau rất nhiều.

* Phạm vi sử dụng: cơ cấu phanh này đợc áp dụng với dẫn động thuỷ lực





Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

5
2.2.Cơ cấu phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía và các guốc
phanh có dịch chuyển góc nh nhau:
a)Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc:



Hình 1.2: Kết cấu phanh xe ZIL131
1- Cam quay
2- Lò xo
4-Trống phanh
5- Chốt lệch tâm
b)Ưu nhợc điểm và phạm vi sử dụng:
* Ưu điểm:
- hiệu qua phanh theo hai chiều là nh nhau
- sự cân bằng cơ cấu phanh và mô men phanh do guốc trớc và guốc sau
tao ra cơ sở giữ ổn định chất lợng
* Nhợc điểm:
- do cam phanh điểm đặt lực đẩy không ổn định, nên trong quá trình
việc cam nhanh mòn
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng


6
* Phạm vi sử dụng:
- hệ thống phanh nay đợc sử dụng ở hệ thống phanh khí nén
-
sử dụng rộng rãi trên xe loại lớn
2.3. Cơ cấu phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về hai phía và lực dẫn
động bằng nhau:
a)Cấu tạo và nguyên lý làm việc:



Hình 1.3: Kết cấu phanh trớc xe HINO FC114
b)Ưu nhợc điểm và phạm vi sử dụng:
* Ưu điểm: cơ cấu phanh cân bằng độ mài mòn các má phanh là nh nhau
* Nhợc điểm: khi xe lùi hiệu quả phanh giảm
* Phạm vi sử dụng: áp dụng trên xe có tải trọng trung binh và cầu trớc ô
tô con





Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

7
2.4. Cơ cấu phanh loại bơi:
a)Cấu tạo và nguyên lý làm việc:


b



Hình 1.4: Kết cấu phanh sau xe HINO FC114
b)Ưu nhợc điểm và phạm vi sử dụng:
* Ưu điểm: hiệu quả phanh theo cả hai chiều xe tiến và xe lùi là nh nhau má
phanh trớc và má phanh sau có độ mòn nh nhau
* Nhợc điểm: cơ cấu phanh loại bơi có kết cấu phức tạp
*Phạm vi sử dụng: đợc sử dụng trên xe có tải trọng trung bình .








Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

8
2.5. Cơ cấu phanh tự cờng hoá:
a) Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc:

Hình 1.5: Cơ cấu phanh tự cờng hoá
1,3- Lò xo
2- Xi lanh
4- ốc điều chỉnh
b)Ưu nhợc điểm và phạm vi sử dụng:
*Ưu nhợc điểm của cơ cấu phanh này thuộc loại không cân bằng ,sự hao
mòn của guốc phanh sau sẽ lớn hơn guốc phanh trớc rất nhiều. Khi xe lùi mô
men phanh sẽ giảm đi rất nhiều .Do guốc phanh sau mòn nhiều hơn guốc phanh

trớc nên tấm ma sat guốc phanh sau dài hơn guốc phanh trớc
Điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh bằng cơ cấu ren trong chốt
tì trung gian làm thay đổi chiều dài của chốt này





Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

9
B:Cơ cấu phanh loại đĩa:
1.Cấu tạo và nguyên lý lam việc :



Hình 1.6: Cơ cấu phanh đĩa
+) Khi ở trạng thái không làm việc: áp suất dầu cha và khoang của piston
thì do khả năng tự la mà đĩa vẫn quay.
+) Khi ở trạng thái làm việc: áp suất và xi lanh phanh và ép và tấm đĩa khi
đó giá đặt đợc trợt trên ông trợt làm cho 2 piston ép vào đĩa. Đó là quá trình
phanh.
2. Ưu nhợc điểm của cơ cấu phanh loại đĩa:
* Ưu điểm:
- Kết cấu của hệ thống phanh gọn nhẹ, tiết kiệm diện tích
- Hành trình bàn đạp nhỏ nên an toàn và hiệu quả.
- Tự động điều khiển thuận tiện
- Mômen phanh khi xe tiến cũng nh khi lùi đều nh nhau.
- Phanh tốt và an toàn vì má phanh tiếp xúc rất đều với đĩa phanh vì đây là
cơ cấu có giá đặt xilanh di động nên lực tác dụng lên các má phanh cân

bằng.
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

10
- Chất lỏng chỉ đa vào một bên xilanh, do vậy tăng khả năng làm mát cơ
cấu phanh, tránh hiện tợng sôi dầu phanh khi phanh liên tục.
- Cơ cấu phanh nằm sát ra phía vành bánh xe tạo không gian cho việc bố
trí các chi tiết để tạo nên đờng tâm trụ đứng có bán kính bằng không
hoặc âm.
- Dẫn động thuỷ lực nên dễ phân bố lực phanh giữa các bánh xe theo đúng
yêu cầu kỹ thuật, có hiệu suất cao, độ nhạy tốt, kết cấu đơn giản.
- áp suất trên bề mặt ma sát của má phanh giảm và phân bố đều má phanh
ít mòn và ít phải điều chỉnh;
- Có khả năng làm việc với khe hở bé nên giảm đợc thời gian tác dụng
phanh.
- Làm việc ổn định, khả năng thoát nhiệt tốt.
* Nhợc điểm.
- Khó giữ đợc sạch trên các bề mặt ma sát
- Mô men phanh sinh ra của phanh đĩa nhỏ















Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

11
C: dẫn động phanh:
1. Dẫn động phanh bằng chất lỏng:
a) Dẫn động phanh hai dòng:
dòng II
dòng 1
bộ chia
dòng II
2
dòng II
1

Hình 1.7: Sơ đồ dẫn động phanh hai dòng
b)Xi lanh chính hai dòng:


Hình 1.8: Sơ đồ xi lanh chính hai dòng
2. Dẫn động phanh bằng khí nén: (phanh hơi)
Dẫn động phanh hơi thờng dùng trên xe ô tô và đoàn ô tô có trọng lợng
trung bình và lớn .Do áp suất của không khí nén thấp hơn so với áp suất dầu cho
nên trọng lợng của bộ phận dẫn động phanh hơi lớn hơn nhiều:
Dẫn động phanh khí nén một dòng:


Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng


12


Hình 1.9: Sơ đồ cấu tạo phanh hơi
1- Máy nén khí. 4- Bầu phanh.
2- Bình chứa. 5- ống dẫn hơi.
3- Van phân phối. 6- Bàn đạp.
Khi phanh ngời lái tác dụng lực nên bàn đạp số 6 qua dẫn động tổng van
phân phối so 3 mở cho khí nén từ bình chứa 2 theo đờng ống tới bầu phanh 4
để tiến hành phanh
Khi không phanh thả bàn đạp tổng van phanh ngắt liên hệ giũa bình chứa khí
nén với đờng dẫn và mở đờng ống của bầu phanh thông với khoang khí bên
ngoài .Khi khí nén thoát ra ngoài thì guốc phanh nhả khỏi trống phanh
* Ưu điểm của phanh khí nén :
- Điều khiển nhẹ nhàng, kết cấu đơn giản ,tạo đợc lực phanh lớn
- Có khả năng cơ khí hoá quá trình điều khiển ô tô
* Nhợc điểm của hệ thống phanh khí nén:
- Số lợng các cụm chi tiết khá nhiều ,kích thớc và trọng lợng của chúng
khá lớn giá thành cao
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

13
3.Dẫn động phanh liên hợp
-Dẫn động phanh liên hợp là kết hợp giữa thuỷ lực và khí nén trong đó thuỷ
lực có kết cấu nhỏ gọn đảm bảo độ nhạy của hệ thống cao phanh cùng một
lúc đợc tất cả các bánh xe ,phần khí nén cho phép điều khiển nhẹ nhàng
- Dẫn động phanh liên hợp thờng áp dụng cho xe có trọng lợng lớn và áp
dụng cho xe có nhiều cầu



Hình1.10.Phanh khí nén thuỷ lực
1- Máy nén khí 9- Đầu nồi
2- Bộ điều chỉnh áp suât 10 -Đòng hồ áp suất
3- Van bảo vệ 11- Tổng van phanh
4- Van bảo vệ 12- Xi lanh khí nén
5- Bình chứa khí nén 13- Xi lanh bánh xe
6- Phanh tay 14 - Đầu nối
7- Khoá điều khiển rơ moóc 15- Bình dầu
8- Van tách 16- Bàn đạp

Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

14
D: trợ lực phanh:
1.Trợ lực khí nén:
- Cấu tạo:

Hình1.11: Sơ đồ bộ trợ lực khí nén
* Ưu nhợc điểm của trợ lực khí nén:
- Ưu điểm:lực cờng hoá lớn vì áp suất có thể lên tới 5- 7 KG. Phần khí nén
đảm bảo việc điều khiển nhẹ nhàng . Còn phần thuỷ lực đảm bảo việc phanh
đồng thời các bánh xe
- Nhợc điểm:số lợng cụm máy lớn lên cồng kềnh
* Phạm vi sử dụng: bộ trợ lực khí nén thờng kết hợp với dẫn động phanh thuỷ
lực dùng trên các loại xe tải trung bình ,loại nặng và các xe kéo móc, nửa móc.
Không khí nén tạo ra lực dẫn động còn dẫn động thuỷ lực truyền lực dẫn động
đó tới cơ cấu phanh










Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

15
2.Trợ lực chân không:
- Cấu tạo trợ lực chân không:

T
z
I
II
III
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nối với xy lanh
bánh xe

Nối với xy lanh
chính
Nối với đuờng ống
nạp động cơ


Hình1.12: Sơ đồ bộ trợ lực chân không

1.Van một chiều 2.Bầu chân không
3.Màng 4.Van không khí
5.Van chân không 6.Màng
7.piston 8.piston
9.Thanh đẩy
* Ưu nhợc điểm của trợ lực chân không:
-Ưu điểm:tận dụng đợc độ chênh lệch áp suất khí trời va đờng ống nạp
động cơ.Có mối liên hệ giữa lực phanh và tốc độ động cơ ,khi phanh tốc độ
động cơ giảm khi phanh hệ số nạp động cơ giảm
- Nhợc điểm:
Độ chênh lệch chân không nhỏ, nên hiệu của phanh thấp muốn
tăng hiệu của phanh thì tăng diện tích màng nên đờng kính cồng kềnh.
* Phạm vi sử dụng: chỉ áp dụng cho xe du lịch và xe khách tải trọng nhỏ


Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

16
III: Giới thiệu chung về ô tô và hệ thống phanh xe tải HINO:
1.Giới thiệu chung về xe HINO FC114:
a)Đặc điểm kĩ thuật:
Tải trọng: 5.300 KG

Kích thớc xe:
Chiều dài toàn bộ: 7.360 mm
Chiều rộng toàn bộ: 2.170 mm
Chiều cao toàn bộ: 2.445 mm
Chiều dài cơ sở: 4.150 mm
Trọng lợng xe:
Tự trọng xe: 3.150 KG
Cầu trớc: 1.627 KG
Cầu sau: 1.527 KG
Trọng lợng toàn bộ: 8.500 KG
Cầu trớc: 2.740 KG
Cầu sau: 5.760 KG
Sức chở lớn nhất: 5.300 KG
Tốc độ cực đại: 100 Km/h
Khả năng vợt dốc: 23,6 %
Động cơ:
Model: HINO WO4D, diesel 4 kỳ, xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng, supap
treo, làm mát bằng nớc, phun trực tiếp.
Công suất cực đại: JIS: 81,5 Kw (111PS) tại số vòng quay 3200
vòng/phút.
ISO(SAE) GROSS 84 Kw (113HP), Tại số vòng quay 3200 vòng/phút
Mômen xoắn cực đại: 270Nm (27,0KGm) tại số vòng quay 3200
vòng/phút
Ly hợp: Loại đĩa khô, đơn với lò xo giảm chấn dẫn động thuỷ lực.
Hộp số: 5 số tiến, 1 số lùi, truyền động trực tiếp đồng tốc từ số 2 đến số 5

Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

17
Tỷ số truyền

Số 1 6,627 : 1
Số 2 3,847 : 1
Số 3 2,190 : 1
Số 4 1,369 : 1
Số 5 1,000 : 1
Số lùi 6,627 : 1
Cầu sau: bán trục giảm tải hoàn toàn, giảm tốc một cấp loại bánh răng
Hypoit, tỷ số truyền 4,875 : 1
Cầu sau kiểu dẫn chữ I hệ thống phanh: loại phanh thuỷ lực, có trợ lực
chân không, mạch đơn với xi lanh an toàn, cơ cấu phanh bánh xe trớc và
bánh sau có điểm đặt cố định riêng rẽ về hai phía:
Phanh tay: loại phanh guốc, tác dụng lên trục thứ cấp của hộp số :
Hệ thống lái: Loại trục vít đai ốc tuần hoàn với trợ lực thuỷ lực.
Hệ thống treo: phía trớc: các lá nhíp dạng bàn Elip và giảm chấn
phía sau: các lá nhíp chính, lá nhíp phụ dạng bàn Elip.
Bánh xe và lốp: Bánh xe loại tải 6 đai ốc bánh xe.
Cỡ lốp: 8,25-16-14PR; Số lốp: 7 lốp (gồm cả lốp dự phòng).
Thùng nhiên liệu: 85 lít.
Khung xe : hình bậc thang, tiết diện xẻ dọc hình chữ C.
Cabin: dạng cabin nằm trên động cơ, kết cấu thép hàn, cabin lật với cơ
cấu thanh xoắn và thiết bị hoá an toàn dễ điều khiển.
Lọc khí: phần tử lọc bằng giấy.
Thiết bị điện: ắc quy:12v x 2 đầu nối tiếp
Máy phát điện: 24v x 20A
Bán kính của lốp: 404 mm.






Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

18
2.Giới thiệu hệ thống phanh xe HINO:
a)Bố trí chung:

Hình 1.13: Sơ đồ hệ thống dẫn động phanh
1-
B
ình chứa dầu phanh.
2- Công tắc đèn dừng .
3- Xilanh chính.
4- Bàn đạp phanh.
5- Van kiển tra.
6-Bơm chân không
7-Bình chân không
8-Công tắc báo chân không
9- Van điện tử
10- Xi lanh phanh khí nén
11- Bộ lọc khí.
12- Bộ trợ lực chân không
13- Phanh bánh trớc

14-Xi lanh an toàn
15-Phanh bánh trớc
* Nguyên lý làm việc của hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực có trợ lực chân
không:
Khi không đạp bàn đạp phanh thì khoảng trớc (bên phải ) và khoảng sau
(bên trái) của xi lanh trợ lực thông với nhau và đợc thông với bình chân không
lúc này áp suất của 2 bên piston bằng nhau nhờ lò xo đẩy piston nằm ở vị trí

bên phải.
Khi đạp phanh dầu có áp suất cao từ xi lanh phanh chính 3 xuống xi lanh
thứ cấp áp suất dầu 2 tác dụng: đẩy piston của xi lanh thứ cấp từ phải sang trái
để đa dầu xuống xi lanh bánh xe. Tác dụng thứ 2: áp suất dầu này sẽ đẩy
piston con của van trợ lực, piston này sẽ dịch chuyển từ dới lên trên đóng kín
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

19
van thông khoảng trớc và khoảng sau của xi lanh trợ lực, tiếp tục mở van khí
quyển lúc đó khoảng trớc ( bên phải ) thông với khí quyển, khoảng sau ( bên
trái ) thông với bình chứa chân không. Do có sự chênh lệch áp suất giữa khoảng
trớc và khoảng sau của xi lanh trợ lực, piston trợ lực đợc đẩy từ trái sang phải
đẩy dầu xuống xi lanh bánh xe quá trình phanh đợc thực hiện.
Khi nhả bàn đạp phanh nhờ lò xo hồi vị van trợ lực dịch chuyển từ phải
sang trái đậy kín van khí quyển, mở van thông khoảng trớc và khoảng sau của
xi lanh trợ lực áp suất 2 khoảng cân bằng và bằng áp suất chân không trong
bình chứa chân không , nhờ lực lò xo hồi vị piston trợ lực dịch chuyển về vị trí
ban đầu.
Chân không đợc tạo bởi bơm chân không loại có 4 cánh quay , 2 van
kiểm tra, chuyển mạch báo áp suất chân không đợc dùng để chỉ rõ mức chân
không trong hệ thống.
b)Cơ cấu phanh:
* Cơ cấu phanh trớc:
Là cơ cấu phanh guốc có điểm đặt cố định về 2 phía lực dẫn động bằng
nhau,hai guốc phanh đợc dẫn động bằng 2 xi lanh riêng rẽ,piston của xi lanh
phanh bánh xe có lắp bu long để điều chỉnh khe hở giữa má phanh va trống
phanh





Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

20
`
Hình 1.14: Cơ cấu phanh trớc
1-Mối nối ống dầu 12-Mũ ốc chặn dới
2-Nút bịt lỗ 13- Bu lông điều chỉnh ma phanh
3-ống dầu 14- Tấm chắn
4-Mâm phanh 15- Vỏ bọc
5-Cụm xi lanh bánh xe 16- Piston
6-Vít điều chỉnh ma phanh 17-Vòng bít piston
7-Lò xo hãm vít điều chỉnh 18-Xi lanh
8-Má phanh 19-Chụp xả không khí
9-Guốc phanh 20-Vít xả không khí
10-Lò xo phản hồi má phanh
11-Vòng đệm chắn
*Cơ cấu phanh sau:
Là cơ cấu phanh guốc loại bơi dùng hai xi lanh làm việc tác dụng lực dẫn
động lên đầu trên và đầu dới của guốc phanh


Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

21

Hình 1.15: Cơ cấu phanh sau
1-ống dầu 2-Nút bịt dầu
3-Mâm phanh 4- Má phanh
5-Guốc phanh 6-Tấm chặn cần đẩy

7-Cụm phanh bánh xe 8-Lõ xo phản hồi
9-Tấm cách nhiệt 10-Lò xo chặn vít điều chỉnh
11-Vít điều chỉnh má phanh 12-Bu lông điều chỉnh má phanh
13-Chốt lò xo 14-Vòng đệm chắn dới
16-Cần đẩy 18-Piston
19-Vòng piston 22-Xilanh
23-Chụp xả không khí 24-Vít xả không khí
Số liệu và thông số kỹ thuật.
Đờng kính trong của trống phanh 320 mm (cả trớc và sau )
Tấm đệm phanh (má phanh) Rộng x dài x dầy.
Kiểu AC140 Trớc 100 x 323,9 x 9 mm.
Sau 115 x 323,9 x 9 mm.
Các kiểu ngoài: Trớc 100 x 323,9 x 11 mm.
Sau 115 x 312,8 x 11 mm.
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

22
c)Bộ trợ lực chân không của phanh:



Hình 1.15: Bộ trợ lực chân không
1-Vỏ xi lanh 11-Lò xo
2-piston lực 12-Màng đóng mở van
3-Đĩa ép 13- Nút xả khí
4-Cần đẩy 14-Đệm
5-Lò xo côn 15- Van bi
6- Van điều khiển 17-Pis ton trợ lực
7-Lò xo 18-Con đội
8-Vân chân không 20-Xi lanh trợ lực

9-Nắp bầu phanh 21- Piston đóng mở các cum van
10-ống dẫn không khí 22-Bu lông
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

23
*Nguyên lý làm việc:
Bộ trợ phanh thuỷ lực chân không làm việc nh sau. Khi động cơ làm
việc ngời lái xe thả bàn đạp thì áp suất thấp từ bình chứa truyền qua van khoá
vào khoang IIb của bầu trợ lực.Từ đó áp suất thấp lan truyền trong thân bầu và
xi lanh để đến khoang IIa.Piston 2 cả 2 mặt đều bị tác động bởi áp suất thấp
đợc lò xo 5 trả về bên trái .Lúc này vả khoang bơm phanh lẫn khoang xi lanh
phanh đều thông với nhau. Dận lên bàn đạp phanh sẽ làm cho piston của xi lanh
chuyển động . áp suất dầu nhờn đợc truyền tới xi lanh phanh của bánh và cũng
truyền qua ống dẫn tới piston 21 của tổng van phanh .
Khi áp suất tăng lên piston của tổng van phanh thắng lực của lò xo và
đóng van chân không 8.Khoang II và khoang I của tổng van ngắt rời nhau .Sau
đó áp suất dầu nhờn tăng lên khiến van không khí mở ra. Không khí đã đợc
lọc qua bộ lọc đi vào khoang II của tổng van rồi theo ống mềm vào khoang IIa.
Vì áp suất còn duy trì trong khoang Iib nên tạo ra sự chênh lệch áp suất ở hai
phần của bầu trợ phanh làm cho piston 2 dịch chuyển sang phải tác đông lên cơ
cấu cần đẩy 4 và pí ton 17 .Van bi đóng bơm phanh cùng với các xi lanh phanh
bánh xe. Piston 17 tiếp tục chuyển động làm tăng áp suất trong đờng ống
chính và piston của xi lanh phanh ép các guốc phanh vào trống phanh .
Đồng thời không khí đi qua van 8 làm tăng áp suất lên phía trên màng 9 .
Khi lực do áp suất không khí tạo ra trên màng 9 vợt quá lực của lò xo và dầu
nhờn thì làm cho màng cong xuống và đông lại.
áp suất trong khoang IIa của của bộ trợ phanh tăng lên đồng thời làm tăng
áp suất không khí lên màng .Trong những điều kiện nh vậy van không khí vẫn
mở cần phải tăng áp suất dầu nhờn tác động lên phía dới của tổng van phanh .
Có thể đạt đợc điều đó bằng cách tăng lực lên bàn đạp . Nhờ có màng 9 mà áp

suất dẫn động thuỷ lực phanh áp suất này có tác dụng quyết định hiệu quả
phanh .
Khi nhả bàn đạp phanh áp suất trong hệ thống dẫn động phanh thuỷ giảm
xuống dới tác động của lò xo tổng van phanh trở về vị trí ban đầu van không
khí và van chân không mở. Lò xo 5 có tác dụng làm cho piston 2 của bộ trợ lực
dịch chuyển sang trái là vị trí ban đầu.
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng

24
Cùng với piston 2 piston 17 cũng dịch chuyển sang trái làm cho van bi
15 mở ra.Dầu nhờn từ đờng ống của cơ cấu dẫn động chảy về bơm phanh đảm
bảo áp suất trong xi lanh phanh giảm xuống và phanh nhả hoàn toàn.
d)Bơm chân không:
Để tạo ra độ chân không trong bình chứa có áp suất là 0,5 KG/cm2
Bơm chân không là loại 4 cánh quay có thể tháo rời, số vòng quay tối đa
cho phép là 720 vòng/phút với áp suất dầu là 3 KG/cm2 .
Bơm chân không đợc lắp trên máy phát điện và dẫn động bằng trục rôto
của máy phát điện.
Bình chứa chân không có dung tích 8 lít.
Bơm chân không tạo chân không bình chứa 8 lít đến 500mmHg từ 0 mmHg ở
1000 vòng /phút trong thời gian 21 giây.
e) Van một chiều:
ở đầu hút của bơm chân không và ở bình chân không có lắp van một
chiều để giữ áp suất chân không ở trong bình khi động cơ không làm việc, van
một chiều là loại lò xo, áp suất mở van là 30 mmHg.

Hình 1.16: Van một chiều
1- Cụm van kiểm tra B-Từ bình chân không
A-Đệm bơm chân không C-Đệm đờng dự trữ
Đồ án tốt nghiệp GVHD:ThS.Trơng Mạnh Hùng


25
f)Xi lanh phanh chính:
- Xi lanh chính loại piston đơn
- Đờng kính xi lanh 35 mm


Hình1.17.Xi lanh chính
1- Chạc nối 8- Piston 15- Chụp xả khí
2-Mũ ốc hãm 9- Mặt tựa lò xo 16- Bulông nối
3- Cần đăng 10- Xilanh A. -Từ bình chứa
4- Vỏ bọc 11- Lò xo phản hồi B. -Đến bộ phụ trợ
5- Vòng đệm 12- ống nối loe miệng C. -Nối vào bàn đạp phanh
6- Chụp piston 13- Đệm bít D Vị trí ghi số xilanh
7- ống nối 14- Vít xả khí


g)Xi lanh an toàn:
Để tăng an toàn chuyển động khi xe chạy ngời ta dùng xi lanh an toàn để
phân tách hoạt động hai dòng.



×