Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Khảo sát chế độ chiên trong công nghệ sản xuất cà tím nhồi tôm chiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 50 trang )

Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
LỜI CẢM ƠN
***0***
Em xin cảm ơn trường CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT , trong suốt 3 năm học tập. Em
vô cùng biết ơn toàn thể quý thầy, quý cô đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng
quý báu để làm hành trang bước vào đời. Hơn hết em xin chân thành cảm ơn thầy
Nguyễn Hữu Quyền là người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo em giúp em hoàn
thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Qua hơn 1 tháng thực tập tại Công ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải (Cofidec) từ
ngày 12/01/2014 đến ngày 29/03/2015. Qua đó em đã được học hỏi, được trải nghiệm
công việc thực tế, đó là những kinh nghiệm quý báu cũng như làm hành trang hết sức cần
thiết cho em bước vào nghề sau này.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty, các anh/chị Phòng Quản
Lý Sản Xuất và Phòng Nhân sự - HCQT đã tạo điều kiện cho em học tập, truyền đạt cho
em những kiến thức thực tế về Đào tạo - Quản lý sản xuất giúp em hoàn thành tốt kỳ thực
tập của mình.
Do thời gian được tìm hiểu thực tập thực tế tại Công ty tương đối ngắn và kiến thức
chuyên môn bản thân còn nhiều hạn chế nên Chuyên đề này không tránh khỏi những
thiếu sót trong cách nhìn nhận đánh giá chuyên sâu. Em rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy, quý cô và Ban lãnh đạo Công ty.
Sau cùng em kính chúc quý thầy, quý cô cùng toàn thể Ban lãnh đạo Công ty lời
chúc sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính chúc Công ty Phát Triển Kinh Tế Duyên
Hải (Cofidec) ngày càng phát triển và khẳng định mình trên con đường hội nhập.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng năm 2015
Nguyễn Hoàng Tú Nhi
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 1
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
LỜI MỞ ĐẦU
***0***
Ngày nay hoạt động xuất khẩu trở nên vô cùng quan trọng trong hoạt động thương


mại đối với bất kì quốc gia nào trên thế giới.Thông qua hoạt động xuất khẩu, các quốc
giai khai thác được lợi thế của mình trong phân công lao động, tạo nguồn thu nhập cho
đất nước,chuyển đổi cơ cấu và đặc biệt là tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Đối với Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến lược trong sự
nghiệp và phát triển kinh tế, tạo tiền đề thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa hiện
đại hóa. Có dđẩy mạnh xuất khẩu , mở cửa nền kinh tế thị trường Việt Nam mới có điều
kiện thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và ổn định đời sống nhân
dân.
Việt Nam hiện là một nước trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, 80% dân số
làm nông nghiệp nên các sản phẩm nông nghiệp khá dồi dào.Nếu các doanh nghiệp Việt
Nam kinh doanh xuất khẩu tốt, việc xuất khẩu sản phẩm nông sản ra thị trường nước
ngoài sẽ góp phần nâng cao thu nhập đời sống.
Từ đặc điểm có vùng kinh tế của một nước nông nghiệp, Việt Nam đã xác định
nông sản là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhằm tạo nguồn thu ban đầu rất cần thiết
cho phát triển kinh tế đất nước.
Trong đó đậu bắp là loại nông sản được các nước ưa chuộn.Hiện nay các đậu bắp
được trồng phổ biến trên gần như cả nước. Đó là loại nông sản dễ trồng mau thu hoạt ,
cho thu lợi nhân cao giúp cải thiện đươc đời sống của nông dân.Sản phẩm làm từ đậu bắp
rất đa dạng và phong phú .
Chính vì thế em chọn đề tài “Khảo sát chế độ chiên trong công nghệ sản xuất cà tím
nhồi tôm chiên”vì em thấy đề tài này thiết thực
MỤC LỤC
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 2
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ Công ty PHÁT TRIỂN KINH TẾ DUYÊN HẢI
(COFIDEC)
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty
1.1.1. Thông tin Công ty
Công ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải (Cofidec) là một Công ty Nhà nước, hạch
toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản giao dịch

tại ngân hàng.
Hình 1.1. Công ty phát triển kinh tế duyên hải ( COFIDEC )
* Tên doanh nghiệp: Công ty Phát Triển Kinh Tế Duyên hải.
* Tên giao dịch: COFIDEC (Coastal Fisheries Development Corporation).
* Nhãn hiệu thương mại:
Hình 1.2. Nhãn hiệu thương mại của Công ty
* Văn phòng giao dịch: 177 Đinh Tiên Hoàng, P.Đa Kao, Q.01, Tp. HCM.
* Địa chỉ Công ty: 32/4 Lê Văn Khương, phường Thới An, Q.12, Tp. HCM.
* Điện thoại: (848) 7174730 Fax: (848) 7174180
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 3
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
* Nhà máy: Lô C34/I, Đường 2G, KCN Vĩnh Lộc, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình
Chánh, Tp. HCM.
Hình 1.3. Nhà máy sản xuất của Công ty
* Điện thoại: (84.8) 3765 7469 Fax: (84.8) 3765 5830
* Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 102332 ngày 20/01/1993 do Sở KH- ĐT cấp.
* Mã số thuế: 0301185717- 1, do cục thuế Tp.HCM cấp ngày 07/09/1998
* Email: Website: www.cofidec.com.vn
* Hình thức sở hữu: Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Thương
Mại Sài Gòn – TNHH một thành viên.
* Nghành nghề kinh doanh: Nuôi trồng, đánh bắt, khai thác, chế biến nông lâm hải
sản, súc sản. Xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng nông lâm thuỷ hải sản, súc sản, hàng
thủ công mỹ nghệ, thực phẩm. Nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị, vật tư, nhiên
liệu, hàng hoá khác phục vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
* Các sản phẩm chính của Công ty: thủy sản đông lạnh, rau quả đông lạnh, trái cây
đông lạnh, sản phẩm nội địa.
* Được cấp chứng chỉ ISO 9002 năm 1999 và hệ thống HACCP
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải (Cofidec) được thành lập từ 17/7/1987 tiền
thân là Công ty Liên Doanh Thuỷ Hải Sản Duyên Hải, giữa hai đối tác là UBND huyện

Duyên Hải và Tổng Công ty Xuất Nhập khẩu và Đầu Tư Thành phố ( IMEXCO) được
thành lập theo quyết định số 172/ QĐ- UB ngày 17/7/1987 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh.
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 4
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
Hoạt động chính ở trong hai lĩnh vực: Xuất nhập khẩu và nuôi trồng thuỷ sản trong
giai đoạn từ 1987- 1992. Giai đoạn này, doanh nghiệp có các đơn vị hoạch toán độc lập
trực thuộc:
• Xí nghiệp nuôi trồng thủy sản Duyên Hải: thành lập theo quyết định số 112/QĐ.UB, ngày
10/03/1989 của Ủy Ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ: quản lý, nuôi
trồng thủy sản, với quy mô diện tích hơn 262 ha đất nuôi tôm thịt
• Công ty liên doanh nuôi trồng thủy sản Duyên Hải- (COTHYCO): thành lập theo giấy
phép đâu tư số 157/GP ngày 17/01/1991, trong đó có các bên tham gia liên doanh: Phía
Việt Nam: COFIDEC, nước ngoài: TEKHENYCOLTD (ThaiLand). Nhiệm vụ: xây dựng
20 ha nuôi tôm tại Hào Võ- Long Hòa-Cần Giờ
• Xí nghiệp nuôi trồng thủy sản Giành Hào: thành lập theo quyết định số 120/QĐUB ngày
24/03/1990 của Ủy Ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.Nhiệm vụ: nuôi tôm tại Thị
trấn Giành Hào- huyện Dầm Hơi-tỉnh Minh Hải (nay là Cà Mau) diện tích trên 200 ha.
Từ tháng 1/1993 đến nay COFIDEC chuyển đổi cơ chế hoạt động trở thành Doanh
nghiệp nhà nước với 100% vốn nhà nước, trực thuộc Tổng Công ty Thương Mại Sài Gòn
(SaTra Group)
Kinh nghiệm hoạt động trong ngành thuỷ sản :
Từ khi công ty được thành lập đến nay chúng tôi có hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt động
trong ngành thủy sản nói chung và hơn 15 năm hoạt động trong lỉnh vực chế biến thủy
sản đông lạnh xuất khẩu, Nhà máy chế biến thủy sản đầu tiên của Công ty dựng xây vào
năm 1991 cũng là 1 trong 10 đơn vị đầu tiên sản xuất và xuất khẩu thủy sản đông lạnh tại
địa bàn Tp. HCM.
Hiện tại lĩnh vực hoạt động chính của Công ty vẫn duy trì và phát triển kinh doanh chế
biến các mặt hàng Thủy sản đông lạnh, bên cạnh đó phát triển thêm mặt hàng Nông sản
đông lạnh xuất khẩu và sản phẩm chế biến đang tiêu thụ thị trường nội địa.

Cơ cấu sản lượng và doanh thu xuất khẩu:
Năm Sản lượng
Sản phẩm thủy sản
Sản phẩm nông sản
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng kinh doanh
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 5
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu trực tiếp nông lâm thủy hải
sản, súc sản, hàng thủ công mỹ nghệ, thực phẩm, nuôi trồng, đánh bắt, khai thác, chế biến
nông lâm hải sản.
Nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị vật tư, nguyên vật liệu, hàng hoá phục vụ cho
sản xuất. Tìm kiếm mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Sản phẩm Công ty chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài, các nước như: Mỹ, Nhật,
Canada, Úc.
b. Nhiệm vụ
Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các loại hình kinh doanh phù hợp với luật pháp
Việt Nam và Quốc tế, ứng dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng
và sốlượng, chủng loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Tuân thủ các chính sách của Nhà nước, đảm bảo việc sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hạch toán, kế toán theo quy định quản lí sử dụng vốn
được bảo toàn và phát triển.
Thực hiện công tác điều phối lao động, không ngừng nâng cao trình độ, chuyên
môn nghiệp vụ và đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo pháp luật về lao động như: bảo
hiểm, trợ cấp bảo đảm cho tổ chức công đoàn và người lao động tham gia quản lí Công
ty.
1.1.4. Địa điểm xây dựng Nhà máy và kết cấu Nhà xưởng
1.1.4.1. Địa điểm xây dựng Nhà máy
Với địa thế nằm trong khu công nghiệp Vĩnh lộc, đây là một vị thế khá thuận lợi

cho Công ty.
Tuyến đường giao thông chính vào nhà máy sạch đẹp, rộng rãi thuận lợi cho vận
chuyển hàng hóa.
Nhà máy được đặt tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc, do đó nguồn nước và nguồn điện
luôn đảm bảo cho hoạt động chế biến, bảo quản liên tục của nhà máy. Ngoài ra nhà máy
còn có hệ thống cấp điện riêng để khắc phục tình trạng mất điện đảm bảo cho sản xuất.
Cách nhà máy 25 (km) là sân bay Tân Sơn Nhất, 35 (km) là cảng Sài Gòn, đây là
hệ thống đường giao thông hàng không và đường biển thuận lợi cho việc vận chuyển
hàng hóa.
Ngoài ra Nhà máy còn nằm gần khu dân cư, nhưng không nằm trong khu dân cư,
vấn đề tuyển dụng lao động thuận lợi. Sản phẩm tiêu thụ nhanh và chi phí cho quảng cáo
giảm đi rất nhiều. Mặt khác sẽ không gây ô nhiễm môi trường và bị nhiễm vi sinh vật từ
khu dân cư.
Bao quanh nhà máy là rất nhiều nhà máy khác: như kho đông lạnh, Công ty thủy
sản số 05, Công ty thực phẩm Sài Gòn Food, Công ty Cholimex…… Vì vậy, giữa các
nhà máy sẽ tận dụng được nguồn năng lượng và phế phẩm lẫn nhau giảm được chi phí
vận chuyển và đảm bảo chất lượng bán thành phẩm nhập vào Công ty.
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 6
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
1.1.4.2. Kết cấu Nhà xưởng
Kết cấu Nhà xưởng vững chắc, phù hợp với tính chất quy mô sản xuất cho một
Công ty Chế biến Thực phẩm Công nghiệp.
Xung quanh Nhà máy được bao bọc bởi hệ thống hàng rào trên 2.5m, đảm bảo
không có sự xâm nhập của động vật gây hại, vật nuôi.
Nền nhà được lót bằng đá đúc, cứng chịu được trọng tải lớn, tốt không thấm nước,
không đọng nước, không trơn, dễ làm vệ sinh, nền nhà có độ nghiêng về cống thoát nước,
các cống rãnh đủ để đảm bảo thoát hết nước trong điều kiện làm việc bình thường.
Trên các cống rãnh có các lưới chắn chất rắn, các lưới này phải dễ tháo lắp và làm
vệ sinh.
Tường được làm bằng màu sáng, có ốp gạch cao 1.2 (m) rất dễ làm vệ sinh, trần nhà

nhẵn màu sáng, không bị bong tróc.
Công ty có lối đi riêng cho các khâu riêng: sơ chế, cấp đông, tiếp nhận nguyên liệu.
Xưởng có hệ thống rửa tay, hồ nước nhúng ửng, hệ thống cuốn vải… các cửa ra vào
có màng chắn. Trong mỗi khu vực đều có bồn rửa tay.
Khu tiếp nhận đến khu thành phẩm chỉ đi theo một con đường (tránh nhiễm chéo)
1.2. Mặt hàng của công ty
Công ty có rất nhiều loại mặt hàng đa dang và phong phú đáp ứng mọi nhu cầu
của người tiêu dung và mặt hàng xuất khẩu như các sản phẩm Thủy sản đông lạnh,
Rau quả đông lạnh, Trái cây đông lạnh, Sản phẩm nội địa. Trong đó mặt hàng
chính của công ty bên thủy sản là các phẩm về tôm, bên nông sản là các sản phẩm
về cà tím . Các sản phẩm phụ thì sản xuất theo mùa và đơn hàng của khách.
1.2.1. Mặt hàng chính
• Thủy sản (tôm
 Tôm PD cuốn cà rốt và củ cải:
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 7
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
 Bao gói:
 - 20 con/ khay*20/thùng
 - Hoặc bao gói theo khách hàng
 Tôm PD tươi
 Bao gói:
 -50con/khay*6/ thùng
 Hoặc bao gói theo khách hàng
 Tôm PTO ép đuôi
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 8
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng

 Bao gói:
 - 20 con/ khay* 20/ thùng
 - Hoặc bao gói theo khách hànhh

SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 9
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
• Nông sản( cà tím)
 Cà tím cắt nhồi tôm PTO chiên
 Bao gói:
 - 30 miếng / bao*20/ thùng
 -Hoặc theo yêu cầu của khách hành
 Cà tím nhồi tôm chiên
 Bao gói:
 -30 miếng/ bao*20/ thùng
 -Hoặc theo yêu cầu khách hàng
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 10
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
 Cà tím nướng
 Bao gói:
 -5 trái /PA/ bag*20/thùng
 -Hoặc theo yêu cầu khách hàng
1.2.2.Các mặt hàng phụ
- Rau quả đông lạnh:
 Đu đủ xanh cắt sợi
 Bao gói:
 -500gr/ bag x 20 bag /thùng
 -Hoặc theo yêu cầu của khách hàng
 Đậu bắp cắt đôi:
 Bao gói:
 500gr/ bag x 20 bag / thùng
 Hoặc theo yêu cầu của khách hàng
-Trái cây đông lạnh:
 Dưa hấu cắt hạt lựu- viên
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 11

Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
 Bao gói :
 -500 gr / bao x 20 / thùng
 -Hoặc theo yêu cầu của
khách hàng
 Dưa lới xanh cắt random
 Bao gói :
 - 500 grs / bao x 20 / thùng
 - Hoặc theo yêu cầu của khách hàng
-Sản phẩm nội địa:
 Chả giò trế tôm
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 12
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
 Bao gói:
 25 miếng (KL tịnh: 400gr)/ Khay
 Ốc bưu nhồi thịt
 Bao gói:
 12 miếng (KL tịnh: 288gr)/ Khay
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 13
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
 Cá cơm chiên giòn
 Bao gói:
 KL tịnh: 35gr/ bao
1.3. Cơ cấu tổ chức
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
và bố trí nhân sự
Hình 1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 14
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

 Ban giám đốc:
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu
sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc có các chức năng và
nhiệm vụ sau đây:
* Chức năng:
- Đại diện cho Công ty chịu trách nhiệm trước các cơ quan pháp luật Nhà
nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh(SXKD).
- Quản lí, duy trì và phát triển mọi hoạt động SXKD của Công ty.
- Hoạch định nguồn lực cho hệ thống quản lí chất lượng (HTQLCL).
- Thiết lập và duy trì chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng của Công
ty.
- Quyết định các hoạt động cải tiến đối với HTQLCL của Công ty theo
chuẩn HanzardAralysis Critical Control Point (HACCP), ISO 9001: 2001 và BRC
GLOBAL STANDARD FOOD, ACC.
- Thiết lập thực hiện và duy trì một HTQLCL có hiệu lực và hiểu quả để đạt
các mục tiêu đã đề ra.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công viêc kinh doanh hàng ngày của Công ty
mà không cần phải có quyết định của hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty trong, các
chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị.
- Quyền quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong Công ty kể cả
quản lý được bổ nhiệm của giám đốc.
- Quyền tuyển dụng lao động.
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
* Nhiệm vụ:

- Điều hành mọi hoạt động SXKD của Công ty theo pháp luật hiện hành.
- Đề ra chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng cho Công ty.
- Xem xét và không ngừng cải tiến hoạt động SXKD phù hợp với yêu cầu
khách hàng và thị trường trong từng thời kì.
- Phổ biến chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng trong toàn bộ Công
ty để nâng cao nhận thức, đồng thời động viên và huy động cho mọi người trong
Công ty tham gia vào HTQLCL.
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 15
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
- Đảm bảo các quy trình thích hợp được thực hiện để tạo khả năng đáp ứng
được yêu cầu của khách hàng và đạt được mục tiêu chất lượng.
- Xem xét định kì tính hiệu lực của HTQLCL.
- Quy hoạch và đào tạo đội ngũ cán bộ quản lí SXKD của Công ty.
- Truyền đạt cho mọi người trong HQLCL thấu hiểu về chính sách chất lượng, mục
tiêu chất lượng và các yêu cầu của khách hàng
 Phòng nhân sự-hành chính:
* Chức năng:
- Tổ chức xem xét năng lực nhân viên trong Công ty.
- Lập kế hoạch đào tạo khi có yêu cầu của Ban lãnh đạo.
- Tuyển dụng nhân sự khi có yêu cầu của Ban lãnh đạo.
- Tổ chức phòng chống hỏa hoạn và thực hiện các công tác bảo vệ tài sản an ninh
trật tự trong toàn Công ty.
- Tổ chức bình bầu khen thưởng toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
- Kiểm soát và định kì bảo trì, bảo dưỡng sửa chữa nhà xưởng.
- Tổ chức khám sức khỏe định kì cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty.
* Nhiệm vụ:
- Phối hợp các phòng ban, bộ phận lập kế hoạch tuyển chọn và đào tạo nhân
sự.
- Lưu hồ sơ nhân sự trong Công ty.
- Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ đối với từng phòng ban, bộ phận

trong Công ty.
- Theo dõi và thực hiện các chính sách: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm lao động và tổ chức khám sức khỏe định kì theo đúng bộ luật lao động.
- Định mức tính lương phù hợp theo từng công đoạn sản xuất để động viên
công nhân viên tăng năng suất lao động.
- Soạn thảo các văn bản theo yêu cầu của Ban lãnh đạo Công ty.
- Hướng dẫn khách đến làm việc tại Công ty.
- Định kì kiểm tra nhà xưởng và lên kế hoạch bảo trì, sửa chữa nhà xưởng
theo yêu cầu của Ban lãnh đạo Công ty.
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động
- Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, công
nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh
- Xây dựng các định mức đơn giá về lao động. Lập và quản lý quỹ lương, các quy
chế phân phối tiền lương, tiền thưởng theo các quy định của Nhà nước và hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng hợp báo cáo quỹ lương doanh nghiệp
- Xây dựng chương trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ doanh nghiệp, theo dõi,
xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo
- Quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con dấu
của Bộ Công an
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 16
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
 Phòng kế toán tài chính:
* Chức năng:
- Quản lí tài chính theo đúng quy định của pháp luật.
- Quản lí kho thành phẩm, kho vật tư bao bì, kho hóa chất và các dịch vụ hỗ trợ
SXKD tại Công ty.
- Mua vật tư, bao bì, hóa chất, nguyên liệu phụ phục vụ SXKD.
• Nhiệm vụ.
- Tổ chức công tác kế toán, quản lí tài chính, thu- chi công nợ, nhập xuất vật tư,

hàng hóa, cung ứng kịp thời các sản phẩm phục vụ cho sản xuất như: nguyên phụ
liệu, phụ gia chế biến thủy sản, cung cấp các loại vật tư cho sản.
- Chấp hành nguyên tắc chế độ kế toán đúng theo chính sách pháp luật của Nhà
nước.
- Thảo luận các hợp đồng mua bán hàng.
- Lưu trữ hồ sơ theo lệnh kế toán thống kê.
- Thực hiên đánh giá nhà cung ứng tôm nguyên liệu, vật tư, bao bì, hóa chất và xe
vận chuyển.
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc
trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
- Thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng
vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ…trong Công ty và báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
- Thực hiện việc chi trả lương, các khoản phụ cấp và các chế độ khác cho CB CNV
toàn Công ty.
 Cửa hàng kinh doanh nội địa:
- Duy trì và phát triển kinh doanh chế biến các mặt hàng Thủy sản đông lạnh
- Phát triển thêm mặt hàng Nông sản đông lạnh xuất khẩu và sản phẩm chế biến
đang tiêu thụ thị trường nội địa.
 Phòng quản lý tài sản và đầu tư
- Thực hiện công tác quản lý, phát triển, khai thác, sử dụng bảo trì, bảo vệ, sửa chữa
cơ sở vật chất, nguyên vật liệu,
- Quản lý sổ sách liên quan đến nguồn vốn.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tư, phát triển các khu công
nghiệp.
 Phòng kế hoạch kinh doanh:
• Chức năng:

- Quản lí công tác xuất nhập khẩu.
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 17
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
- Quản lí kho thành phẩm, kho vật tư bao bì, kho hóa chất và các hoạt động dịch vụ hỗ
trợ SXKD tại Công ty.
- Mua vật tư, bao bì, hóa chất, nguyên phụ liệu phục vụ SXKD.
• Nhiệm vụ:
- Thương thảo bán hàng ghi nhận và đo lường sự thỏa mãn khách hàng.
- Thảo các hợp đồng mua bán hàng.
- Xem xét yêu cầu khách hàng và trao đổi thông tin với khách hàng.
- Đề bạc và sắp xếp nhân lực tại phòng nghiệp vụ tổng hợp.
- Theo dõi và đo lường quá trình xem xét yêu cầu khách hàng, quá trình trao
đổi thông tin với khách hàng.
- Kết hợp với phòng TCHC xem xét năng lực và đào tạo, khen thưởng, kỷ
luật nhân viên trong phòng. Quản lí nhân lực an toàn, hiệu suất cao.
- Lập kế hoạch và triển khai kế hoạch phát triển thị trường nhằm mở rộng thị
trường, tăng thị phần và doanh thu cho Công ty.
- Tổ chức thực hiện việc nghiên cứu thị trường, phân tích, dự báo và nắm bắt các
nhu cầu của khách hàng, xác định các chủng loại mặt hàng cần ưu tiên để chủ
động đề xuất phương án kinh doanh và mở rộng thị trường.
- Đề xuất chiến lược kinh doanh và định hướng phát triển thị trường.
- Thu thập thông tin về sản phẩm, khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
- Thông báo, cung cấp thông tin kịp thời cho phòng kỹ thuật và các phòng quản lý
sản xuất về những thay đổi liên quan đến yêu cầu của khách hàng đối với sản
phẩm trong suốt quá trình sản xuất.
 Phòng cung ứng vật tư nguyên liệu
- Mua sắm nhập khẩu vật tư máy móc thiết bị đáp ứng nhiệm vụ sản xuất
- Lập kế hoạch kinh doanh mua sắm nguyên liệu, thiết bị, đáp ứng nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm của Công ty.
- Tìm kiếm và cập nhật thông tin về nhà cung cấp và giá cả của nguyên liệu các loại

thủy hải sản, súc sản
- Tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện phương án kinh doanh, nhập khẩu.
- Ký hợp đồng bốc xếp, giao nhận với các đơn vị có liên quan theo hợp đồng
- Theo dõi việc thanh toán xuất nhập khẩu.
 Phòng quản lý sản xuất
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong công tác hoạch định tổ chức sản xuất,
bố trí nguồn nhân lực phù hợp nhằm đảm bảo kế hoạch mục tiêu của Công ty theo
tháng/ quý/ năm.
- Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công nghệ của Công ty
hướng tới chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu khách hàng và tiết kiệm nguyên liệu
- Thiết kế nơi làm việc, phân công trách nhiệm cho mỗi hoạt động.
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 18
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
- Xây dựng các hệ thống chỉ dẫn và phân công công việc, chỉ dẫn và xác định các
nhiệm vụ ưu tiên.
- Phối hợp xâydựng các chính sách nhân sự đảm bảo nguồn lực đáp ứng sản xuất.
- Xây dựng kế hoạch tiến độ, kế hoạch năng lực sản xuất.
- Thiết lập các cải tiến trong quá trình sản xuất.
- Lập kế hoạch trang bị máy móc, bố trí mặt bằng Nhà xưởng.
1.4.Định hướng phát triển của công ty
Ngày 19-4 tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao An Thái, huyện Phú Giáo, Công
ty Cổ phần Nông nghiệp U&I (Unifarm), thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư U&I và Công ty
Phát triển Kinh tế Duyên Hải (Cofidec), thuộc Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn, đã ký
kết hợp đồng liên kết trồng trọt -thu mua nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến xuất
khẩu. Với sự hợp tác này, bước đầu cho thấy hướng đầu tư nông nghiệp kỹ thuật cao của
Unifarm đang phát huy hiệu quả.
Phát triển nhanh
Công ty Cổ phần Nông nghiệp U&I (Unifarm) là chủ đầu tưKhu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao An Thái nhằm mục tiêu tiếp nhận, chuyển giao công nghệ tiên tiến của thế

giới trong lĩnh vực trồng trọt, ứng dụng vào điều kiện sản xuất tại địa phương để tạo ra
sản phẩm có năng suất và chất lượng vượt trội, giàu tính cạnh tranh với một thương hiệu
vững mạnh. Thông qua đó, hướng tới gầy dựng tiềm lực về công nghệ cao trong nông
nghiệp để nhân rộng và áp dụng trong tỉnh, khu vực và quốc gia, nhằm nâng cao thu nhập
và mức sống của nông dân Việt Nam. Với ý nghĩa thiết thực như vậy, từ đầu năm 2010,
Unifarm đã ký hợp đồng với Công ty Sade & Vegh, một trong những công ty sản xuất rau
sạch đạt tiêu chuẩn Global GAP và Organil hàng đầu của Israel để chuyển giao công
nghệ và kỹ thuật trồng trọt
Ông Phạm Quốc Liêm, Tổng Giám đốc Unifarm cho biết, sau gần 2 năm tiến hành các
hoạt động chuyển giao công nghệ, trồng thử nghiệm và sản xuất trên các quy mô khác
nhau, đến nay đội ngũ kỹ thuật người Việt của Unifarm (gồm các thạc sĩ và kỹ sư nông
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 19
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
nghiệp được đào tạo trong và ngoài nước) đã làm chủ được kỹ thuật trồng trọt theo công
nghệ mà Israel chuyển giao như: sử dụng công nghệ- kỹ thuật trồng thủy canh, tưới nhỏ
giọt điều khiển tự đồng bằng máy vi tính, kết hợp cơ giới hóa để tạo ra những cánh đồng
rau an toàn có năng suất và chất lượng cao; cụ thể như năng suất của dưa lưới và ớt
chuông trồng trong nhà kính là 100 tấn/ha/vụ; của cà tím trồng bên ngoài là 80
tấn/ha/vụ
Với nỗ lực của Unifarm trong mục tiêu đưa sản xuất nông nghiệp hướng đến sự bền
vững, sau thời gian ngắn triển khai dự án, bước đầu Unifarm đã cung ứng rau sạch
thương hiệu Unifarm đến với người tiêu dùng trong nước. Tròn 1 năm trước, vào tháng 3-
2011, Unifarm đã vinh dự đạt chứng nhận tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu
- Global GAP. Đây cũng là đơn vị nông nghiệp đầu tiên của Bình Dương được đạt được
chứng nhận uy tín và quan trọng này. Bên cạnhđó, dòng sản phẩm cao cấp của Unifarm
hiện giữ một thị phần khá tốt tại các hệthống siêu thị lớn của Việt Nam như Metro, Coop
Mart, Big C
Hướng đến xuất khẩu
Phát huy những thành quả đạt được trong việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
nông nghiệp, từ năm 2012, bên cạnh dòng sản phẩm cao cấp phục vụ thị trường nội địa,

định hướng của Unifarm là phát triển thêm dòng sản phẩm làm nguyên liệu để phục vụ
cho công nghiệp chế biến xuất khẩu. Định hướng này trước nhất là phù hợp với nhu cầu
của thị trường quốc tế về mặt hàng nông sản đã qua chế biến, thứ hai là phù hợp với chủ
trương của Nhà nước, đồng thời có thể phát huy được thế mạnh của Unifarm vềcông
nghệ, năng lực tài chính và khả năng phát triển vùng nguyên liệu tập trung.
Định hướng phát triển bền vững của Unifarm trên đã được Cofidec đánh giá cao và đi
đến chọn lựa hợp tác để cùng phát triển, đưa nông sản Việt đến thị trường ngoài nước.
Theo thỏa thuận đã ký kết hợp tác, ngay trong năm 2012 này, Unifarm sẽ trồng cà tím,
đậu bắp và một số mặt hàng khác để cung cấp cho Cofidec sản xuất và xuất khẩu sang thị
trường Nhật. Nói về sự hợp tác này, ông Lê Thanh Liêm, Giám đốc Cofidec đánh giá rất
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 20
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
cao và cho biết, với chương trình liên kết và phát triển vùng nguyên liệu xuất khẩu, sự
hợp tác giữa Cofidec và Unifarm đáp ứng được mục tiêu nâng cao giá trị xuất khẩu. Ông
Liêm nhấn mạnh, Unifarm có thế mạnh vùng nguyên liệu rộng, có đội ngũ kỹ sư nông
nghiệp áp dụng quy trình kỹ thuật, trồng nông sản xuất khẩu công nghệ cao, từ đó sẽ giúp
Cofidec có nguồn nguyên liệu bảo đảm với sản lượng 1.500 tấn trong năm 2012 để xuất
khẩu ổn định, thời gian tới chúng tôi sẽ nâng sản lượng gấp đôi với 3.000 tấn/năm.
1.5.Sơ đồ bố trí mặt bằng Nhà máy
Khu xử lý
nước
Khu
giặt bảo
hộ lao
động
Khu nghỉ trưa cho công nhân
Xưởng bánh kem
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 21
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
Xưởng chế

biến 2
Xưởng chế
biến 1
Kho hóa chất
Khu nhập nguyên liệu vào
Kho phế liệu
Khu để bao bì giấy bánh kem
Khu văn phòng
Phòng máy
Nhà ăn
Kho lạnh
Khu chứa
gas
Phòng bảo
vệ
Cổng vào
Lô C34/I, Đường 2G, KCN Vĩnh Lộc, X.Vĩnh Lộc A, H.Bình Chánh, Tp. HCM.
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 22
Bãi đậu xe
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
Hình 1.5. Sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà máy
Phần 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
2.1.Nguyên Liệu Và Cách Thu Mua
2.1.1Nguyên Liệu
• Đậu bắp
-Tên gọi khác: Mướp tấy( miền bắc).
-Tên tiếng Anh: Okra(us).
-Tên khoa học: Abelmoschus esculentus.



Đậu bắp còn có các tên khác như mướp tây và gôm (danh pháp hai
phần: Abelmoschus esculentus) là một loài thực vật có hoacó giá trị vì quả non ăn được.
Loài này là cây một năm hoặc nhiều năm, cao tới 2,5 m. Lá dài và rộng khoảng 10–
20 cm, xẻ thùy chân vịt với 5–7 thùy. Hoa đường kính 4–8 cm, với 5 cánh hoa màu trắng
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 23
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
hay vàng, thường có các đốm đỏ hay tía tại phần gốc mỗi cánh hoa. Quả là dạng quả nang
dài tới 20 cm, chứa nhiều hạt.
Nguồn gốc phát sinh của loài Cây Đậu bắp (Abelmoschus esculentus) đang được
tranh cải, có hai giả thuyết ngược nhau: giả thuyết thứ nhất cho rằng ở Nam Á, giả
thuyết thứ hai cho rằng ở Ethiopia và Tây Phi.
Hiện nay cây đậu bắp được trồng ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và vùng ôn đới
ấm áp trên khắp thế giới.
Ở Việt Nam cây đậu bắp được trồng trong khắp cả nước từ vùng đồng bằng cho
đến vùng núi để lấy quả làm rau. Ở Nam Bộ loài cây này được trồng phổ biến ở mọi gia
đình nông thôn
 Thành phần dinh dưỡng
Đậu bắp là loại rau quả khá phổ biến, chứa một số protein, vitamin, chất xơ,
khoáng chất acid folic và chất chống oxy hóa như beta carotene và lutein rất cần thiết cho
cơ thể. Đậu bắp chứa calo thấp, chỉ có 30 calo trong 100 g đậu và hầu như không chứa
cholesterol hay chất béo. Nhờ vào thành phần các chất gần như hoàn hảo, đậu bắp trở
thành món yêu thích của những người ăn kiêng.
Đậu bắp chứa rất nhiềuvitamin A, vitamin nhóm B (B1, B2, B6), vitamin C, các
nguyên tố khoáng vilượng như kẽm và canxi.
Đậu bắp cũng là nguồn thực phẩm cung cấp chất xơsáng giá và là “bạn” bà bầu vì
rất giàu acid folic. Đây là loại vitamin cầnthiết cho việc hình thành ống thần kinh của thai
nhi.
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng của đậu bắp:
Theo số liệu phân tích của Bộ Nông Nghiệp Mỹ (USDA):
DINH DƯỠNG TRONG 100g ĐẬU BẮP TƯƠI

Năng lượng 31kcal
Nước 90,17g
Protein 2,0g
Chất béo 0,1g
Carbohydrate 7,03g
Đường tổng số 1,2g
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 24
Công Ty Phát Triển Kinh Tế Duyên Hải GVHD: Trần Văn Dũng
Chất xơ 3,2g
Chất khoáng
Canxi (Ca) 81mg
Sắt (Fe) 0,8mg
Magiê (Mg) 57mg
Phốt pho (P) 63mg
Kali (K) 303mg
Kẽm (Zn) 0,6mg
Natri ( Na) 8mg
Vitamins
Vitamin C 21,1mg
Vitamin A 375IU
Caroten,beta 225mcg
Vitamin K 53,0mcg
Folat (vit B9) 88mcg
Lutein và zeaxanthin 516mcg
Choline 12,3mg
Lipids
Cholesterol 0
Phytosterols 24mg
Nguồn: Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng của USDA
2.1.2. Cách thu mua

.2. Bảo quản.
• Đậu bắp
Đậu bắp sau khi thu hoạch dưới tác dụng của vi sinh vật, và các yếu tố môi trường
sẽ xảy ra các quá trình biến đổi làm cho Cà tím bị biến đổi phẩm chất dinh dưỡng,
phẩm chất cảm quan cuối củng dẫn đến hư hỏng.Nên cần được bảo quản sơ bộ
trước khi đưa về Công ty.
SV: Đỗ Hoàng Tuấn Trang 25

×