Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Tổng hợp 30 đề thi thử THPT quốc gia môn địa lý năm 2015 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.32 MB, 153 trang )

SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 1

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN THI QUỐC GIA
LẦN 2, NĂM HỌC 2014-2015
MƠN ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(khơng kể thời gian phát đề)
Đề gồm 01 trang

Câu 1(2.5 điểm):
1. Trình bày đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta? Đặc điểm đó
mang lai ý nghĩa gì về mặt tự nhiên của nước ta?
2. Nêu một số tồn tại hạn chế về vấn đề lao động và việc làm của nước ta? Trình bày
các phương hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay?
Câu 2(3 điểm):
1. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Chứng minh rằng ngành cơng nghiệp
điện lưc là ngành có thế mạnh lâu dài của nước ta?
2. Trình bày tình hình phát triển ngành ni trồng thủy sản ở nước ta? Tại sao ĐB
Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
Câu 3(2.5 điểm): Cho bảng số liệu:
Giá trị và cơ cấu sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta; Năm
2005 và 2010.
Năm

Tổng giá trị
(Nghìn Tỉ
đồng)

Cơ cấu phân theo thành phần kinh tế (%)
Nhà nước



Ngồi nhà
nước

2005

988,5

25,1

31,2

43,7

2010

2963,5

19,1

35,3

46,6

Có vốn đầu tư nước
ngồi

1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mơ và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành
phần kinh tế của nước ta; năm 2005 và 2010.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mơ và cơ cấu giá trị sản xuất công

nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong thời gian trên.
Câu 4(2 điểm):
1. Kể tên các Tỉnh / Thành và Thành phố trực thuộc tỉnh của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ?
2. Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch biển?
------------------------------------------------------------------------------------------------------Giám thị khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ..........................................
Số báo danh: ................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

==========***=========

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Mơn thi : Địa lý
============*****=============

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1
(2.5đ)


1.1: Trình bày đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta?
Đặc điểm đó mang lai ý nghĩa gì về mặt tự nhiên nước ta?
* Đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta:
- Vùng biển nước ta thuộc bộ phận của Biển Đông trên TBD, nằm trong khu
vực biển nhiệt đới nội chí tuyến BBC (Kéo dài từ 210B đến 6050’B và từ
khoảng 1010Đ đến 117020’Đ).
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước: Trung Quốc,
Campuchia, Philippin,Malaixia, Brunay, Inđônê, Xingapo, Thái Lan.
- Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2 bao gồm 5 bộ phận:
Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng
thềm lục địa.
* ý nghĩa của vị trí và phạm vi của biển đối với tự nhiên nước ta:
- Góp phần quy dịnh đặc điểm tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới hải
dương sâu sắc: Đem lại cho khí hậu nước ta nguồn nhiệt ẩm dồi dào và
lượng mưa lớn….
- Đem lại cho nước ta sự đa dạng và phong phú về địa hình, tài nguyên sinh
vât và khống sản vùng biển: Địa hình cửa sơng, bãi triều, đầm phá, rạn san
hô… Hệ sinh thái rừng ven biển và trên đảo…. Tai nguyên thủy sản và
khoáng sản …..
- Biển củng mang lại rất nhiều thiên tai: Bão, sạt lỡ bờ biển và sự xâm lấn
của cát biển …
1.2: Nêu một số tồn tại hạn chế về vấn đề lao động và việc làm của nước ta?
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm?
* Một số hạn chế và tồn tại của lao động và việc làm nước ta:
- Lao động đơng nhưng trình độ lao động nhìn chung cịn thấp. Năm 2005
lao động chưa qua đào tạo cịn chiếm tới 75%, lao động có trình độ CĐ-ĐH
chỉ chiếm 5,3% …. Cơ cấu lao động phân bố cũng chưa hợp lý giữa các
ngành, các thành phần kinh tế và giữa các vùng lãnh thổ. Năng suất lao
độchưa cao, quỹ thời gian lao động sử dụng chua hợp lý cịn dư thưa nhiều.
- Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Tỉ lệ thất nghiệp

và thiếu việc làm còn chiếm tỉ lệ cao: Năm 2005 trung bình cả nước : thất
nghiệp chiếm 2,1%, thiếu việc làm chiếm 8,1%.
* Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số sức khoẻ sinh sản.
+ Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chý ý đến hoạt động dịch
vụ.
+ Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản
xuất hàng xuất khẩu.
+ Mở rộng đa dạng hố các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nghề nâng
cao chất lượng đội ngũ lao động.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

1.5
0.75
0.25

0.25
0.25

0.75
0.25

0.25

0.25
1.00
0.5
0.25


0.25

0.5


(Thí sinh trình bày được 3 ý cho 0.25đ)

Câu 2
(3.0đ)

2.1: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Chứng minh rằng ngành
cơng nghiệp điện lưc là ngành có thế mạnh lâu dài?
* Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm: Là ngành cú thế mạnh lõu dài,
mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xó hội và cú tỏc động mạnh mẽ đến việc
phỏt triển nhiều ngành kinh tế khỏc.
* Chứng minh : Cơng nghiệp điện lực là ngành có thế mạnh lau dài:
- Cơ sở nguồn nguyên nhiên liệu phong phú và vững chắc:
+ Than: Trữ lượng dự báo khoảng trên 7 tỉ tấn với nhiều loại. Trong đó quan
trọng nhất là vùng than Quảng Ninh với trữ lượng khoảng trên 3 tỉ tấn. Là
loại than đá có chát lượng tốt nhất Đong Nam á….
+ Dầu khí : Với trữ lượng khoảng hơn 10 tỉ tấn dàu và hàng trăm tỉ M3 khí.
Tập trung ở các bể trầm tích ngồi thềm lục địa.
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đăc, mang lại nguồn thủy năng dồi dào: Dự kiến
khoảng trên 30 triệu KW. Tập trung trên hệ thống sông Hồng (37%), sông
Đồng Nai(19%) … và các nguồn năng lượng khác như: Mặt trời, sức gió,
địa nhiệt, thủy triều củng rất phong phú có thể cho phép khai thác trong
tương lai.
- Thị trường và nhu cầu tiêu thụ ngày càng rộng lớn:
+ Sự phát triển của các ngành kinh tế và hệ thống cơ sở hạ tầng tác động
đến sự phát triển của ngành điện lực. Và xác định diện lực phảI đI trước một

bước so với các ngành kinh tế khác.
+ Nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt của nhân dân ngày càng cao.
2.2: Trình bày tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta? Tại
sao ĐB Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả
nước?
* Tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta:
- Hiện nay cả nước sử dụng gần 1 triệu ha diện tích mặt nước để ni trồng
thủy sản; trong đó hơn 70% thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
- Nhiều loại thủy sản trở thành đối tượng ni trồng chính như : Tơm, cá,
ngao, sị, … Trong đó đáng kể nhất là nghề ni tôm và nuôi cá tra, cá ba
Sa.
- Sản lượng và giá trị thủy sản nuôI trồng không ngừng tăng lên: Năm 1990
so với năm 2005: Sản lượng tăng từ: 162 lên 1478 nghìn tấn; Giá trị tăng từ
2576 lên 22904 tỉ đồng.
- Đồng bằng sông cửu long là vùng phát triển nhất về nuôi trồng thủy sản:
Đặc biệt các tinh như: Cà mau, bạc liêu, sóc trăng, bến tre, bạc liêu, kiên
giang. An giang…
* ĐB Sông Cửu Long lại trở thành vùng ni trồng thủy sản lớn nhất cả
nước. Vì:
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều bãi triều đầm phá, rừng
ngập măn, trong vùng có hệ thống sơng ngịi dày đặc chằng chịt.
- Khí hậu nắng ấm quanh năm thuận lợi cho nuôI trồng thủy sản…
- Dân cư có truyền thống kinh nghiệm trong nI trồng và chế biến thủy
sản.
- Cơ sở hạ tầng được đầu tư mạnh mẽ: Giống, kỹ thuật nuôI trồng, cơ sở chế
biến…

1.5
0.25


1.25
0.75
0.25

0.25

0.25

0.5
0.25

0.25
1.5

1.00
0.25
0.25
0.25

0.25

0.5


Câu 3
(2.5đ)

Câu 4
(2.0đ)


- Nhà nước có nhiều chính sách đầu tư cho phát triển thủy sản ở vùng này…
- Thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn: nội vùng, các vùng khác và thị
trường quốc tế…
(Thí sinh nêu đươc 3 ý cho 0.25đ)
3.1: Vẽ biểu đồ:
* Xử lý số liệu (So sánh quy mơ - bán kính):
Năm
So sánh quy mơ
So sánh bán kính
2005
1.00
1.00
2010
3.00
1.73
Nếu lấy bán kính hình trịn thể hiện cơ cấu năm 2005 là 1đvbk thì bán kính
hình trịn năm 2010 là 1,73 đvbk
* Vẽ biểu đồ: Hai hình trịn ( Khác nhau về kích thước; có đầy đủ số liệu,
chú giải và tên biểu đồ).
(Lưu ý: Thiếu, sai mỗi ý trừ 0, 25 điểm.)
3.2: Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Về quy mơ: Tổng giá trị cơng nghiệp nước ta từ 2005 – 2010 tăng rất
nhanh (Dẩn chứng):
- Về cơ cấu: Cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh
tế có sự thay đổi mạnh mẽ theo xu hướng:
+ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực nhà nước ( D/c)
+ Tăng nhanh tỉ trọng khu vực ngồi nhà nước và khu vực có vốn đầu tư
nước ngồi (D/c)
* Giải thích:

+ Tăng nhanh về quy mơ. Vì: Chính sách phát triển kinh tế – xã hội theo
hướng CNH và HĐH.
+ Có sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu phân theo thành phần. Vì: Đường lối
phát triển kinh nhiều thành phần. Một số nhà máy quốc doanh làm ăn kém
hiệu quả được cổ phần hóa và tư nhân hóa. Đồng thời nhà nước chú trọng
chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
4.1: Kể tên các Tỉnh / Thành và Thành phố trực thuộc Tỉnh của vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ:
STT
Tỉnh / Thành
TP trực thuộc tỉnh (Tỉnh lỵ)
1
TP Đằ Nẵng
2
Tỉnh Quảng Nam
Tam Kỳ
3
Quảng Ngãi
Quảng Ngãi
4
Bình Định
Quy Nhơn
5
Phú n
Tuy Hịa
6
Khánh Hịa
Nha Trang
7
Ninh Thuận

Phan Rang – Tháp Chàm
8
Bình Thuận
Phan Thiết
( Thí sinh nêu từ 2/8 đơn vị trở lên có thể cho 0.25điểm)

1,25
0.25

1.0

1.25
0.75
0.25
0.5

0.5
0.25

0.25

1.00


4.2: Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển du lịch biển?
- Đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, vũng vịnh và cồn cát: Sơn Trà, Mỹ
Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né …
- Khí hậu nắng ấm quanh năm thuận lợi cho du lịch biển phát triển.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch ngày càng hoàn thiện; đội ngũ

nhân viên phục vụ ngày càng chuyên nghiệp.
- Nhu cầu du lịch của nhân dân trong vùng, các vùng khác và quốc tế ngày
càng cao. Chính sách đầu tư cho phát triển du lịch….

============================

Hết

1.00
0.25
0.25
0.25
0.25

=============================


Nội dung ôn tập
Câu 1(2.0điểm): Gồm chủ đề về địa lý tự nhiên và địa lý dân c.
Bài 2: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển.
Bài 16: Lao động và việc làm
Câu 2 (3.0điểm): Địa lý các ngành kinh tế
Bài 24: Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp.
Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 3(3.0điểm): Bài tập ( Kỹ năng tính tốn, vẽ biểu đồ và nhận xét, giải
thích BSL và biểu đồ).
Câu 4 (2 điểm): Địa lý vùng kinh tế
Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
---------------***********--------------Lu ý: Học và nắm vùng kiến thức cơ bản. Nghiên cứu và giải quyết các câu

hỏi và bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo tất cả các bài trên?


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HỒNG

Mơn thi: ĐỊA LÍ

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút, khơng kể thời gian giao đề

Câu I: (3,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta. Tại sao vấn đề việc làm là vấn đề
gay gắt ở nước ta hiện nay?
2. Nêu tiềm năng và thực trạng phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ. Tại sao nói
việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong
hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ?
Câu II (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng cơng nghiệp nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ. Ngun nhân tại
sao cơng nghiệp nước ta lại có sự phân hóa theo lãnh thổ như vậy?
2. Tại sao ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm?
Câu III: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
NĂM 1995 VÀ 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

1995

2010

Nhà nước

91977

668300

Ngoài nhà nước

122487

941800

Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi

14428

370814

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
của nước ta trong 2 năm 1995 và 2010.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
nước ta năm 1995 và 2010.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

2. Trình bày thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế – xã

hội.


Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa
THPT Đinh Tiên Hồng - Gia Lai năm 2015
1) Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong
hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2) Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm.
3) Sau khi cộng điểm tồn bài, làm trịn điểm đến 0,25 điểm.
Đáp án và thang điểm
Câu

Đáp án

Câu I 1. Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta. Tại sao vấn đề việc làm
(3,0 là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay?

Điểm
1,5

điểm)
a) Đặc điểm của nguồn lao động nước ta:

1,0

- Lao động nước ta dồi dào 42,53 triệu người (chiếm 51,2%). Mỗi năm tăng


0,25

thêm trên 1 triệu lao động.
- Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

0,25

- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.

0,25

- Nhiều lao động chưa qua đào tạo. Lực lượng lao động có trình độ cao và

0,25

cơng nhân lành nghề cịn ít.
b) Vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay vì:

0,5

- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt: Năm 2005, tỉ lệ thất

0,25

nghiệp trong cả nước là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%.
- Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm 4,5%. Ở nông thôn tỉ
lệ thất nghiệp 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm 9,3%.
2. Nêu tiềm năng và thực trạng phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ. Tại
sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt
quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ?


0,25

1,5


a) Tiềm năng và thực trạng phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ:

1,0

- Tiềm năng phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ:

0,5

+ Diện tích rừng: 2,46 triệu ha = 20% cả nước.

0,25

+ Nhiều lọai gỗ quý. Chủ yếu ở biên giới.

0,25

- Thực trạng phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ:

0,5

+ Gồm rừng sản xuất (34%), rừng phòng hộ (50%) và rừng đặc dụng (16%).

0,25


+ Nhiều lâm trường ra đời.

0,25

b) Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan

0,5

trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ vì:
- Tạo ra những thay đổi lớn về kinh tế – xã hội của vùng, tạo thế mở cửa nền
kinh tế.
- Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vì vậy tạo bước ngoặt
trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
Câu
II
(2,0

1. Chứng minh rằng công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ.

0,25

0,25

1,5

Nguyên nhân tại sao cơng nghiệp nước ta lại có sự phân hóa theo lãnh thổ
như vậy?

điểm)
a) Chứng minh rằng công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ:


1,0

- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và phụ cận là một trong những khu vực có mức độ tập trung CN

0,25

cao nhất.
+ ĐNB là vùng có mức độ tập trung CN cao nhất cả nước.

0,25

+ Duyên hải miền Trung với mức độ thấp hơn. Quan trong nhất là Đà Nẵng.

0,25

+ Các vùng còn lại CN chậm phát triển.

0,25

b) Ngun nhâncơng nghiệp nước ta lại có sự phân hóa theo lãnh thổ:

0,5

- Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:


+ Các vùng CN phát triển thường gắn với các điều kiện như vị trí, tài
nguyên, lao động…


0,25

+ Ngược lại các vùng CN chậm phát triển do vị trí khơng thuận lợi, thiếu

0,25

vốn, GTVTkhó khăn...
2. Tại sao ngành cơng nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp
trọng điểm?
- Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm

0,5

vì:
+ Có thế mạnh lâu dài, dựa trên nguồn tài nguyên dồi dào về than đá, dầu
khí, trữ nang thủy điện, sức gió, năng lượng mặt trời.
+ Mang lại hiệu quả cao về kinh tế – xã hội. Tác động mạnh mẽ tới nhiều
ngành khác.
Câu
III

0,25

0,25

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành
phần kinh tế của nước ta trong 2 năm 1995 và 2010.

(3,0

điểm) a) Xử lí số liệu
GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
NĂM 1995 VÀ 2010
(Đơn vị: %)
Năm

1995

2010

Nhà nước

32,3

33,7

Ngồi nhà nước

53,5

47,5

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

14,2

18,8

2,0



b) Vẽ biểu đồ
- Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ trịn (bán kính năm sau lớn hơn năm
trước).
+ Vẽ chính xác, có chú giải và tên biểu đồ.
Biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước
ta trong 2 năm 1995 và 2010 (%)
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mơ, cơ cấu GDP phân theo thành

1,0

phần kinh tế nước ta năm 1995 và 2010
- Nhận xét:

0,5

+ Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta ngày càng tăng lên

0,25

(năm 2010 gấp gần 8,7 lần năm 1995).
+ Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 1985 đến
2010 có sự thay đổi theo hướng: Thành phần nhà nước và ngoài nhà nước
giảm tỉ trọng, khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng lên.
- Giải thích:

0,25

0,5


+ Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta ngày càng tăng lên
do nước ta đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.

0,25

+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng lên mạnh vì nước ta

0,25

tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu
IV

1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng
điểm phía Bắc.

(2,0

2. Trình bày thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển

điểm) kinh tế – xã hội.

- Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn
La, Hịa Bình, Lào Cai, n Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao
Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh

1,0



* Lưu ý: Học sinh kể được 2 – 3 tỉnh: 0,25; 7 – 8 tỉnh: 0,5; 9 – 10 tỉnh: 0,75
- Thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế – xã

1,0

hội:
+ Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản.

0,25

+ Cung cấp các nguồn lợi khác: thủy sản, khoáng sản, lâm sản.

0,25

+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm

0,25

công nghiệp.
+ Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.

0,25


TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN HUỆ

KỲ THI THPT QUỐC GIA
NĂM 2014 - 2015
Môn: Địa lý

Đề thi: gồm 4 câu
Thời gian làm bài: 180 phút

ĐỀ THI THỬ LẦN 3

Câu 1: (2 điểm)
a-Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc Nam?
b-Nguồn lao động của nước ta tạo thuận lợi và gây khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế xã hội?
Câu 2:(3 điểm)
a-Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng khu vực kinh tế của nước ta.
b- Vùng Đông Nam Bộ được khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của vùng duyên
hải Nam Trung Bộ.Tiềm năng tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển của vùng này như thế
nào?
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích một số cây cơng nghiệp ở nước ta
(Đơn vị: Nghìn ha)
Loại cây

Chè

Cà phê

Cao su

2005

122.5


497.4

482.7

2010

129.9

554.8

748.7

Năm

a-Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích Chè, Cà phê, Cao su của nước ta năm 2005 và năm 2010.
b-Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích các loại cây cơng nghiệp nói trên.
HẾT
(Thí sinh được sử dụng Átlat Địa lí Việt Nam
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MƠN ĐỊA LÍ
Đề thi thử lần 3 - Kỳ thi THPT Quốc gia - Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ
(Đáp án bao gồm: 03 trang)
Câu
1
a

aNguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam:

-Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu phân hóa theo chiều B – N:
Gió mùa ĐB kết hợp với tác dụng bức chắn địa hình của các dãy núi theo chiều
Đ – T như Hoành Sơn, Bạch Mã...Làm cho khí hậu nước ta phân hố thành
miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam(D/C chứng minh)
-Sự phân hóa B – N của khí hậu là nguyên nhân chính tạo ra sự thay đổi của các
thành phần tự nhiên khác (D/C: Về sinh vật và cảnh quan)

2,0
điểm
1,0
0,5

0,5
b

Câu
2
a.

b.

b-Nguồn lao động nước ta :
-Những thuận lợi của lao động nước ta cho phát triển KT:
+Số lượng đông đáp ứng nhu cầu cho việc mở rộng qui mô các ngành kinh tế
.Chất lượng ngày càng được nâng lên thuận lợi cho việc nâng cao năng suất chất
lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế (d/c)
+Cần cù sáng tạo và có nhiều kinh nghiệm sản xuất, phân bố ngày càng hợp lí
hơn giúp phát huy các nguồn lực kinh tế khác
- Những khó khăn của lao động nước ta cho phát triển kinh tế:
+ Chất lượng lao động, tác phong cơng nghiệp và kỉ luật lao động cịn thấp.Lực

lượng lao động có chun mơn kĩ thuật cịn ít.
+ Phân bố lao động không đều (nhất là đối với lao động có chun mơn kĩ thuật
cao)

a-Sự chuyển dịch trong nội bộ các ngành kinh tế:
- Trong khu vực I:
+Gỉam tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản
|+Trong nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn
nuôi. Trong ngành trồng trọt tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp và cây
thực phẩm, giảm tỉ trọng cây lương thực và các cây khác.Trong ngành thủy sản
giảm tỉ trọng ngành khai thác, tăng tỉ trọng ngành nuôi trồng.
-Trong khu vực II:
+Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
+Trong từng ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất
lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm có chất lượng thấp
và trung bình khơng phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất
khẩu.
+Đẩy mạnh tăng cường phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
-Trong khu vực III:
+Các ngành dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị có sự tăng
trưởng mạnh
+Các ngành dịch vụ ngày càng đa dạng, trong đó có nhiều loại hình dịch vụ mới
và hiện đại ra đời (Viễn thông, chuyển giao khoa học kĩ thuật và công nghệ mới,
tư vấn đầu tư...)
b- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở ĐNB:

1,0
0,5

0,5


3,0
điểm
1,5
0,5

0,5

0,5

1,5


Câu
3

Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghệp ở ĐNB đã và đang diễn
ra theo các xu hướng:
-Tăng cường cơ sở năng lượng để đáp ứng nhu cầu lớn cho phát triển công
nghiệp:
+Xây dựng các nhà máy điện
Nhà máy điện thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai(400 MW), Thác Mơ,Cần 0,25
Đơn trên sông Bé, Hàm Thuận – Đa Mi trên sông La Ngà.
Nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí: Phú Mỹ (hơn 4000 MW), Bà Rịa, các nhà máy 0,25
nhiệt điện chạy bằng dầu ở các khu chế xuất
+Phát triển mạng lưới điện: Xây dựng đường dây siêu cao áp 500 KV Hịa Bình 0,25
– Phú Lâm (TP Hồ Chí Minh)
- Tăng cường thu hút đầu tư nước ngồi trong phát triển cơng nghiệp (Riêng TP
0,25
Hồ Chí Minh đã thu hút tới khoảng 30% số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt

Nam)
- Kết quả: ĐNB là vùng công nghiệp phát triển nhất cả nước (tỉ trọng cao nhất,cơ
cấu ngành đa dạng nhất,nổi bật nhất cra nước với các ngành địi hỏi cơng nghệ
0,25
cao như luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học,...Có nhiều trung tâm công
nghiệp lớn, nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất nhất...)
-Song song với phát triển công nghiệp, vấn đề môi trường cũng cần được quan
tâm để tránh tổn hại tới các ngành kinh tế khác, nhất là ngành du lịch.
0,25
2 điểm
*Kể tên các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của DHNTB
*Tiềm năng tự nhiên:
-Tiềm năng cho phát triển các ngành kinh tế biển của DHNTB rất đa dạng,
phong phú
+Tiềm năng cho ngành thủy sản:
Có vùng biển rộng với các ngư trường lớn giàu tiềm năng cho khai thác hải sản
(d/c).Có diện tích mặt nước lớn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản (vũng, vịnh,
đảo...)
+Tiềm năng cho ngành du lịch biển:
Đường bờ biển dài, nhiều đảo và bán đảo, nhiều vũng vịnh, bãi biển đẹp nhất
nước ta (d/c)
+Điều kiện thuận lợi cho phát triển giao thơng hàng hải:
Có đường bờ biển dài với nhiều vũng vịnh, trong đó có các vũng vịnh sâu kín
gió có thể xây dựng được các cảng nước sâu và hình thành mạng lưới cảng biển
(d/c)
+Tiềm năng cho khai thác khoáng sản:
Vùng thềm lục địa có nguồn tài ngun dầu khí ( ở đảo phú Qúi, ở hai quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa...)Nguồn tài nguyên sa khoáng trên các bãi cát ven
biển(Cát thủy tinh, Ti tan..) và điều kiện thuận lợi cho khai thác nguồn muối vơ
tận.


Câu
4
a

b

Vẽ biểu đồ:
a- Vẽ biểu đồ cột nhóm (Mỗi năm một nhóm và mỗi nhóm gồm 3cho Chè,
Cà phê và Cao su
b- Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác đủ tên chú giải và đơn vị, ố liệu (Thiếu mỗi ý
trừ 0,25)
Nhận xét và giải thích:
-Nhận xét:

0,75
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

3,0
điểm
2,0
điểm


1,0
điểm


+Diện tích tất cả 3 loại cây cơng gnhiệp lâu năm trên đềutăng nhưng tốc độ khác
nhau
+Diện tích cây Cao su tăng nhanh nhất, Cà phê tăng chậm và Chè tăng chậm
nhất và diện tích cũng ít nhất.
-Giải thích:
+Diện tích các loại cây công nghiệp trên là do:
Tăng cường khai thác các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới, tăng cường vốn, kĩ
thuật, lao động...hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp qui mô lớn.
Phát triển công nghiệp chế biến.
Mở rộng thị trường xuất khẩu
+Do tác động của nhu cầu thị trường mà tốc độ tăng diện tích các loại cây khác
nhau

0,25
0,25

0,25

0,25


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC
NĂM 2015 - CỤM 11
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 180 phút

(không kể thời gian phát đề)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là
do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định.
2. Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong
giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Câu II: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học,
1. Chứng tỏ cơng nghiệp nước ta có sự phân hố về mặt lãnh thổ. Giải thích
tại sao lại có sự phân hố đó.
2. Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở vùng trung du miền
núi Bắc Bộ. Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa kinh
tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
Câu III: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta năm 2000 và 2007 ( Đơn vị: nghìn tấn)
Năm

2000

2007

Tổng sản lượng

2250,5

4197,8

Khai thác


1660,9

2074,5

Ni trồng

589,6

2123,3

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ và cơ cấu sản lượng của
ngành thủy sản nước ta năm 2000 và 2007.
2. Rút ra các nhận xét và giải thích .
Câu IV: (2 điểm)
Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta. Phải
làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển nước ta?


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ TNTHPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015
Câu
I.1

I.2

II.1

Nội dung

Điểm


Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự
nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định
- Vị trí nội chí tuyến: quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu,
các thành phần và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
- Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đông Dương, vừa tiếp giáp
lục địa Á Âu vừa giáp biển Đơng – quy định tính chất bán đảo
của thiên nhiên Việt Nam.
- Giáp biển đông – quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính
chất ẩm.
- Nằm ở trung tâm của khu vực Châu Á gió mùa, sự hoạt động
của chế độ gió mùa, giao tranh với Tín phong của vùng nội chí
tuyến đã quy định nhịp điệu mùa của khí hậu, các thành phần
khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.

1,0đ

Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao
động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền
thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp…) chú ý thích
đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường liên kết hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các
ngành, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự
tạo được những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản
xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

1,0đ

a. Sự phân hoá
* Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực :
- ĐBSH và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung
công nghiệp vào loại cao nhất cả nước : Từ Hà Nội các

1,0đ

0,25

0,25

0,25

0,25

0,125
0,125
0,25

0,125

0,25

0,125

0,25



hoạt động CN toả ra theo các hướng với chuyên mơn hố
khác nhau.
+ HN - Hải Phịng - Hạ Long - Cẩm Phả: Khai thác
than, cơ khí
+ HN – Đáp Cầu - Bắc Giang: Phân hoá học, vật liệu xây
dựng
+ HN – Đông Anh – Thái Nguyên: Luyện Kkim, cơ khí
+ HN - Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ: Hố chất, giấy
+ HN – Hà Đơng – Hồ Bình: Thuỷ điện
+ HN – Nam Định - Ninh Bình – Thanh Hoá: Dệt, điện,
vật liệu xây dựng (sai 2 hướng chỉ cho tối đa 0,125đ)
- Đông Nam Bộ và ĐBSCL hình thành một dải phân bố
cơng nghiệp nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn là TP.
HCM – Biên Hoà – Vũng Tàu- Thủ Dầu Một
- Khu vực duyên hải Miền Trung có các trung tâm cơng
nghiệp quy mơ vừa và nhỏ như Thanh Hóa, Đà Nẵng,
Nha Trang.
* Các khu vực khác đặc biệt là ở trung du miền núi có mức độ
tập trung cơng nghiệp thấp hơn như Tây Bắc, Tây Ngun.
b. Giải thích
- Sự phân hố lãnh thổ công nghiệp là do kết quả tác động
của hàng loạt các nhân tố: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên
nhiên, dân cư và nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật,
lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Những vùng tập trung công nghiệp là những vùng hội tụ
các yếu tố trên; Nơi có mức độ tập trung cơng nghiệp
thấp là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt
là kết cấu hạ tầng GTVT chưa phát triển.

II.2

Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở
vùng trung du miền núi Bắc Bộ.
- Tiềm năng thủy điện sông suối trong vùng khá lớn.
- Hệ thống sông Hồng 11 triệu kW, riêng sông Đà hơn 6
triệu kW
- Các nhà máy đã và đang hình thành: Thác Bà (110MW),

0,25

0,25

0,125

0,125

0,5đ
0,25

0,25

0,75đ
0,25
0,25

0,25


Hịa Bình (1920MW), Tun Quang (342MW), Sơn La

(2400MW) và nhiều cơ sở thủy điện nhỏ đang được xây
dựng.
Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa
kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
- Về kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các
nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng lượng, khống sản, nơng
sản cho cả nước và xuất khẩu.
- Về xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách
biệt giữa đồng bằng và miền núi. Góp phần giao lưu, trao đổi
với các nước Trung Quốc, Lào
- Về chính trị: Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đồn
kết giữa các dân tộc. Đây cịn là việc thể hiện đạo lý “Uống
nước nhớ nguồn”. Góp phần giữ vững an ninh vùng biên giới.
III.

1/ Vẽ biểu đồ:
a) Xử lí số liệu:
+ Tính bán kính đường trịn : r2000 = 1; r2007 =1,37(hoặc 1,4)
đơn vị bán kính
+ Tính cơ cấu:

0,75đ
0,25

0,25

0,25

2,0đ
0,5đ

0,25

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG CỦA NGÀNH THỦY SẢN NƯỚC TA (%)

Năm

2000

2007

Khai thác

73,8

49,4

Ni trồng

26,2

50,6

b) Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ trịn với r2000 =1 và r2005= 1,37 hoặc
(1,4) đơn vị bán kính. Vẽ chính xác các tỷ lệ, ký hiệu và chú
giải, ghi số liệu % vào biểu đồ, có tên biểu đồ.
2/ Nhận xét và giải thích:
a) Nhận xét: Giai đoạn 2000-2007
- Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng 1947,3 nghìn tấn
(1,9 lần). Thủy sản khai thác tăng 1,25 lần. Thủy sản
nuôi trồng tăng 3,6 lần.

- Tỉ trọng khai thác thủy sản giảm, ni trồng tăng
b) Giải thích:

0,25

1,5đ

1,0đ
0,25

0,25


- Thuận lợi về tự nhiên: vùng biển rộng, trữ lượng hải sản
lớn, nhiều ngư trường, diện tích mặt nước lớn…
- Điều kiện kinh tế-xã hội: lao động, CSVC,chính sách, thị
trường …
IV
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta:
(2,0đ)
- Khống sản:
+ Dầu khí: có trữ lượng và giá trị nhất. Hai bể dầu lớn nhất
là Cửu Long và Nam Côn Sơn, các bể Thổ Chu-Mã Lai và
Sông Hồng có trữ lượng đáng kể.
+ Ti tan ven biển có trữ lượng lớn.
+ Muối biển có thể làm được ở vùng ven biển, nhất là ven
biển Nam Trung Bộ.
- Hải sản:
+ Giàu thành phần, khả năng sinh trưởng cao (trên 2000 lồi
cá, hơn 100 lồi tơm, vài chục lồi mực, hàng nghìn lồi

sinh vật phù du, sinh vật đáy.
+ Các rạn san hơ và các lồi sinh vật khác cũng là nguồn tài
nguyên quý
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển:
- Bảo vệ chủ quyền biển, đảo nước ta
- Bảo vệ môi trường biển
- Cấm dùng chất nổ đánh bắt hải sản
- Quy hoạch, quy định khu vực, thời vụ khai thác……
(HS có thể trả lời những ý khác, nếu đúng vẫn cho điểm,
không vượt quá 0,75đ)
Điểm toàn bài = điểm các câu I+II+III+IV, làm trịn đến 2
chữ số thập phân (ví dụ: 5,25)
Đáp án và hướng dẫn chấm gồm có 4 trang

0,25
0,25

0,75đ
0,25

0,25
0,25

0,5đ
0,25

0,25

0,75đ



TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2015

HUỲNH MẪN ĐẠT

Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C

TỔ: SỬ - ĐỊA-GDCD

Thời gian làm bài: (180 phút, không kể thời gian phát đề)

Câu I: (2,0 điểm)
1. Phân tích vai trị của các nhân tố đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu Việt
Nam?
2. Tại sao Biển Đơng đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong
công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?
Câu II: (3,0 điểm)
Anh (chị) hãy:
1-Phân tích mối quan hệ về kinh tế giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
2-Trình bày các vùng chun canh cây cơng nghiệp lớn ở nước ta.
Câu III: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội &
tp.HCM. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?
Câu IV: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1990 - 2009
Năm


Sản lượng (nghìn tấn)

Diện tích
(nghìn ha)

Lúa

Lúa

đơng xn

Tổng số

hè thu

Lúa mùa

1990

6042,8

19225,1

7865,6

4090,5

7269,0


1995

6765,6

24963,7

10736,6

6500,8

7726,3

1999

7653,6

31393,8

14103,0

8758,3

8532,5

2005

7329,2

35832,9


17331,6

10436,2

8065,1

2007

7207,4

35942,7

17024,1

10140,8

8777,8

2009

7440,1

38895,5

18696,3

11184,1

9015,1


1- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta thời kỳ
1990-2009
2- Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích và sản lượng lúa của trong thời
gian nói trên.
Hết
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
trong khi làm bài.
Họ và tên thí sinh:……………………………. Số báo danh:……………
1


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐÁP ÁN ĐỀ THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

HUỲNH MẪN ĐẠT

NĂM 2015

TỔ: SỬ - ĐỊA-GDCD

Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I

Ý

Nội dung


Điểm

1

Phân tích vai trị của các nhân tố đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu Việt

1,0

Nam.

điểm

- Vị trí địa lí:
+ Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới (nội chí tuyến) nóng ẩm với
nguồn bức xạ lớn, nền nhiệt cao, 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
+ Kéo dài từ 80 34/- 230 23/ và 3 mặt giáp biển khí hậu Việt Nam phân hóa đa
dạng, có lượng ẩm dồi dào
- Các điều kiện tự nhiên (vai trị của địa hình):
+ Tạo ra các đai cao khí hậu
+ Vai trị của các bức chắn địa hình (sườn tây và sườn đơng Trường Sơn, dãy
con voi, khối Kontum,...)
- Hồn lưu khí quyển: mùa của khí hậu và mùa của cảnh quan tự nhiên
- Sự kết hợp của chế độ gió mùa và địa hình từng nơi, từng địa phương khí hậu
khác nhau:
+ Khí hậu Việt Nam rất đa dang và phức tạp
+ Sự thất thường trong chế độ nhiệt và chế độ mưa.
2

Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong


1,0

công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?

điểm

- Vùng biển nước ta trong Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ rộng lớn với nguồn
tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, phong phú.
- Biển Đơng chính là cửa ngõ quan trọng để nước ta thực hiện chiến lược tiến ra
biển, đại dương để khai thác hiệu quả các nguồn lợi.
- Biển Đông cũng là con đường để nước ta thực hiện sự giao lưu, hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Biển Đông là biển chung giữa nước ta với nhiều nước láng giềng và trong khu
vực, đang có những diễn biến hết sức phức tạp, nhạy cảm…
Câu II

1

Phân tích mối quan hệ về kinh tế giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung

1,0

Bộ.

điểm

- Tây Nguyên có điều kiện cung cấp các thế mạnh kinh tế cho Duyên Hải Nam
Trung Bộ:
2



+ Thế mạnh cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, Cao su, chè... (Dẫn chứng)
+ Thế mạnh Lâm nghiệp; năng lượng: cung cấp gỗ, lâm sản... (Dẫn chứng)
+ Cung cấp nước phát triển thủy điện cho Nam Trung Bộ (Dẫn chứng)
+ Tây Ngun có vai trị to lớn bảo vệ môi trường sinh thái cho Nam Trung Bộ...
- Nam Trung Bộ có các thế mạnh kinh tế cung cấp, trao đổi với Tây Nguyên
+ Cung cấp các sản phẩm thủy sản cho Tây Nguyên (Dẫn chứng)
+ Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt về hàng hải. Hệ thống cảng
biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là cửa mở ra thị trường bên ngoài cho các sản
phẩm cây cơng nghiệp xuất khẩu ở Tây Ngun. Điều này cịn rõ nét hơn khi các
tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng ở Duyên Hải Nam Trung Bộ
được nâng cấp hồn thiện
+ Nam Trung Bộ có nguồn lao động khá dồi dào. Do đó có thển cung cấp cho
Tây Nguyên một phần lao động dư thừa.
2

Trình bày các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta.

2
điểm

 Đông Nam Bộ
+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta
- Điều kiện tự nhiên
+ Địa hình: đồi lượn sóng, độ cao trung bình 200-300m
+ Đất đai: đất xám trên phù sa cổ và đất badan
+ Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, ít biến động
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển nhất so với các vùng khác trong cả nước.

+ Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng được mở rộng.
- Các cây cơng nghiệp chính:
+ Cao su, cà phê;
+ Các loại cây cơng nghiệp khác: điều, mía, đậu tương, lạc...
 Tây Ngun
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai cả nước
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: cao nguyên xếp tầng
+ Đất đai: đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu...
+ Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao và phân hóa theo
mùa rất rõ rệt.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Là vùng thu hút nhiều lao động từ vùng khác
3


+ Cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn chung cịn thiếu và yếu.
- Các cây chuyên canh chính:
+ Cà phê là sản phẩm chun mơn hóa của vùng
+ Cao su
+ Các loại cây công nghiệp khác: chè, dâu tằm, bông...
 Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba cả nước
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: gồm vùng núi Tây Bắc và vùng đồi núi thấp ở Đông Bắc
+ Đất đai: chủ yếu là đất feralit trên đá vôi, đá phiến và các loại đá mẹ khác
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao và có mùa đơng lạnh
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Là nơi có thành phần đa dạng, nhiều dân tộc có kinh nghiệp trồng và chế biến
một một số cây cơng nghiệp

+ Cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn chung cịn hạn chế, mới chỉ có một số cơ sở chế
biến quy mơ nhỏ.
- Các các cơng nghiệp chính:
+ Chè là cây cơng nghiệp chính của vùng.
+ Các loại cây công nghiệp khác: hồi, sơn, thuốc lá, đậu tương...
III

Hãy trình bày quy mơ và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội

2,0

& tp.HCM. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?

điểm

* Quy mô và cơ cấu:
Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên 120.000 tỷ đồng, gồm nhiều
ngành: cơ khí, luyện kim đen, LK màu, điện tử, ơ-tơ, hóa chất, dệt may, chế biến
thực phẩm, vật liệu xây dựng…
Hà Nội là TTCN lớn thứ 2, quy mô từ 120.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành:
cơ khí, luyện kim đen, điện tử, ơ-tơ, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, sản
xuất giấy…
* Hoạt động công nghiệp tập trung ở đây vì có những lợi thế:
- Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, đặc biệt có cảng Sài Gịn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn
lao động dồi dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL.
Được sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất
cả nước.
- Hà Nội: là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút
đối với các vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có

chun mơn cao. Là đầu mối giao thơng quan trọng ở phía Bắc. Được sự quan tâm
4


×