Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Phương pháp giải bài tập về nhôm và hợp chất nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.42 KB, 13 trang )

GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng

Ph-ơng pháp giảI bài toán về aluminum và
hợp chất của aluminum
I. một số chú ý khi giảI bài toán về aluminum và
hợp chất của aluminum.
Nh- chúng ta đã biết nhôm là một nguyên tố đ-ợc dùng rất phổ biến, nhất là các vật dụng
trong gia đình
Chính vì vậy mà nguyên tố nhôm và hợp chất của chúng vô cùng phức tạp, bởi nhôm và
một số hợp chất của chung tác dụng đ-ợc đồng thời axit và bazơ (l-ỡng tính).
Ví dụ: khi cho một kim loại kiềm M vào dung dịch muối của nhôm thì tùy vào dữ kiện
của bài toán, tỷ lệ về số mol mà sản phẩm có thể xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần
hoặc kết tủa tan hết.qua ví dụ đó các ph-ơng trình phản ứng có thể xẫy ra.

22
3
3
3 2 2
2M 2H O 2MOH H (1)
3OH Al Al(OH) (2)
OH Al(OH) AlO 2H O (3)






Để làm tốt các bài toán về nhôm và hợp chất của nhôm cần l-u ý một số điểm sau:
1. Nắm đ-ợc đặc điểm cấu tạo, cấu hình, vị trí, ô , nhóm, chu kỳ.


2. Nắm đ-ợc tính chất vật lý, tính chất hóa học, ph-ơng pháp điều chế của nhôm.
3. Nắm đ-ợc cách xử lý quặng nhôm (Bôxit) để thu đ-ợc nhôm.
4. Nắm đ-ợc tính chất vật lý, tính chất hóa học, ph-ơng pháp điều chế của ôxit nhôm (
Al
2
O
3
), hiđroxit nhôm (Al(OH)
3
), muối nhôm (Al
3+
)
5. Nắm đ-ợc một số ph-ơng pháp giải nhanh liên quan đến nhôm và hợp chất của chúng.
6. Khi cho dung dịch kiềm vào muối nhôm thu đ-ợc kết tủa thì ta có phản ứng có thể xẫy ra:
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
(1)
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
2
-
+ 2H
2

O (2)

3
22
Al 4OH AlO 2H O


(3)
7. Khi cho muối
2
AlO

tác dụng với dung dịch axit thu đ-ợc kết tủa thì ta có phản ứng có
thể xẫy ra:

2 2 3
AlO H H O Al(OH)


(1)

3
32
Al(OH) 3H Al 3H O


(2)

3
22

AlO 4H Al 3H O


(3)
II. bài toán áp dụng.
Bài toán 1: ( Trích đề thi tốt nghiệp TH PT 2007). Hoà tan 5.4 gam Al bằng một l-ợng dung
dịch H
2
SO
4
loãng d Sau phản ứng thu đ-ợc dung dịch X và V lít khí H
2
đktc. Giá trị của V lít:
A. 2.24 lít B. 3.36 lít. C. 4.48 lít D. 6.72 lít
Bài giải:
2
3
Al H
2
Al 3e Al
0,2 0,6
5,4
n 0,2 n 0,3
27
2H 2e H
0,6 0,3













mol
V
H2
= 0,3.22,4 =6,72 lít => D đúng
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng

Bài toán 2: (Trích đề thi tuyển sinh đại học ĐH CĐ Khối A 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1 M và axit
H
2
SO
4
0,5 M thu đ-ợc 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi).
Dung dịch Y có pH là:
A: 1 B: 2 C: 6 D: 7
Bài giải:

(X)

24
H (HCl)
H
H (H SO )
n 0,25.1 0,25(mol)
n 0,25 0,25 0,5mol
n 0,25.0,5.2 0,25(mol)












2H
+
+ 2e H
2

0,475mol 0,2375(mol)
2
H
5,32
n 0,2375(mol)
22,4




1
H (Y)
0,025
n 0,5 0,475 0,025(mol) [H ] 0,1 10 (mol/lit)
0,250




pH = 1 A đúng
Bài toán 3: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ - KB - 2007). Cho 200 ml dung dịch AlCl
3
1,5 M
tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, l-ợng kết tủa thu đ-ợc là 15,6 gam, giá trị lớn nhất
của V lít là:
A: 1,2 gam B: 1,8 gam C: 2,0 gam D: 2,4 gam
Bài giải:
Ta có:
3
3
AlCl
Al
n n 0,2.1,5 0,3mol



3

Al(OH)
15,6
n 0,2mol
78



NaOH
NaOH
0,6
n 0,6mol V 1,2lit
0,5
1
n 1mol V 2lit
0,5










giá trị lớn nhất là 2 lít C đúng.











Bài toán 4: (Trích đề tuyển sinh ĐH- CĐ Khối A 2008). Cho hỗn hợp 2,7 gam nhôm và 5,6
gam sắt vào 550 ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi phản ứng xẫy ra hoàn toàn thì đ-ợc m gam
chất rắn( biết Fe
3+
/Fe
2+
đứng tr-ớc Ag
+
/Ag). Giá trị m gam là:
A. 59,4 gam B. 64,8 gam C. 32,4 gam D. 54,0 gam
Bài giải:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên: AgNO
3
Ag + NO
3
-

áp dụng ĐLBT nguyên tố bạc: 0,55 0,55mol
3
Al(OH)
n


-
OH
n

0,3
0,3
1

0,2
1,2
Al
3+
0,6
0,9
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng

3
Ag AgNO Ag
Ag
n n n 0,55mol; m 0,55.108 59,4g


A đúng
Chú ý: - Nếu phản ứng không hoàn toàn hoặc AgNO
3
phản ứng đang còn d- thì không áp dụng
đ-ợc ĐLBT nguyên tố
- Nếu

Al Fe
Ag
n 3n 2n 0,5mol


m
Ag
= 0,5 . 108 = 54,0g D sai
Bài toán 5: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối A 2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al
và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO
3
1M, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu
đ-ợc m gam chất rắn, giá trị m là ( biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe
3+
/ Fe
2+
đứng tr-ớc
Ag
+
/Ag).
A. 59,4 gam B. 64,8 gam C. 32,4 gam D. 54,0 gam
Bài giải:
n
Al
= 0,1mol; n
Fe
= 0,1mol;
3
AgNO
Ag

n n 0,55mol



Ph-ơng trình phản ứng xảy ra:
Al + 3Ag
+
Al
3+
+ 3Ag m
Ag
= 108. 0,3
0,1 0,3 0,1 0,3
Fel + 2Ag
+
Fe
2+
+ 2Ag m
Ag
= 108. 0,2
0,1 0,2 0,1 0,2
Fe
2+
+ Ag
+
Fe
3+
+ Ag
+
m

Ag
= 108. 0,05
0,05 0,05 0,05 0,05
m = 108 . 0,55 = 59,4g A đúng
Chú ý:
+ Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ta áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố bạc:

3
AgNO
Ag
n n 0,55mol


,
Ag
m m 108.0,55 59,4g


A đúng
+ Nếu m
Ag
= 108 . 0,5 = 54g D sai
Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A-2008). Nung nóng m gam hỗn hợp Al và
Fe
2
O
3
(trong môi tr-ờng không có không khí) đến phản ứng xẫy ra hoàn toàn thu đ-ợc hỗn hợp
rắn Y, chia Y thành hai phần bằng nhần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với H

2
SO
4
loãng d- sinh ra 3.08 lít khí hiđrô (đktc).
- Phần 2 tác dụng NaOH d- sinh ra 0.84 lít khí hiđrô (đktc). Giá trị m gam là:
A. 22.75 B. 21.40 C. 29.40 D. 29.43 .
Bài giải:
Phân tích bài toán: Từ P
2
+ NaOH d- nên Al d- còn Fe
2
O
3
hết:
Nh- vậy hỗn hợp Y: Fe, Al
2
O
3
và Al d-
Gọi x, y, z lần l-ợt là số mol Al
2
O
3
, Fe và Al d- trong mỗi phần:
P
1
:
3
2
2

Al 3e Al
z 3z z
Fe 2e Fe
y 2y y
2H 2e H
0,275 0,1375

















áp dụng ĐLBT e: 3z + 2y = 0,275 (1)
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng

P
2

:
3
2
Al 3e Al
z 3z z
2H 2e H
0,075 0,0375











áp dụng ĐLBT e: 3z + 2y = 0,075 z= 0,025M
Thay vào (1) y = 0,1mol: Fe
2
O
3
+ 2Al Al
2
O
3
+ 2Fe (3)
Từ (3)
23

Al O Fe
1
x n n 0,05mol
2


m = 2.(0,05 . 102 + 56. 0,1 + 27 . 0,025)= 22,75 A đúng
Bài toán 7: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH - KA - 2008). Cho V lít dung dịch NaOH 2 M vào dung
dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1 mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng hoàn toàn thu đ-ợc 7,8 gam kết
tủa. Giá trị lớn nhất của V lít để thu đ-ợc khối l-ợng kết tủa trên là:
A: 0,05 lít B: 0,25 lít C: 0,35 lít D: 0,45 lít
Bài giải:
Cách 1.
3
2 4 2 4 3
H SO Al (SO )
H Al
n 2.n 2.0,1 0.2mol; n 2.n 0,2mol




Thứ tự các ph-ơng trình xảy ra:
3
Al(OH)
7,8
n 0,1mol
78


H
+
+ OH
-
H
2
O (1)
0,2 0,2mol
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
(2)
0,2 0,6mol

3 2 2
Al(OH) + OH AlO 2H O
0,1 0,1mol



(3)
Từ (1), (2), (3):
OH
n 0,2 0,6 0,1 0,9mol




NaOH
0,9
n 0,45
2

lít D đúng
Chú ý: + Nếu
OH
0,1
n 0,1mol V 0,05
2


lít A sai
+ Nếu
OH
0,5
n 0,5mol V 0,25
2



lít B sai
+ Nếu
OH
0,7
n 0,7mol V 0,35
2


lít C sai
+ Cách 2: áp dụng ph-ơng pháp đồ thị:
3
2 4 2 4 3 3
H SO Al (SO ) Al(OH)
Al
7,8
n 0,1mol; n 2n 0,2mol; n 0,1mol
78



Trên đồ thị
OH
n 0,7mol



mặt khác trung hoà 0,1mol H
2
SO
4

thì
cần 0,2mol OH
-


NaOH NaOH
OH
0,9
n n 0,2 0,7 0,9mol V 0,45
2


lít D đúng
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng











Bài toán 8: Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5 M. Sau một

thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối l-ợng gam Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam B. 12,80 gam C. 1.92 gam D. 1,38 gam
Bài giải:
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối (phản ứng thế bởi k/loại)
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
2Al + 3Cu
2+
2Al
3+
+ 3Cu (rút gọn)
áp dụng ph-ơng pháp tăng giảm khối l-ợng ta có:
Cứ 2 mol Al đã tạo ra 3 mol Cu nh- vậy khối l-ợng tăng:
( 3. 64 - 2. 27) = 138g
Theo bài ra thì x mol Cu khối l-ợng tăng: 46,38 - 45 = 1,38g

Cu Cu
1,38
x n 3. 0,03mol m 0,03.64 1,92g
138

C đúng
Chú ý: + Nếu m

Cu
= 0,01 . 64 = 0,64g A sai
+ Nếu m
Cu
= 0,5 . 0,4 . 64 = 12,8 B sai
+ Nếu m
Cu
= 46,38 - 45 = 1,38g D sai
áp dụng khi gặp bài toán có PT rút gọn: nA + mB
n+
nA
m+
+ mB (Trong đó: n, m lần
l-ợt là điện tíchcủa kim loại B và A) thì ta áp dụng ph-ơng pháp tăng giảm khối l-ợng. Khối
l-ợng tăng hay giảm một l-ợng đ-ợc tính theo công thức trị tuyệt đối
BA
m.M n.M
sau đó
dựa vào dữ kiện của đề ra để tính toán
Bài toán 9: Để 2,7 gam một thanh nhôm ngoài không khí, một thời gian sau đem cân thấy thanh
nhôm nặng 4,14 gam. Phần trăm khối l-ợng thanh nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
A. 65,21% B. 30% C. 67,5% D. 60%
Bài giải:
Khối l-ợng của oxit tham gia phản ứng với thanh nhôm là:
4,14 - 2,7 = 1,44 gam
Al(
2 1,44
m . .27 0,06.27 1,62g
3 16


p)


1,62
%Al .100% 60%
2,7

D đúng
Chú ý: + Nếu
2,7
%Al .100% 65,21%
4,14

A sai
+ Nếu
Al(
2 1,44 1,8225
m . .27 1.8225g %Al .100% 67,5%
3 32 2,7

p)

C sai
Al(OH)
3
OH
n


0,2

0,3
0,6

A
0,8

0,1
O
0,7

GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng

+ Nếu
Al(
2 1,44 0,81
m . .27 0,81g %Al .100% 30%
3 32 2,7

p)
B sai
Bài toán 10: Chia hỗn hợp X gồm Al và Al
2
O
3
thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng NaOH d- thu đ-ợc 0.3 mol khí.
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3

thu đ-ợc 0.075 mol khí Y duy nhất. Y là:
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2

Bài giải:
Trong X chỉ có Al có tính khử: 2H
2
O + 2e H
2
+ 2OH
-

0,6 0,3
Khi tác dụng với HNO
3
, chất oxi hoá là HNO
3

N
+5
+ ne Y
0,075n 0,075mol ta có: 0,075n = 0,6
Với n là số e mà N
+5
nhận để tạo thành Y n = 8. Vậy Y là N
2

O C đúng
Bài toán 11: Cho m gam Al tan hoàn toàn dung dịch HNO
3
nóng d- thu đ-ợc 11.2 lít (đktc) hh
khí A gồm: N
2
, NO, N
2
O có tỉ lệ về số mol t-ơng ứng là 2:1:2. Giá trị m gam là:
A. 35.1 B. 18.9 C. 27.9 D. 26.1
Bài giải:
22
A N NO N O
11,2
n 0,5mol n 0,2mol;n 0,1mol; n 0,2mol
22,4


+ Quá trình oxi hoá:
Al - 3e Al
3+
(1)
a 3a a
+ Quá trình khử:
2N
+5
+ 10e N
2
(2)
0,4 2 0,2

N
+5
+ 3e N
+2
(NO) (3)
0,3 0,1
2N
+5
+ 8e N
+1
(N
2
O) (4)
1,6 0,2
áp dụng ĐLBT e:
3a = 2 + 0,3 + 1,6 = 3,9 a = 1,3
m
Al
= 27 . 1,3 = 35,1g A đúng
Phân tích bài toán: + Nếu (2, 3, 4) không cân bằng 3a = 1 + 0,3 + 0,8 a = 0,7
m
Al
= 18,9g B sai
+ Nếu (2, 3) cân bằng còn (4) không: 3a = 2 + 0,3 + 0,8

3,1
a
3

m

Al
= 27,9 C sai
+ Nếu (2) không cân bằng, (3,4) cân bằng 3a = 1 + 0,3 + 1,6

2,9
a
3

m
Al
= 26,1 D sai
Bài toán 12. Một dung dịch chứa 0,39 gam K
+
, 0,54gam Al
3+
cùng 2 loại anion 1,92 gam SO
4
2-

và ion NO
3
-
. Nếu cô cạn dung dịch thì sẽ thu đ-ợc khối l-ợng muối khan là:
A. 4,71 gam B. 3,47 gam
C. 4,09 gam D. 5,95 gam
Bài giải

32
4
K Al SO

n 0,01mol, n 0,02mol , n 0,02mol



áp dụng ĐLBTĐT : 0,01 + 0,02.3 = 0,02 + nNO
3
-
=> nNO
3
-
=0,03 mol mà
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng


32
43
muoi
K Al SO NO
m m m m m
0,39 0,54 1,92 62.0,03 4,71gam A dung




Chú ý:- Nếu
3
muoi
NO

n 0,01 0,02 0,02 0,01mol m 3,47gam B sai



- Nếu
3
muoi
NO
n 0,02mol m 4,09gam C sai



- Nếu
3
muoi
NO
n 0,01 0,02 0,02 0,05mol m 5,95gam D sai


.
Bài toán 13. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al
2
O
3
trong 500 ml dung dịch NaOH
1M thu đ-ợc 6,72 lít H
2
(đktc) và dung dịch X . Thể tích HCl 2 M cần cho vào X để thu đ-ợc kết
tủa lớn nhất là :
A. 0,25 lít. B. 0,35 lít. C. 0,5 lít. D. 0,244 lít.

Bài giải:
Trong dung dịch X chứa AlO
2
-
và OH
-
(nếu d-). Dung dịch X trung hòa về điện tích nên.
2
AlO OH Na
n n n 0,5mol


khi cho axit HCl vào dung dịch X ta có ptp- sau:
H
+
+ OH
-
H
2
O
H
+
+ AlO
2
-
+ H
2
O Al(OH)
3




Để thu đ-ợc kết quả lớn nhất thì
2
HCl
H AlO OH
0,5
n n n 0,5mol V 0,25lit A dung
2



Bài toán 14: Một hỗn hợp 3 kim loại gồm Al , Fe, Mg có khối l-ợng 26.1 gam đ-ợc chia làm 3
phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13.44 lít khí.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH d- thu đ-ợc 3.36 lít khí
- Phần 3 cho tác dung dịch CuSO
4
d- , lọc lấy toàn bộ chất rắn thu đ-ợc sau phản ứng đem hoà
tan trong dung dịch HNO
3
d- thì thu đ-ợc V lít khí NO
2
( các khí đều đo đktc). Giá trị V lít thu
đ-ợc là:
A. 26.88. B. 53.70. C. 13.44 D. 44.8.
Bài giải:
2Al + 6HCl AlCl
3
+ 3H

2

Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2

Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

Khối l-ợng mỗi phần
26,1
m 8,7g
3



Gọi x, y, z là số mol Al, Mg, Fe trong 7,4 gam hỗn hợp

27x 24y 56z 8,7 x 0,1
1,5x y z 0,3 y 0,075
1,5 0,15 x 0,075










trong 34,7 gam hỗn hợp n
Al
= 0,4; n
Mg
= 0,3; n
Fe
= 0,3
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
Mg + CuSO
4
MgSO
4
+ Cu
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Cu + 4HNO

3
Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
- ở P
3
khi các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO
4
tạo thành Cu, l-ợng Cu này tác
dụng với HNO
3
tạo ra Cu
2+
. Do đó: Al, Mg, Fe là chất khử, nh-ờng e.
n
e nh-ờng
= 3. 0,1 + 2. 0,075 + 2. 0,075 = 0,6mol
- HNO
3
là chất oxi hoá, nhận e: N
+5
+ 1e N
+4
(NO

2
) a = 0,6
a a
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng


22
NO NO
n 0,6mol V 0,6.22,4 13,44l
it C đúng
Bài toán 15: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al
2
O
3
, ZnO thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng dung dch NaOH d- thu đ-ợc 0.3 mol khí.
Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dch HNO
3
thu đ-ợc 0.075 mol khí Y duy nhất. Khí Y là:
A. NO
2
B. NO C. N
2
O C. N
2
.
Bài giải:
Trong X chỉ có Al có tính khử n-ớc bị nhôm khử theo ph-ơng trình

2H
2
O + 2e H
2
+ 2OH
-

0,6 0,3mol
Khi tác dụng với HNO
3
, chất oxi hoá là
HNO
3

N
+5
+ ne Y
0,075n 0,075
0,075n = 0,6, n là số e mà N
+5
nhận
để tạo thành Y. n = 8.
Vậy Y là N
2
O
C đúng
Bài toán 16: Hoà tan hoàn toàn 17.4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl
thấy thoát ra 13.44 lít khí, nếu cho 34.8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO
4
d-, lọc

lấy toàn bộ chất rắn thu đ-ợc sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO
3
nóng d-, thu đ-ợc V lít
khí NO
2
đktc. Giá trị V là:
A. 11.2 lít B. 22.4 lít C. 53.76 lít D. 26.88 lít.
Bài giải:
Al, Fe, Mg nh-ờng e, số mol e này chính bằng số mol e Cu nh-ờng khi tham gia phản ứng
với HNO
3
số mol e mà H
+
nhận cũng chính là số mol e mà HNO
3
nhận.
2H
+
+ 2e H
2

1,2mol
13,44
0,6mol
22,4


17,4 gam hỗn hợp H
+
nhận 1,2 mol e.

Vậy 34,8 gam số mol mà H
+
nhận là: 2,4 mol
17,4g hỗn hợp
H
n 1,2



34,8g hỗn hợp
H
n 2,4mol



N
+5
+ 1e NO
2

2,4 2,4mol
2
NO
V 2,4.22,4 53,76
lít C đúng
Chú ý: Nếu
H
n 1,2




2
NO
V 1,2.22,4 26,88
lít D sai
Bài toán 17: Ho tan 11.2 gam hn hp X gồm Al v Fe trong HCl d thì thu c hỗn hợp
dung dch muối Y
1
và khí Y
2
. Cho dung dch Y
1
tác dng vi NaOH d, lc kt ta ri nung
trong không khí n khi lng không i thì thu c 8 gam cht rn Z. Thành phần % Fe
trong hn hp u l :
A. 58,03 % B. 26.75 % C. 75.25 % D. 50.00 %.
Bài giải:
Sản phẩm của quá trình nung là:

3
3 2 3
FeCl Fe(OH)
HCl NaOH
Fe
22
Al AlCl Al(OH)
3tan
Fe(OH) Fe O









23
Fe O
8
n 0,05mol
160

. áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
23
Fe Fe O
n 2n 0,05.2 0,1mol
m
Fe
= 0,1.56 = 5,6gam,
%Fe =50,00% D đúng
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng

Bài toán 18: Cho 4.04 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxi thu đ-ợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối l-ợng 5.96 gam. Thể tích dung dịch HCl 2 M
vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp Y là:
A. 60 ml B. 120 ml C. 224 ml D. 30 ml.
Bài giải:
áp dụng định luật bảo toàn khối l-ợng:

m
O (oxit)
= 5,96 - 4,04 = 1,92 gam
2
2
O
2H O H O
1,92
n 0,12mol:
16
0,24 0,12







V
HCl
=
0,24
= 0,12
2
lít = 120 ml B đúng
Chú ý: - Nếu
2
O
1,92
n 0,06mol

32

V
HCl
= 60 ml A sai
- Nếu
2
O
1,92
n 0,06mol
32


2
HCl
HO
n n n


V = 30ml D sai
Bài toán 19: Hoà tan 10.14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một l-ợng vừa đủ dung dịch HCl thu
đ-ợc 7.84 lít khí X (đktc) và 1.54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu đ-ợc
m gam muối. Giá trị m gam là:
A. 21.025 gam B. 33.45 gam C. 14.8125 gam D. 18.6 gam
Bài giải:
áp dụng đinh luật bảo toàn khối l-ợng:
(Al Mg)
Cl
m m m (10,14 1,54) 0,7.35,5




= 8,6 + 24,85 = 33,45(g) B đúng
Phân tích bài toán: +Cu không tác dụng với HCl, còn Mg và Al tác dụng với HCl, tạo ra khí H
2

có số mol = 0,35mol
+ Nếu
2
HCl H
H
n n n 0,35


m = (10,14 - 1,54) + 0,35.35,5 = 21,025g
A sai
+ Nếu
2
HCl H
1
H n n 0,175
2



m = (10,14 - 1,54) + 0,175. 35,5 = 14,81255g C sai
Bài toán 20: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9.66 gam hỗn hợp X gồm Fe
x
O
y

và Al thu
đ-ợc hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH d- thu đ-ợc dung dịch D, 0.672 lít khí
đktc và chất rắn không tan Z. Sục CO
2
đến d- vào dung dịch D lọc lấy kết tủa và nung đến khối
l-ợng không đổi đ-ợc 5.1 gam chất rắn.
1. Khối l-ợng gam của Fe
x
O
y
và Al trong hỗn hợp X là:
A. 6.96 gam và 2.7 gam. B. 5.04 gam và 4.62 gam
C. 2.52 gam và 7.14 gam D. 4.26 gam và 5.4 gam.
2. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. công thức khác.
Bài giải:
Phân tích bài toán: Bài có nhiều ph-ơng trình phản ứng, đòi hỏi nắm vững kiến thức về kim loại,
tính toán phức tạp nên cần làm từng b-ớc và áp dụng định luật bảo toàn khối l-ợng, bảo toàn
nguyên tố, để làm.
1)
x y 2 3
2yAl 3Fe O 3xFe yAl O (1)


GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng


0
2 2 2
2 2 2 3 3
t
3 2 3 2
3
Al NaOH H O NaAlO H (2)
2
0,02 0,02 0,03
NaAlO CO 2H O Al(OH) NaHCO (3)
2Al(OH) Al O 3H O (4)




Nhận xét: Tất cả l-ợng Al ban đầu đều chuyển hết về Al
2
O
3
(4). Do đó áp dụng định luật bảo
toàn nguyên tố Al:
23
Al(bandau) Al O
5,1

n 2n 2. 0,1mol
102


m
Al
= 0,1 . 27 = 2,7 (g)
xy
FO
m 9,66 2,7 6,96g
A đúng
2) m
Al
= 2,7 gam . Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
n
o
(trong Fe
x
O
y
) = n
o
(trong Al
2
O
3
)=3.0,05=0,15 mol=> n
Fe
=(6,96- 0,15.16):56=0.08
x : y = 8 : 15 không xác định đ-ợc

Bài toán 21: Cho 3,42 gam Al
2
(SO
4
)
3
vào 50ml dung dịch NaOH, thu đ-ợc 1,56 gam kết tủa và
dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là:
A: 0,6 B: 1,2 C: 2,4 D: 3,6
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng ph-ơng pháp đồ thị:










2 4 3
Al (SO )
3,42
n 0,01mol;
342

3
Al(OH)
1,56

n 0,02mol
78


OH
n 0,06mol


M.NaOH
0,06
C 1,2M
0,05

B đúng
+ Cách 2: - TH1: OH
-
thiếu nên xẫy ra phản ứng: Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3


33
Al(OH) NaOH Al(OH)
OH
1,56
n 0,02mol; n n 3n 0,06mol
78





NaOH
M
0,06
C 1,2M
0,05

B đúng
- TH2: OH
-
d- hoà tan một phần kết tủa nên xẫy ra phản ứng:
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
(1)
0,02 0,06 0,02
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
-
2
+ 2H

2
O (2)

3
2 4 3
Al (SO )
Al
n 2n 0,02mol



3
Al(OH)
n

-
OH
n

0,02
0,06
0,08
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng


3
Al(OH)
n

bị hoà tan = 0,02 - 0,02 = 0 loại tr-ờng hợp này
Bài toán 22: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl
3
1M thu đ-ợc 7,8 gam kết
tủa keo. Nồng độ M của dung dịch KOH là:
A: 1,5 và 3,5 B: 1,5 và 2,5 C: 2,5 và 3,5 D: 2,5 và 4,5
Bài giải:
+ Cách 1: áp dụng ph-ơng pháp đồ thị
33
AlCl Al(OH)
7,8
n 0,2mol; n 0,1mol
78


KOH
KOH
KOH M
KOH M
0,3
n 0,3mol C 1,5M
0,2
0,7
n 0,7mol C 3,5M
0,2









Chọn A đúng










Bài toán 23: Cho 200ml dung dịch HCl vào 200ml dung dịch NaAlO
2
2M thu đ-ợc 15,6 gam
kết tủa keo. Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A: 1 hoặc 2 B: 2 hoặc 5 C: 1 hoặc 5 D: 2 hoặc 4
Bài giải:
3
Al(OH)
15,6
n 0,2mol
78

HCl
HCl
M
H

M
H
0,2
n 0,2mol C 1M
0,2
1
n 1mol C 5M
0,2










C đúng














3
Al(OH)
n

-
OH
n

0,2
0,6
0,3
0,7
0,8
+
H
n

0,4
0,2
1
1,6
0,4
Al(OH)
3
0,2
GV: Lờ Quc Huy ST : 01645950555

-húa.vn Húa hc l Cuc sng


Bài toán 24: Cho 200ml dung dịch H
2
SO
4
vào 400ml dung dịch NaAlO
2
1M thu đ-ợc 7,8 gam
kết tủa. Nồng độ M của dung dịch H
2
SO
4
là:
A: 0,125 và 1,625 B: 0,5 và 6,5 C: 0,25 và 0,5 D: 0,25 và 3,25
Bài giải:
áp dụng ph-ơng pháp đồ thị:
23
NaAlO Al(OH)
7,8
n 0,4mol;n 0,1mol
78


24
24
H SO M
H SO M
1 0,1 0,05
n H 0,05mol C 0,25M
2 2 0,2

1 1,3 0,65
n H 0,65mol C 3,25M
2 2 0,2










D đúng











Bài toán 25: Hoà tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO
3
thu đ-ợc hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ

khối hơi đối với hiđrô bằng 16,75. Thể tích lít NO và N
2
O (đktc) thu đ-ợc lần l-ợt là:
A: 6,72 lít và 2,24 lít B: 67,2 lít và 22,4 lít
C: 2,016 lít và 0,672 lít D: 0,672 lít và 2,016 lít
Bài giải:
- áp dụng ph-ơng pháp bảo toàn electron:
+ Al - 3e Al
3+

Al
4,59
n 0,17mol
27


0,17 > 3.0,17mol
+
52
51
2
N 3e N (NO)
3x x
2N 2.4e 2N (N O)
8y 2y (y)












3x + 8y = 0,51 (1)
áp dụng ph-ơng pháp đ-ờng chéo
xmol NO M
NO
=30
44 = 33,5
M
= 2.16,75 = 33,5
ymol N
2
O M
N2O
=44
33,5 - 30

+
H
n

0,4
0,1
1,3
1,6
0,4

Al(OH)
3
GV: Lê Quốc Huy SĐT : 01645950555

Đề-hóa.vn – Hóa học là Cuộc sống


x 10,5 3
y 3.5 1

 x = 3y Tõ (1) vµ (2):  x = 0,09, y = 0,03.
VËy V
M
= 0,09  22,4 = 2,016 lÝt,
2
NO
V 0,03 22,4 0,672  
lÝt  C ®óng
Chó ý: + NÕu V
NO
= 0,03  22,4 = 0,672 lÝt;
2
NO
V
= 0,09  22,4 = 2,016  D sai
+ Tõ (2) x = 3y  V
NO
= 0,3  22,4 = 6,72 lÝt;
2
NO

V
= 22,4  A sai
+ Tõ (2) x = 3y  V
NO
= 67,2 lÝt;
2
NO
V
= 22,4  B sai


×