Tải bản đầy đủ (.doc) (184 trang)

Đồ án tốt nghiệp xây dựng CHUNG cư THU NHẬP THẤP AN DƯƠNG hải PHÒNG (toàn bộ có trong file đính kèm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 184 trang )

trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Qua 5 năm học tập và rèn luyện trong trờng, đợc sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình chu
đáo của các thầy, các cô trong trờng,đặc biệt các thầy cô trong khoa Công nghệ em đã tích
luỹ đợc các kiến thức cần thiết về ngành nghề mà bản thân đã lựa chọn.
Sau 16 tuần làm đồ án tốt nghiệp, đợc sự hớng dẫn của Tổ bộ môn Xây dựng, em đã
chọn và hoàn thành đồ án thiết kế với đề tài: CHUNG CƯ THU NHậP THấP AN D-
ơNG HAỉ PHòNG . Đề tài trên là một công trình nhà cao tầng bằng bê tông cốt thép,
một trong những lĩnh vực đang phổ biến trong xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp hiện nay ở nớc ta. Các công trình nhà cao tầng đã góp phần làm thay đổi đáng kể
bộ mặt đô thị của các thành phố lớn, tạo cho các thành phố này có một dáng vẻ hiện đại
hơn, góp phần cải thiện môi trờng làm việc và sinh hoạt của ngời dân vốn ngày một đông
hơn ở các thành phố lớn nh Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh Tuy chỉ là một đề tài giả
định và ở trong một lĩnh vực chuyên môn là thiết kế nhng trong quá trình làm đồ án đã
giúp em hệ thống đợc các kiến thức đã học, tiếp thu thêm đợc một số kiến thức mới, và
quan trọng hơn là tích luỹ đợc chút ít kinh nghiệm giúp cho công việc sau này cho dù có
hoạt động chủ yếu trong công tác thiết kế hay thi công. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới các thầy cô giáo trong trờng, trong khoa Công nghệ đặc biệt là thầy Đỗ Đại D-
ơng, cô Phạm Thị Loan và thầy Phạm Toàn Đức đã trực tiếp hớng dẫn em tận tình trong
quá trình làm đồ án.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian và kinh nghiệm nên đồ án của em
không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong nhận đợc các ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn khi đi làm.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
phạm thị phợng
Phần I
Kiến trúc
10%
SV:PHạM THị PHƯợNG


1
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
Nhiệm vụ :
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Gồm mặt bằng, tầng 1 và 2 đến 7, mặt cắt và các bản vẽ kiến trúc khác có liên quan.
Giáo viên hớng dẫn : Đỗ Đại Dơng
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Phợng
Lớp : XD K40
SV:PHạM THị PHƯợNG
2
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
I. Giới thiệu công trình:
- Tên công trình: Chung c thu nhập thấp An Dơng Hải Phòng
Quy mô:
- Tổng diện tích khu đất khoảng: 2 ha
- Tổng diện tích xây dựng khoảng trên 75 %
- Công trình gồm 7 tầng
Địa điểm xây dựng:
- Khu đất xây dựng nằm trên Huyện An Dơng - TP Hải Phòng.
- Theo kế hoạch một tòa nhà 7 tầng sẽ đợc xây dựng trên khu đất này nhằm phục vụ
nhu cầu ở và làm việc của cán bộ và công nhân trong khu công nghiệp.
- Đặc điểm về sử dụng: Toà nhà có sân bãi rộng là nơi để ôtô, xe máy và xe đạp của
cán bộ công nhân viên hoặc khách đến liên hệ công tác.

II. Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình:
1. Giải pháp tổ chức không gian mặt bằng và mặt cắt công trình
Đuờng 10 Đi Thái bình
Đuờng Vào Khu công nghiệp
Đuờng Đi Trung Tâm Tp
X ởng May 2

mặt bằng tổng thể CÔNG TRìNH
1
2

SV:PHạM THị PHƯợNG
3
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
a
1000 1000
HộP t hu rác
wc
p.sinh hoạt
p.sinh hoạt
p.sinh hoạt
p.sinh hoạt
phòng ngủ
phòng ngủ
phòng ngủ
phòng ngủ
phòng ngủphòng sinh hoạt
phòng sinh hoạt
phòng ngủ
phòng ngủ
phòng sinh hoạt
phòng ngủ
phòng ngủ
220
1200
220
149016001380

600
600
2100
600
600
1520160013801500
110
1500 6000
4500 4500
4500
21000
1100 1600 1500 1100 1600 1500 4200
220
900
480
1600 1000 1100 1600 1500 1100 1600 1500
420042004200420042 0042004204
4200 1300 1600 1300 1300 1600 1300
574
3069
557
4200 1300 1600 1300 1300 1600 1300 4200
4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200
30201600
6000450045001500
21000
4500
33600
4200
139045001520160013 801500

E
D
C
B
A
E
D
C
B
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b
MặT BằNG TầNG 2-7 (tl:1/150)
a
đặt ở độ c ao 1200
hộp v òi cứ hỏa
đặt ở độ cao 1200
hộp vòi c ứ hỏa
mặt cắt a-a (TL:1/100)
+3.600
+6.900
+13.500

+10.200
+23.400
4200
1
42004200
42004200 4200
80015001000
2500 800 2500 8002500 8002500 800
3600
3600
23400
23400
+3.600
+6.900
+13.500
+10.200
+23.400
+0.000
+20.100
-0.6
+16.800
n
s
s
s
s
s
m
+0.000
3300 3300 3300 3300 3300 3300

3300 3300 3300 3300 3300 3300 1200
+20.100
-0.6
2500 800 2500 800 2500 800 2500 800 2500 800
2500 800 2500 800
+16.800
2 3 4 5
6 7
8
9
+5.25
+1.8
+8.55
+11.85
+15.15
+21.75
2500 800
8001500100080015001000800150010008001500100080015001000
4200
4200
33600
s
Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây dựng và chỉ
giới đờng đỏ, diện tích xây dựng do cơ quan có chức năng lập.
Toà nhà 7 tầng cao 24.6 m bao gồm:
Tầng 1 đợc bố trí:
SV:PHạM THị PHƯợNG
4
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
- Khu sảnh chính là khoảng không gian với 2 lối vào. Chức năng chủ yếu là để xe và

các khu dịch vụ.
Tầng 2 đợc bố trí:
- Đó là các căn hộ gồm 2 phòng ngủ + 1 phòng sinh hoạt + vệ sinh và bếp
Các tầng tiếp theo 3, 4, 5, 6, 7, giống tầng 2. Mái bằng có lát gạch chống nóng
cao 1,2 m.
Cao trình của tầng 1 là 3,6m, các tầng còn lại có cao trình 3,3m, các tầng đều có hệ
thống cửa sổ và cửa đi đều lu thông và nhận gió, ánh sáng. Có hai thang bộ và hai thang
máy phục vụ thuận lợi cho việc di chuyển theo phơng đứng của mọi ngời trong toà nhà.
Mặt đứng các tầng đợc thiết kế giống nhau từ tầng 2 lên tầng 7. Toàn bộ tờng nhà xây gạch
đặc #75 với vữa XM #50, trát trong và ngoài bằng vữa XM #50. Nền nhà lát đá Granit vữa
XM #50 dày 15; khu vệ sinh ốp gạch men kính cao 1800 kể từ mặt sàn. Cửa gỗ dùng gỗ
nhóm 3 sơn màu vàng kem, hoa sắt cửa sổ sơn một nớc chống gỉ sau đó sơn 2 nớc màu
vàng kem. Mái bêtông cốt thép #300 có độ dốc là 1%. Sàn BTCT #300 đổ tại chỗ dày
10cm, trát trần vữa XM #50 dày 15, các tầng đều đợc làm hệ khung xơng thép trần giả và
tấm trần nhựa Lambris đài loan. Xung quanh nhà bố trí hệ thống rãnh thoát nớc rộng 300
sâu 250 láng vữa XM #75 dày 20, lòng rãnh đánh dốc về phía ga thu nớc. Tờng tầng 1 và 2
ốp đá granit màu đỏ, các tầng trên quét sơn màu vàng nhạt.
2. Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc của công trình
mặt đứng trục 1-9 TL 1/100
+3.600
+6.900
+20.100
+23.400
+0.000
-0.450
+10.200
+16.800
+13.500
3300330033003300330033003600
600

23400
3300330033003300330033003600
600
23400
+3.600
+6.900
+20.100
+23.400
+0.000
-0.450
+10.200
+16.800
+13.500
SV:PHạM THị PHƯợNG
5
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
mặt đứng trục 9 - 1 TL 1/100
+3.600
+6.900
+20.100
+23.400
+0.000
-0.450
+10.200
+16.800
+13.500
3300330033003300330033003600
600
23400
3300330033003300330033003600

600
23400
+3.600
+6.900
+20.100
+23.400
+0.000
-0.450
+10.200
+16.800
+13.500
Mặt đứng của công trình đối xứng tạo đợc sự hài hoà phong nhã, phía mặt đứng
công trình ốp kính panel hộp dày 10 ly màu xanh tạo vẻ đẹp hài hoà với đất trời và vẻ bề
thế của công trình. Hình khối của công trình thay đổi theo chiều cao tạo ra vẻ đẹp, sự
phong phú của công trình, làm công trình không đơn điệu. Ta có thể thấy mặt đứng của
công trình là hợp lý và hài hoà kiến trúc với tổng thể kiến trúc quy hoạch của các công
trình xung quanh.
3. Giải pháp bố trí giao thông:
Giao thông theo phơng ngang trên mặt bằng có đặc điểm là cửa đi của các phòng
đều mở ra sảnh của các tầng, từ đây có thể ra thang bộ và thang máy để lên xuống tuỳ ý,
đây là nút giao thông theo phơng đứng (cầu thang).
Giao thông theo phơng đứng gồm thang bộ (mỗi vế thang rộng 1,3m) và thang máy
thuận tiện cho việc đi lại và đủ kích thớc để vận chuyển đồ đạc cho các phòng, đáp ứng đ-
ợc yêu cầu đi lại và các sự cố có thể xảy ra.
4. Giải pháp thông gió chiếu sáng tự nhiên cho công trình:
Mỗi phòng trong toà nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là cửa
kính nên việc thông gió và chiếu sáng đều đợc đảm bảo. Các phòng đều đợc thông thoáng
và đợc chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban công, logia, hành lang và các
sảnh tầng kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo.
5. Giải pháp sơ bộ về kết cấu và vật liệu xây dựng trong công trình:

- Công trình có chiều rộng 21,0 m và dài 33,6m, chiều cao tầng1 là 3,6m các tầng
còn lại là 3,3 m. Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta bố trí hệ kết cấu chịu lực cho công trình.
Khung chịu lực chính gồm cột, dầm. Chọn lới cột vuông, nhịp của dầm lớn nhất là 6 m.
SV:PHạM THị PHƯợNG
6
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
- Kết cấu tổng thể của công trình là kết cấu hệ khung bêtông cốt thép (cột dầm ô sàn
đổ tại chỗ) kết hợp với vách thang máy chịu tải trọng thẳng đứng theo diện tích truyền tải
và tải trọng ngang (tờng ngăn che không chịu lực).
Vật liệu sử dụng cho công trình: toàn bộ các loại kết cấu dùng bêtông mác 250
(Rn=110 kg/cm2), cốt thép AI cờng độ tính toán 2100 kg/cm2, cốt thép AII cờng độ tính
toán 2700 kg/cm2.
Phơng án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải trọng
công trình có thể thấy rằng phơng án móng nông không có tính khả thi nên dự kiến dùng
phơng án móng sâu (móng cọc). Thép móng dùng loại AI và AII, thi công móng đổ bêtông
toàn khối tại chỗ.
III. Kết luận
- Công trình đợc thiết kế đáp ứng tốt các yêu cầu kiến trúc, công năng sử dụng, kinh
tế, thẩm mỹ, bền vững.
- Công trình đồ án đợc thiết kế dựa trên tiêu chuẩn thiết kế (TCVN)
Phần ii
Kết Cấu
45%
Giáo viên hớng dẫn : Phạm thị loan
Sinh viên thực hiện : Phạm thị phợng
Lớp : XD K40
SV:PHạM THị PHƯợNG
7
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
Nhiệm vụ:

1.Nêu và phân tích kết cấu chịu lực chính của công trình. Lập mặt bằng kết cấu cho
các tầng.
2.Sơ bộ lựa chọn kích thớc các cấu kiện: sàn, cột, dầm, vách, lõi,
3.Tính toán tải trọng tác dụng.
4.Phân tải vào khung điển hình (khung trục 3), tính nội lực, tổ hợp nội lực cho các
phần tử cột cần tính thép.
5.Thiết kế móng.
6.Thiết kế sàn tầng điển hình.
Chơng 1. Cơ sở tính toán
1.1. Vật liệu dùng trong tính toán
1.1.1. Bê tông
- Theo tiêu chuẩn TCXDVN 356-2005.
+ Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng và đợc
tạo nên một cấu trúc đặc trắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lợng riêng ~ 2500
KG/m
3
.
+ Bê tông đợc dỡng hộ cũng nh đợc thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền chịu nén của bê tông dùng trong tính
toán cho công trình là B20.
a / Với trạng thái nén:
+ Cờng độ tính toán về nén: R
b
=11,5 MPa =115 KG/cm
2
b/ Với trạng thái kéo:
+ Cờng độ tính toán về kéo: R
bt
= 0,9 MPa = 9 KG/cm
2

.
1.1.2. Thép
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thờng theo
tiêu chuẩn TCVN 5575 - 1991. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm AII, AIII,
cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm AI.
Cờng độ của cốt thép cho trong bảng sau:
SV:PHạM THị PHƯợNG
8
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
Nhóm thép
Cờng độ tiêu chuẩn
(MPa)
Cờng độ tính toán
(MPa)
Rs
Rsw
Rs
Rsw
Rsc
AI 235 225 175 225
AII 295 280 225 280
AIII 390 355 285 355
Môđun đàn hồi của cốt thép:
E = 21.10
4
Mpa.
1.1.3. Các loại vật liệu khác
Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cờng độ
thực tế cũng nh các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới đợc đa
vào sử dụng.

Chơng II. Giải pháp kết cấu phần thân cho công trình
Trong thiết kế kết cấu cho nhà dân dụng thì vấn đề lựa chọn kết cấu công trình cho
phù hợp với giải pháp kiến trúc là rất cần thiết. Vì nó ảnh hởng trực tiếp đến việc phân chia
không gian kiến trúc và tải trọng công trình, ảnh hởng đến biện pháp thi công và giá thành
công trình. Do đó, yêu cầu ngời thiết kế phải đa ra đợc một giải pháp kết cấu hợp lý để giải
quyết các yêu cầu đặt ra. Đảm bảo chất lợng công trình, thi công đơn giản, giá thành phù
hợp và tiện lợi trong quá trình sử dụng.
2.1. Đặc điểm Công trình
Công trình là nhà ở 7 tầng có chiều cao không lớn lắm (H = 24.6 m) chiều dài
L = 33,6m chiều rộng B = 21,0 m, đợc xây dựng tại Hải Phòng là nơi gió tơng đối lớn nên
tải trọng ngang do gió tác động lên công trình cũng là một vấn đề đáng đặt ra trong quá
trình tính toán kết cấu. Do đó, việc lựa chọn kết cấu hợp lý để giảm trọng lợng cho công
trình cần phải đợc quan tâm, tránh cho công trình bị nứt vỡ, phá hoại trong quá trình sử
dụng, ảnh hởng đến kiến trúc và công năng của công trình.
2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu
Theo các dữ liệu về kiến trúc nh hình dáng, chiều cao nhà, không gian bên trong
yêu cầu các giải pháp kết cấu có thể là:
Giải pháp khung chịu lực đổ tại chỗ. Các khung đợc nối với nhau bằng hệ dầm
dọc vuông góc với mặt phẳng khung. Kích thớc lới cột đợc chọn thỏa mãn yêu cầu về
không gian kiến trúc và khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang (gió), những
biến dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.
Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các u điểm lớn, thỏa mãn tính đa dạng
cần thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong các đô thị. Bê tông toàn
khối đợc sử dụng rộng rãi. Nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất bê tông
tơi cung cấp đến công trình, kĩ thuật ván khuôn tấm lớn, ván khuôn trợt làm cho thời gian
SV:PHạM THị PHƯợNG
9
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
thi công đợc rút ngắn, chất lợng kết cấu đợc đảm bảo, hạ chi phí giá thành xây dựng. Đạt
độ tin cậy cao về cờng độ và độ ổn định.

2.3. Lựa chọn sơ đồ tính
Để tính toán nội lực trong các cấu kiện của công trình, nếu xét đến một cách
chính xác và đầy đủ các yếu tố hình học của các cấu kiện thì bài toán rất phức tạp.
Do đó trong tính toán ta thay thế công trình thực bằng sơ đồ tính hợp lý gọi là
lựa chọn sơ đồ tính.
Sơ đồ tính của công trình là hình ảnh đơn giản hóa mà vẫn đảm bảo phản ánh đợc
sát với sự làm việc thực tế của công trình. Việc lựa chọn sơ đồ tính của công trình có liên
hệ mật thiết với việc đánh giá xem sơ đồ tính có bảo đảm phán ánh đợc chính xác sự làm
việc của công trình trong thực tế hay không. Khi lựa chọn sơ đồ tính phải dựa trên nhiều
giả thiết đơn giản hóa mà vẫn phải thỏa mãn các yêu cầu về độ bền, độ cứng ổn định cũng
nh các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật khác.
Muốn chuyển sơ đồ thực về sơ đồ tính cần thực hiện theo 2 bớc biến đổi sau:
+ Bớc 1:
- Thay các thanh bằng các đờng không gian gọi là trục.
- Thay tiết diện bằng các đại lợng đặc trng E, J
- Thay các liên kết tựa bằng các liên kết lý tởng.
- Đa các tải trọng tác dụng lên mặt cấu kiện về trục cấu kiện. Đây là bớc chuyển
công trình thực về sơ đồ công trình.
+ Bớc 2:
Chuyển sơ đồ công trình về sơ đồ tính bàng cách bỏ qua thêm một số yếu tố giữ vai
trò thứ yếu trong sự làm việc của công trình.
2.4. Quan niệm tính toán:
Do ta tính toán theo khung phẳng nên khi phân phối tải trọng thẳng đứng vào
khung, ta bỏ qua tính liên tục của dầm dọc hoặc của dầm ngang. Nghĩa là tải trọng truyền
lên khung đợc tính nh phản lực của dầm đơn giản đối với tải trọng đứng truyền từ hai phía
lân cận vào khung.
2.4.1. Sơ bộ kích thớc, vật liệu, kích thớc tiết diện khung
2.4.1.1. Sơ đồ hình học của khung:
SV:PHạM THị PHƯợNG
10

trêng ®h h¶i phßng §å ¸n tèt nghiÖp
6000 4200 4200 6000
SV:PH¹M THÞ PH¦îNG
11
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
2.4.1.2. Vật liệu sử dụng:
- Số liệu tính toán của vật liệu
Bê tông B30: R
b
=11,5 MPa =115 KG/cm
2
R
bt
= 0,9 MPa = 9 KG/cm
2
.
Cốt thép AI :
Rs
= 225 MPa
Cốt thép AII :
Rs
= 280 MPa
2.4.1.3. Chọn sơ bộ kích thớc sàn
Chiều dày bản sàn đợc xác định theo công thức :
h
b
=
l
m
D

( l: cạnh ngắn theo phơng chịu lực)
Với bản kê 4 cạnh có m= 40 ữ 50 chọn m= 45
D= 0.8 ữ1.4 chọn D= 1.1
STT Tên ô L 1 (m) L 2 (m)
Chiều dày (cm)
L2/L1
Tính toán Chọn
1 O3 4.2 6 10.5 12 1.286
Vậy chọn chiều dày của sàn cho toàn bộ các tầng là 12 cm.
Để thuận lợi cho việc dồn tải ta tính các hệ số

, k và lập thành bảng tra sau cho
các loại ô sàn với diện chịu tải hình thang
STT Tên ô L
1
L
2
=
22
1
l
l
K=1-2
2
+
3
1 O3 4,2 6 0.375 0.77
2 O10 4,2 4.5 0.5 0.75
2.5. Xác định sơ đồ hình học, sơ đồ kích thớc tiết diện: cột, dầm
a. Chọn kích thớc khung trục 3, và các dầm, sàn có liên quan đến khung tính toán :

Chiều cao dầm đợc chọn theo công thức :
+ Dầm khung 3-3 trục A-B; D-E (D1)
h
d
=
l.
12
1
:
8
1






=
1 1
: .6000
8 12



=(750 : 500) mm
=> Chọn h = 600(mm) =>b=
h.
4
1
:

2
1






=(300-150) chọn b=220 mm
theo chiều dày tờng.
+ Dầm khung 3-3 trục B-C; C-D (D2)
h =
l.
12
1
:
8
1






=
1 1
: .4500
8 12




=(525:350)mm
Chọn h
d
= 400(mm), =>b=
h.
4
1
:
2
1






=(200-112.5) chọn b= 220 mm theo chiều dày tờng
b. Xác định kích thớc của cột:
Xét tỉ số chiều dài theo hai phơng của công trình:
33600
1.677
20400
L
B
= =
< 2 Sửa
SV:PHạM THị PHƯợNG
12
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp

Kết cấu của nhà làm việc theo phơng ngang là chủ yếu. Do đó lựa chọn cột có tiết
diện chữ nhật.
Việc tính toán lựa chọn đợc tiến hành theo công thức: A
cột
k
R
N
n
ì=
Trong đó: N = F.q.n
- N tải trọng tác dụng lên đầu cột.
- F diện tích chịu tải của cột, diện tích này gồm hai loại là trên đầu cột biên và trên
đầu cột giữa (ở đây ta lấy diện tích trên đầu cột giữa).
- q: tải trọng phân bố đều trên sàn đợc lấy theo kinh nghiệm (q=1200kg/m2).
- N: số tầng nhà trong phạm vi mà dồn tải trọng về cột.
- A
cột

: diện tích yêu cầu của tiết diện cột.
- Rb: Cờng độ chịu nén của bêtông cột: B20 có R
b
=11,5MPa= 115kg/cm
2
- k: Hệ số kể đến ảnh hởng của mômen tác dụng lên cột. Lấy k=1.2
c. Chọn sơ bộ kích thớc cột cho cột trục 3 (thay đổi tiết diện 2 lần)
A
cột
2
. . 4.500 5,100 0,12 7 1,2
0,156

115
b
F q n
k m
R
ì ì ì ì
= ì = =
Sau khi xác định đợc A
c
yc
ta xác định cạnh của tiết diện cột 30x60 cm.
Ta chọn kích thớc cột chung cho 4 tầng dới nhà 30x60 cm.
Chọn tiết diện cột cho 3 tầng trên: 30x50cm
* Ta có sơ đồ hình học của khung K3( trục 3-3), kích thớc:
SV:PHạM THị PHƯợNG
13
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
2.6. Xác định tải trọng
a. Tĩnh tải:
+ Cấu tạo lớp sàn mái
Căn cứ vào : - Hồ sơ kiến trúc + TCVN 2737
SV:PHạM THị PHƯợNG
14
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
Stt Các lớp sàn

(m)

(kg/m
3

)
g
t/c
n g
tt
1 Láng mái 0.02 1800 32 1.3 41.6
2 Bản BTCT 0.01 2500 300 1.1 275
3 Trát trần 0.02 1800 32 1.3 41.6
=>

gmái=413.2 kg/m
2
lấyg=413kg/m
2
=0.41T/m
2
+ Cấu tạo sàn 2 -7
* Tĩnh tải
- Để đơn giản cho việc tính toán ta coi cấu tạo các lớp của các ô sàn phòng ngủ,
sinh hoạt, bếp, giao thông hành lang là giống nhau. Sàn vệ sinh có cấu tạo riêng.
Vậy ta có bảng sau :
Các lớp ( sàn vệ sinh ) Diễn dải g
tc
n g
tt
Gạch lát Granite dày 2 cm 2200x0,02 44 1.1 48.4
Vữa lót dày 3cm 1600x0.03 48 1.3 62.4
Bản BTCT dày 10 cm 2500x0.01 250 1.1 275
BT chống thấm 7cm 2500x0.07 175 1.1 192.5
Vữa trát dày 2 cm 1600x0.02 32 1.3 41.6

G
sàn vs
(kg / m
2
) 549 619.9
=> Lấy tròn G
sàn vs
= 620 kg / m
2
Các lớp Diễn giải g
tc
N g
tt
Gạch lát Granite dày 2 cm 2200x0,02 44 1,1 48,4
Vữa lót dày 3cm 1600x0,03 48 1,3 62.4
Bản BTCT dày 10 cm 2500x0,01 250 1,1 275
Vữa trát dày 2cm 1600x0,02 32 1,3 41,6
Gsan ( kg/m
2
) 424 427.4
Lấy tròn G
sàn
= 428 kg / m
2
* Hoạt tải
Stt Chức năng Tên ô P
tc
n P
tt
1 Phòng ngủ 2,3,9 200 1.2 240

2 Phòng sinh hoạt 3,10,13 200 1.2 240
3 Phòng vệ sinh 4,15 200 1.2 240
4 Phòng bếp 5,7,11 200 1.2 240
5 Hành lang 7,8 300 1.2 360
6 Ban công, lôga 1,12 200 1.2 240
* Tải trọng của tờng sênô cao 1.2 m
g = 0.11 x 1.2 x 1.3 x 1.8+0.02x2x1.2x1.8x1.3 = 0.421 T/m
+ Tờng chắn nớc
g= 0.11x0.5x1.3x1.8+0.02x2x0.5x1.8x1.3=0.222 T/m
+ Tải tờng 220 không có cửa nằm trên D1
p
t1
= 0.22x(3.3- 0.6) x1.8x1.3+0.015x2x(3.3 - 0.6)x1.8x1.3=1.58 T/m
+ Tải tờng 220 có cửa nằm trên D1
P
t2
= 0.22x(3.3-0.6)x1.8x1.3x0.7+0.02x2x(3.3-0.6)x1.8x1.3x0.7=1.1925 T/m
+ Tải tờng 110 không có cửa nằm trên D1
P
t1
= 0.11x( 3.3- 0.6)x1.8x1.3+0.015x2x(3.3- 0.6)x1.8x1.3 = 0.885 T/m
+ Tải tờng 110 có cửa nằm trên D1
P
t1
= 0.11x(3.3-0.6)x1.8x1.3x0.7+0.02x2x(3.3-0.6)x1.8x1.3x0.7= 0.688 T/m
+ Tải tờng 220 không có cửa nằm trên D2
P
t2
= 0.22x( 3.3-0.4)x1.8x1.3+0.02x2x(3.3-0.4)x1.8x1.3 = 1.7644 T/m
+ Tải tờng 220 có cửa nằm trên D2

P
t2
= 0.22x(3.3-0.4)x1.8x1.3x0.7+0.02x2x(3.3-0.4)x1.8x1.3x0.7=1.235 T/m
SV:PHạM THị PHƯợNG
15
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
+ Tải tờng 110 không có cửa nằm trên D2
P
t2
= 0.11x( 3.3-0.4)x1.8x1.3+0.02x2x(3.3-0.4)x1.8x1.3 = 1.018 T/m
+ Tải tờng 110 có cửa nằm trên D2
P
t2
= 0.11x(3.3-0.4)x1.8x1.3x0.7+0.02x2x(3.3-0.4)x1.8x1.3x0.7=0.713 T/m
+ Tải tờng 220 không có cửa nằm trên D3
P
t3
= 0.22x( 3.3-0.3)x1.8x1.3+0.02x2x(3.3-0.3)x1.8x1.3 = 1.825 T/m
+ Tải tờng 220 có cửa nằm trên D3
P
t3
= 0.22x(3.3-0.3)x1.8x1.3x0.7+0.02x2x(3.3-0.3)x1.8x1.3x0.7=1.278 T/m
+ Tải tờng 110 không có cửa nằm trên D3
P
t3
=0.11x( 3.3-0.3)x1.8x1.3+0.02x2x(3.3-0.3)x1.8x1.3 = 1.053 T/m
+ Tải tờng 110 có cửa nằm trên D3
P
t3
= 0.11x(3.3-0.3)x1.8x1.3x0.7+0.02x2x(3.3-0.3)x1.8x1.3x0.7=0.737 T/m

b. Hoạt tải:
+ Hoạt tải mái:
- Hoạt tải sửa chữa: p
tc
=75 kg/m
2
, p
tt
= p
tc
x 1.3=97.5kg/m
2

+ Hoạt tải sàn tầng 2 7 : Đã giới thiệu ở phần sàn
+ Hoạt tải đọng nớc: p
đn
=0.5x0.5x1000=250kg/m
2
c. Hoạt tải gió :
* Do chiều cao nhà

40m , ta chỉ xét tính toán thành phần gió tĩnh:
q=W
o
. k . c . n . (b
1
+b
2
)/2
Địa điểm xây dựng ở Hải phòng

theo TCVN 2737-95 : IVB =>W
0
=155kg /m
2
, n=1.2
k: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.
C: hệ số khí động
B
1
=4,5 m B
2
= 4,2m
+ Đón gió : C= + 0.8
+ Khuất gió: C= - 0.6
Cao
độ
K n
C
Diện
đón
gió(B)
Gió
đẩy
(kg/m)
Gió hút
(kg/m)
Gió
đẩy
Gió
hút

3.6 0.836 1.2 +0.8 -0.6 4,2 485.15 - 363.86
6.9 0.9256 1.2 +0.8 -0.6 4,2 537.2 - 402.9
10.2 1.0032 1.2 +0.8 -0.6 4,2 582.2 - 436.6
13.5 1.056 1.2 +0.8 -0.6 4,2 612.82 - 459.6
16.8 1.1 1.2 +0.8 -0.6 4,2 638.4 - 478.8
20.1 1.13 1.2 +0.8 -0.6 4,2 655.8 - 491.8
23.4 1.161 1.2 +0.8 -0.6 4,2 674 - 505.3
Tải tập trung : W
đ
= 674 kg = 0.674 T
W
h
= - 505.3 kg = 0.5053 T
2.7. Dồn tải
2.7.1. Tĩnh tải (TH1)
a. Mặt bằng kết cấu truyền tải tầng điển hình ( 2-7)

SV:PHạM THị PHƯợNG
16
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5

g

1
g

2

3
g

4
g

5

6
g
g
10
3
3
6 7
8
e
d
c
b
a
33
7

7
7
7
10
b. Mặt bằng truyền tải tầng mái
e
d
c
b
a
g
1
g
2
g
3
g
4
g

1
g

2

3
g
4
5
g

g
22
1 1
1 1
22
6 7
8
Bảng tra cho các loại ô sàn hình thang.
STT Tên ô L
1
L
2
=
22
1
l
l
K=1-2
2
+
3
1 O3 4,2 6 0.375 0.77
2 O10 4,2 4.5 0.5 0.75
SV:PHạM THị PHƯợNG
17
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
c. Sơ đồ chất tải và xác định tải

g
1

g
2
g
3
g
4
g
5
g
1
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5
g
2
g
3
g
4
g
5
g
6

g
1
g
2
g
3
g
4
g
5
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5

g
1
g
2
g
3
g
4
g
5
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5

g
1
g
2
g
3
g
4
g
5
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5
g
1
g
2
g
3
g
4
g
5

g
1m
g
2m
g
3m
g
4m
g
1m
2m
3m
4m 5m
+3.600
+6.900
+13.500
+10.200
+23.400
+0.000
+20.100
-0.600
+16.800
6000 4200 4200 6000
a
b
c
d
e
g g
g

g
g
6
g
6
g
6
g
6
g
6
* Tải tầng 2-7
Tải trọng do sàn truyền vào:
+ Với tải hình thang: q
td
= k.q
max
(
Trong đó: q
max
= 0,5.q
s.
l)
q
s
giá trị tải trọng phân bố trên 1m
2
sàn
SV:PHạM THị PHƯợNG
18

trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
+ Với tải tam giác q
td
= 5/8.q
max
Trong đó: q
max
= 0,5.q
s.
l
+ Với tải hình chữ nhật q
td
= q
max
Trong đó q
max
= 0,5.q
s.
l
Tải trọng Cách tính Kết quả(T/m) Cộng
Tĩnh tải phân bố
g
1
Do sàn O
3
hình thang 2 phiá :
k.g
s
.l
1

= 0,77x482,4x4,2
Do tờng 220 không có cửa
1,671
1,58
Tổng (làm tròn) 3,251
g
2
Do sàn O
10
tam giác 2 phiá :
5/8.g
s
.l
1
= 5/8x482,4x4,5
Do tờng 220 không có cửa
1,356
1,7644
Tổng (làm tròn) 3,120
Do tờng 220 có cửa: 1,235
Tổng(làm tròn) 1,235
Do tờng 220 có cửa: 1,235
Tổng(làm tròn) 1,235
Do sàn O
3
hình thang 2 phía:
k.g
s
.l
1

= 0,77x482,4x4,2
1,671
Do tờng 110 không có cửa: 0,885
Tổng(làm tròn) 2,556
Tải tập trung:
Tĩnh tải tập trung
G
1
Tải trọng do sàn O
3
tam giác 1 phía :
0,5.5/8. g
s
.l
1
.l= 0,5x5/8x482,4x4,2 x4,2/2
1.526
Tải trọng do sàn O
3
tam giác 1 phía:
0,5.5/8.g
s
.1
1
.l=0,5x5/8x482,4x4,2x4,2/2
1.526
Tải trọng tờng 220 có cửa:
1,278x4,2
5,751
Tổng(làm tròn) 8,803

G
2
Tải trọng sàn Ô
3
tam giác
0,5.5/8. g
s
.l
1
.l=0,5x5/8x482,4x4,2x4,2
2,658
Tải trọng sàn O
10
tam giác 1 phía:
0,5.5/8. g
s
.l
1
.l=0,5x5/8x482,4x4,5x4,5
2,658
Do tờng 110 có cửa:
0,737x4,2/2
1,701
Do tờng 110 không có cửa:
1,053x4,2/2
2,431
Tổng(làm tròn) 9,43
Tải trọng sàn Ô
7
hình chữ nhật 2 phía:

0,5.g
s
.l
1
.l

= 0,5 x 482,4 x 2,1/2 x 4,5
3,95
SV:PHạM THị PHƯợNG
19
g
3
g
4
g
5
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
Tải trọng sàn O
10
tam giác 2 phía:
0,5.5/8. g
s
.l
1
.l= 0,5x5/8x482,4x4,5x4,5
2,65
Tải trọng tờng 220 có cửa
1,278x4,2/2
2,96
Tải trọng do tờng 110 có cửa

0,737x4,5/2
1,68
Tổng(làm tròn) 10,63
Tải trọng do O
7
hình chữ nhật 2 phía:
g
s
.l
1
.l

= 482,4x2,1x4,5
3,95
Tải trọng tờng 110 có cửa:
0,737x4,5
3,40
Tổng(làm tròn) 7,37
Tải trọng sàn Ô
7
hình chữ nhật 1 phía:
0,5.g
s
.l
1
.l

= 0,5x482,4x2,1/2x4,5
3,95
Tải trọng sàn O

3
tam giác 1 phía:
0,5.5/8. g
s
.l
1
.l= 0,5x5/8x482,4x4,5x4,5
2.65
Tải trọng do tờng 110 có cửa
0,377x4,5/2
1,68
Tổng(làm tròn) 8,28
Tải trọng do sàn O
3
tam giác 1 phía :
0,5.5/8. g
s
.l
1
.l= 0,5x5/8x482,4x4,2x4,2/2
2,658
Tải trọng do sàn O
3
tam giác 1 phía:
0,5.5/8.g
s
.1
1
.l=0,5x5/8x482,4x4,2x4,2/2
2,658

Tải trọng tờng 220 có cửa:
1,278x4,2
5,829
Tổng(làm tròn) 9.845
SV:PHạM THị PHƯợNG
20
G
3
G
4
G
5
G
6
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
* Tính cho tầng mái
a. Tải phân bố :
Tải
trọng
Cách tính
Kết quả
(T/m)
Cộng
Tĩnh tải phân bố
g
1m
Do sàn O
1
hình thang 2 phiá :
k.g

s
.l
1
= 0,761x482,4x4,2 1,541
Tổng (làm tròn) 1,541
g
2m
Do sàn O
2
tam giác 2 phiá :
5/8.g
s
.l
1
= 5/8x482,4x4,5 1.266
Tổng (làm tròn) 1,266
g
3m
Do sàn O
2
tam giác 2 phiá :
5/8.g
s
.l
1
= 5/8x482,4x4,5 1,266
Tổng (làm tròn) 1,266
Do sàn O
1
hình thang 2 phía:

k.g
s
.l
1
= 0,761x482,4x4,5
1,541
Tổng 1,541
g
4m
Do sàn O
1
hình thang 2 phiá :
k.g
s
.l
1
= 0,761x482,4x4,2
1,541
Tổng 1.541
b. Tải tập trung:
Tĩnh tải tập trung
G1M
Tải trọng tờng sê nô:
0,421x4,2
1,742
Tải trọng do sê nô truyền một phía hcn:
0,5.g
s
.l
1

= 0,5x482,4x4,2
1,031
Tải trọng sàn O
1
tam giác 1 phía:
0,5.5/8.g
s
.l
1
.l= 0,5x5/8x482,4x4,2x4,2
2,658
Tổng(làm tròn) 5,43
Tải trọng do sàn O1 tam giác 1 phía :
0,5.5/8.g
s
.l
1
.l= 0,5x5/8x482,4x4,2x4,2
2,658
Tải trọng do sàn O
2
tam giác 1 phía:
0,5.5/8.g
s
.l.l
1
= 0,5x5/8x482,4x4,5x4,5
2,658
Tổng(làmtròn) 5,31
Tải trọng sàn O

2
tam giác 2 phía:
5/8. g
s
.l.l
1
=5/8.482,4.4,5x4,5 5,31
Tổng(làm tròn) 5,31
Tải trọng sàn O
2
tam giác 1 phía:
0,5.5/8.g
s
.l.l
1
= 0,5x5/8x482,4x4,5x4,5
2,658
Tải trọng sàn O
1
tam giác 1 phía:
0,5.5/8.g
s
.l
1
.l= 0,5x5/8x482,4x4,2x4,2
2,658
Tổng(làm tròn) 5,31
G5M
Tải trọng tờng sê nô: 0,421x4,5
1,742

Tải trọng do sê nô truyền một phía hcn:
0,5.g
s
.l
1
= 0,5x482,4x4,5
1,031
Tải trọng sàn O
1
tam giác 1 phía:
0,5.5/8. g
s
.l
1
.l=0,5x5/8x360x4,2x4,2
2,658
Tổng(làm tròn)
5,43
d. Các trừơng hợp hoạt tải
* Chất tải theo nguyên tắc lệch tầng, lệch nhịp
* Hoạt tải đứng
+ Hoạt tải sàn tầng 2-7:
SV:PHạM THị PHƯợNG
21
G2M
G3M
G4M
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
- Hoạt tải sàn hành lang P
tt

=0.3 x1.2 =0.360 T/m
2
- Hoạt tải sàn phòng ngủ P
tt
= 0.24 T / m
2
- Hoạt tải sàn phòng sinh hoạt P
tt
= 0.24 T / m
2
- Hoạt tải sàn phòng bếp P
tt
= 0.24 T / m
2
- Hoạt tải sửa chữa mái P
tt
=75x1.3=0.0975T/m
2
- Hoạt tải do đọng nớc 0.25 T/m
2
* Trờng hợp hoạt tải 1(TH 1):
- Mặt bằng truyền tải tầng mái
e
d
c
b
a
1 11 1
1 1
22

22
6 7
8
- Mặt bằng truyền tải tầng 2-7:

SV:PHạM THị PHƯợNG
22
trêng ®h h¶i phßng §å ¸n tèt nghiÖp
e
d
c
b
a
3
3
3
7
7
7
7
10
10
3
6 7
8

33
33
7
7

7
7
10
10
e
d
c
b
a
6 7
8

SV:PH¹M THÞ PH¦îNG
23
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
p1
p1
p1
p3M
p3
p3
p3p2
p2
p2
p2M
+3.600
+6.900
+13.500
+10.200
+23.400

+0.000
+20.100
-0.600
+16.800
6000 4200 4200 6000



Tải
Trọng
Cách tính
Kết quả
(T/m)
Cộng
Hoạt tải phân bố
p
1
Do O
3
( phòng ngủ ) hình thang 2 phía
0,87x0.24x4,2= 0.876T/m 0.876
Tổng (làm tròn) 0.876
p
2
Do O
10
(p.sinh hoạt ) hình tam giác 2 phía
5/8 x0.24 x 4,5 = 0.63T/m
0,63
Tổng (làm tròn) 0,63

p
3
Do O
3
(phòng ngủ) hình thang 2 phía
0,87x0.24x4,2= 0,876 T/m 0,876
Tổng (làm tròn) 0,876
P
4
Do sàn mái O2 hình tam giác 2 phía 0,255
SV:PHạM THị PHƯợNG
24
trờng đh hải phòng Đồ án tốt nghiệp
8
5
x0.0975x4,2= 0.255 T /m
Tổng (làm tròn) 0,255
P
5
Do sàn mái O
1
hình thang 2 phía
0.761x0.0975x4,2=0.311 T /m 0,311
Tổng (làm tròn) 0,311
Tải
trọng
Cách tính
Kết
quả
(T)

Cộng
Hoạt tải tập trung
P
1
P
1
gồm sàn O
3
tam giác

5
16
x0.24 x4,2x4,2=1,32 T 1,32
Tổng (làm tròn) 1,32
P
2
Do sàn O
10
tam giác 1 phía
5/16x0.24x4,5x4,5=1,32 T 1,32
Tổng (làm tròn) 1,32
P
3
Do sàn O
7
hình chữ nhật 1
phía
0.5 x 0.36 x 2,1
x4,2=1.37 T
1.37

Tổng (làm tròn) 1,37
P
4
P
4
gồm sàn O
7
hình chữ nhật
2 phía
0.36x2,1x4,5 = 2,74 T
2.74
Tổng (làm tròn) 2.74
P
5
Do sàn O
7
hình chữ nhật 1
phía
0.5 x 0.36 x 2,1
x4,5=1.37 T
1.37
Tổng (làm tròn) 1,37
P
6
P
6
gồm sàn O
3
tam giác 1
phía

P
6
=
16
5
x0.24 x4,2x4,2
=1.32 T
1.32
Tổng (làm tròn) 1.32

P
2
m
P
2m
gồm sàn mái O
2
tam giác
1 phía
x0.0975 x4,5x4,5=0.54 T
0.54
Tổng làm tròn 0.54

P
3m
P
3m
gồm sàn mái O
2
tam giác

1 phía
x0.0975 x4,5x4,5=0.54 T
0.54
Tổng (làm tròn) 0.54
P
4m
P
4m
gồm sàn
mái O
1
tam
giác 1 phía
x0.0975
x4,2x4,2=0.
54 T
0.54
Tổng (làm tròn) 0.54
SV:PHạM THị PHƯợNG
25
P
4m

×