Luận án TS. Khoa học môi trường và bảo vệ
môi trường
Nghiên cứu đặc điểm hình thành và
đề xuất hướng sử dụng hợp lí tài
nguyên nước dưới đất vùng cát ven
biển Quảng Bình
- 1 -
ghiên cứu đặc điểm hình thành và
đề xuất hướng sử dụng hợp lý tài
nguyên nước dưới đất vùng cát ven
biển Quảng Bình : Luận án TS. Khoa
học môi trường và bảo vệ môi trường:
62 85 15 01/ Phan Văn Trường ;
ghd. : GS.TS. guyễn Cao Huần,
PGS.TS. guyễn Xuân Tặng
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vùng cát ven biển Quảng Bình nằm trong miền đồng bằng chịu tác
động bởi nhiều yếu tố tự nhiên khắc nghiệt như nền nhiệt cao, bão, lốc, cát
bay, cát chảy, thảm thực vật kém phát triển v.v tạo nên một đơn vị lãnh
thổ địa lý có nhiều đặc điểm riêng biệt trong cả dải ven biển miền Trung.
Với thành phần chủ yếu là đất cát phân bố dưới dạng dải hẹp về chiều
ngang nhưng trải dài suốt phần phía đông của tỉnh. Tuy vùng nghiên cứu có
ít lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, nhưng nước nhạt dưới đất được xem như
nguồn tài nguyên đặc biệt, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã
hội (KT - XH) của địa phương.
Kết quả điều tra, đánh giá về nguồn nước nói chung tại khu vực chưa
nhiều, trong đó mức độ tìm kiếm, thăm dò nước dưới đất (NDĐ) chỉ mới
được thực hiện ở những phạm vi hẹp và phân tán với mức độ chi tiết khác
nhau, nguồn thông tin, số liệu về các đơn vị chứa NDĐ trong khu vực còn
nhiều hạn chế.
Việc khai thác và sử dụng NDĐ của nhân dân trong vùng còn mang
tính tự phát, thiếu sự quy hoạch, quản lý cụ thể và chưa có các giải pháp bảo
- 2 -
vệ thích hợp, nên đã xảy ra các hiện tượng suy thoái nguồn nước bởi sự
xâm nhp mn, nhim bNn và tht thoát, nhiu nơi ã có du hiu thiu ht
ngun nưc cp, nht là vào mùa khô hn.
N hm góp phn gii quyt nhng vn cp thit nêu trên, ni dung
lun án “ghiên cứu đặc điểm hình thành và đề xuất hướng sử dụng hợp lý
tài nguyên nước dưới đất vùng cát ven biển Quảng Bình” s tp trung
nghiên cu mt cách toàn din v iu kin phân b, c im hình thành
tr lưng và cht lưng cũng như các gii pháp khai thác, s dng và bo
v ngun tài nguyên N D trong vùng cát ven bin Qung Bình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu: Làm sáng t c im phân b, ngun gc, iu kin hình
thành tr lưng, cht lưng N D vùng cát ven bin Qung Bình, t ó
xut hưng khai thác, s dng hp lý và bo v tài nguyên.
hiệm vụ:
- Xác nh các vn lý lun và phương pháp nghiên cu N D trong
các vùng cát ven bin.
- N ghiên cu s nh hưng ca các yu t t nhiên và nhân sinh n s
hình thành N D vùng nghiên cu.
- N ghiên cu c im phân b, ngun gc, s hình thành tr lưng và
cht lưng N D vùng cát ven bin Qung Bình.
- ánh giá hin trng khai thác, s dng và d báo nhu cu s dng
N D vùng nghiên cu.
- xut không gian khai thác, s dng hp lý tài nguyên N D và các
gii pháp bo v môi trưng vùng cát ven bin Qung Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phm vi không gian nghiên cu là vùng cát ven bin Qung Bình: phía
ngoài giáp vi mc nưc bin, phía trong t lin n mc a hình 25m.
- i tưng nghiên cu là N D trong các trm tích t.
4. Điểm mới của đề tài
- Ln u tiên nưc nht dưi t trong vùng cát ven bin Qung Bình
ưc ánh giá mt cách tng hp, có h thng và tương i nh lưng
bng vic x lý khi lưng tài liu phong phú và tin hành iu tra,
nghiên cu b sung v iu kin hình thành các tng cha nưc, tr lưng
khai thác tim năng và cht lưng nưc dưi t.
- 3 -
- ã xây dng ưc nh hưng khai thác, s dng nưc nht dưi t
trong vùng nghiên cu, ó là kt hp gia quy hoch vi vic áp dng các
k thut công ngh khai thác và qun lý ngun nưc hp lý.
5. Các luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Vùng cát ven bin Qung Bình vi cu trúc a cht khá
phc tp, các hot ng tân kin to tương i mnh, thành phn thch hc
ca trm tích t a ngun gc, a hình có hưng nghiêng thoi dn t
lc a ra bin và s phân hóa iu kin khí hu vi nn nhit cao, lưng
bc hơi và lưng mưa ln là nhng yu t óng vai trò quyt nh n s
hình thành hai tng cha nưc l hng Holocen (ký hiu qh) và Pleistocen
(ký hiu qp) trong trm tích t. Ch thy văn, hi văn, c im th
nhưng, thm thc vt và các hot ng nhân sinh là nhng yu t nh
hưng n s hình thành tr lưng và cht lưng N D trong vùng.
- 4 -
Luận điểm 2: N ưc nht dưi t trong trm tích t vùng nghiên cu
ưc hình thành ch yu t nưc mưa vi h s cung cp ngm t 15 - 16%,
tr lưng tim năng không ln khong trên 1.850.000m
3
/ngày, ưc hình thành
ch yu t tr lưng ng t nhiên (95%) và mt phn t tr lưng tĩnh t
nhiên (5%). Tuy nhiên, nưc có cht lưng tt, có th khai thác áp ng ưc
nhu cu v sinh hot và phát trin các ngành kinh t bng các gii pháp kt hp
quy hoch vi k thut công ngh khai thác và bo v, qun lý.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Làm sáng t iu kin hình thành, quy lut phân b,
c im tr lưng, cht lưng nưc nht dưi t trong trm tích t vùng
cát ven bin Qung Bình; xut các gii pháp mang tính khoa hc nhm bo
v nưc dưi t khi b hao ht tr lưng và suy gim v cht lưng.
Ý nghĩa thực tiễn: Kt qu nghiên cu là tài liu có th s dng nh
hưng khai thác, s dng nưc dưi t và h tr công tác quy hoch cp
nưc cho vùng cát ven bin Qung Bình cũng như các vùng khác có iu
kin tương t.
7. Cơ sở tài liệu và cấu trúc luận án
Lun án ưc xây dng trên cơ s ngun tài liu là các báo cáo iu tra
tài nguyên nưc, các tài, d án nghiên cu ánh giá tài nguyên N D và
các hp phn tài nguyên khác liên quan thuc phm vi nghiên cu; các tp
chí, báo cáo khoa hc chuyên ngành tài nguyên nưc, a lý, a cht, a cht
thy văn (CTV), a mo, môi trưng trong và ngoài nưc, c bit là tài
cp N hà nưc mã s KC09.08/06.10 (2010), KC08.21 (2005), các tài
KHCN cp tnh Qung Bình năm 2005, 2007 và các công trình nghiên cu
khoa hc ca tác gi v lĩnh vc N D t năm 2005 n nay.
N goài phn M u và Kt lun, cu trúc lun án gm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ s lý lun và phương pháp nghiên cu nưc dưi t
vùng cát ven bin.
Chương 2: iu kin hình thành và các nhân t nh hưng n nưc
dưi t vùng cát ven bin Qung Bình
Chương 3: c im nưc dưi t vùng cát ven bin Qung Bình
Chương 4: nh hưng khai thác, s dng nưc dưi t vùng cát
ven bin Qung Bình.
- 5 -
CHƯƠG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬ VÀ PHƯƠG
PHÁP GHIÊ CỨU
ƯỚC DƯỚI ĐẤT VÙG CÁT VE
BIỂ
1.1. Tổng quan nghiên cứu về sự hình thành nước dưới đất vùng cát ven biển
1.1.1. Trên thế giới
N D vùng ng bng ven bin ã ưc nghiên cu khai thác s dng
t rt sm trên nhiu vùng ca th gii. n nay vic nghiên cu v N D
trong các min ng bng ven bin ã t ưc nhiu kt qu quan trng.
N i bt là các hưng chuyên sâu v ngun gc (Girinxki N .N , 1948; Smiles
và Stokes, 1976; Li, 2004; Hebert D. và Bui Hoc, 1992; Burnett, 2001; ),
v s hình thành thành phn hóa hc ca N D (Lomonoxov M.V., 1765;
Bunsen R., 1871; Fresenius, 1857; Than K., 1864 và Arrhenius S., 1887;
Fetter C.W., 1993; ), v ánh giá cht lưng theo tng mc ích s dng
(Ranwell, 1972; Pettijohn, 1987; Paterson, 1997; Oosting và Billings, 1982;
Asprey và Loveless, 1958; Martin, 1959 và Sauer, 1976; ), v s hình thành
tr lưng, s vn ng ca N D cũng như xác nh cu trúc cha nưc,
(Girinxki N .N ., 1948; Cooper, 1959; Levassor, 1978; Cote, 1993; Bonard và
Gdel, 1998). S nghiên cu N D phn ln vn dng các phương pháp da
trên nguyên lý toán hc, hóa hc và vt lý.
N hng thành tu to ln v nghiên cu N D ã chng minh rng,
N D vùng ven bin là ngun tài nguyên có giá tr cao và óng vai trò
quan trng trong s phát trin ca con ngưi và sinh vt.
1.1.2. Ở Việt am
Các công trình nghiên cu N D ca các cơ quan chuyên ngành ưc
trin khai trên hu khp lãnh th Vit N am vi nhiu vn khác nhau,
gm có CTV khu vc (N guyn Thưng Hùng, 1967; N guyn Văn Túc,
1974; N guyn Kim Cương, 1988 - 1995; ng Hu Ơn, 1995, ); thy a
- 6 -
hóa (Vũ N gc K, 1975,1988,1992; N guyn Kim N gc, 1983 - 1988),
Giai on 1976 - 1980 có nhiu chương trình cp N hà nưc và tài
nghiên cu tng hp CTV lãnh th ra i. tài “DĐ Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt am” ã phn ánh khách quan iu kin CTV ca
t nưc và ã ánh giá y các khía cnh ca lĩnh vc CTV và
N D trong my chc năm qua.
Khu vc ven bin min Trung có hàng lot các công trình iu tra v
N D phc v cho công tác thành lp bn chuyên , in hình là
“DĐ các đồng bằng ven biển miền Trung và am Trung Bộ” (N guyn
Trưng Giang, 1992), “Báo cáo lập bản đồ ĐCTV Việt am tỷ lệ
1:500.000” (Trn Hng Phú, 1988).
Công tác iu tra cơ bn v tài nguyên, môi trưng, ánh giá tng hp hin
trng cht lưng nưc và kh năng cung cp nưc di ven bin min Trung ã
ưc tin hành bi N gô ình Tun (1995), N gô N gc Cát (1999), N guyn Xuân
Tng (2008), Phm Văn Thanh (2005), Lê Th Thanh Tâm (2009).
i b bin Qung Bình - Qung Tr - Tha Thiên Hu ã ưc nghiên
cu xác lp lun chng khoa hc v iu kin t nhiên, tài nguyên, KT-XH,
môi trưng và tai bin thiên nhiên, mâu thun trong khai thác và s dng tài
nguyên làm căn c u vào cho phân vùng chc năng xác lp mô hình
qun lý tng hp và phát trin bn vng (N guyn Cao Hun, 2010).
Công tác tìm kim N D vùng ng Hi và Qung Trch ã xác lp và
phân chia các tng cha nưc và tính toán tr lưng khai thác d báo và ánh
giá cht lưng N D (N guyn Trưng u, 1984; N guyn Trưng Giang,
1995). Mt s kt qu iu tra cp nưc phm vi thuc các vùng ven bin
Qung Bình ã ánh giá tr lưng khai thác tim năng và cht lưng N D
trong di cát ven bin tui mvQ
2
3
và ã nh hưng khai thác s dng N D
phc v phát trin các mc ích KT-XH (Trn Văn Ý, 2004; Li Vĩnh CNm,
N guyn Xuân Tng, 2007; N guyn Văn Canh, 2009).
N hng kt qu nghiên cu N D trong khu vc mi ch phn nào
óng góp cho vic khai thác s dng tài nguyên phc v phát trin KT -
XH ca mt vài a im trong vùng, do vy, cn phi nghiên cu sâu
hơn, toàn din hơn v iu kin phân b, ngun gc, iu kin hình thành
tr lưng và cht lưng cũng như mc nh hưng ca các hp phn t
- 7 -
nhiên và nhân sinh i vi N D làm cơ s cho nh hưng khai thác, s
dng hp lý và bo v tài nguyên môi trưng.
1.2. Các cơ sở khoa học về nghiên cứu nước dưới đất
1.2.1. Khái niệm và phân loại nước dưới đất
Khái niệm: N D là ngun tài nguyên thiên nhiên c bit, tính linh
ng cao và có kh năng tái to. N D có vai trò vô cùng quan trng trong
s phát trin t nhiên, i sng loài ngưi và sinh vt.
N D ưc xem là toàn b nưc thiên nhiên tt c các dng: lng, hơi,
rn tn ti trong lòng t, bao gm c nưc trong i bão hòa (có áp và không
áp) và i thông khí (hơi nưc, nưc ngưng t, nưc th nhưng, nưc
thưng tng, nưc óng băng).
N D tn ti trong các tng cha nưc ưc ánh giá dưi 3 dng tr
lưng khác nhau gm tr lưng tĩnh t nhiên, tr lưng ng t nhiên và
tr lưng khai thác tim năng.
Phân loại nước dưới đất: Trên cơ s iu kin th nm, c im áp
lc, c im ng thái, ngun gc và kh năng s dng nưc trong mc
ích phát trin KT-XH, cách phân loi N D ca Ovtsinnicov A.M. -
Klimentov P.P (1967) là tương i phù hp, N D ưc phân thành nưc
trong i thông khí, nưc ngm và nưc acterzi.
1.2.2. guồn gốc và sự hình thành trữ lượng nước dưới đất
guồn gốc nước dưới đất: N D có th có ngun gc ngm, ngưng t,
ngun gc khoáng vt, ngun gc trm tích hay ngun gc chôn vùi.
Trong môi trưng các trm tích t vùng ng bng ven bin, nưc có
ngun gc ngm ph bin hơn c và óng vai trò quan trng nht. Các quá
trình cơ bn quyt nh thành phn hóa hc ca nưc ngm là s hòa tan
và ra lũa t á, hn hp vi nưc bin, trm ng cht khoáng, vi sinh
vt và các quá trình hóa lý.
Sự hình thành trữ lượng nước dưới đất: S hình thành tr lưng N D
thông qua các quá trình cung cp ngm, thm xuyên, và ưc quyt nh bi
cu trúc, kin to a cht, thành phn thch hc, a hình, khí hu và chu s
chi phi ca các nhân t t nhiên và nhân sinh. N gun cung cp cho tng
cha nưc khu vc ven bin phn ln t nưc mưa, ng thái N D ph
thuc cht ch vào các yu t khí hu.
- 8 -
Min thoát ca N D vùng cát ven bin là bc hơi qua b mt, thm thc
vt và thoát theo các dòng bên sưn theo hưng dc, th nm ca tng cha
nưc và tiêu thoát theo cơ ch trn ln vi nưc mn dưi t i chuyn tip
hoc thm qua lp bán thm. nhng nơi a hình thp ca các cn và n cát,
thưng to nên dòng mt tm thi và các h cha.
Sự hình thành chất lượng nước dưới đất: S hình thành thành phn
hóa hc cũng như cht lưng ca N D din ra ph thuc vào iu kin hình
thành, quá trình vn ng, thành phn và c tính hóa lý ca môi trưng
thch hc cũng như các cht mà nó tip xúc. Các quá trình chính xy ra trong
N D là quá trình thy phân và ra lũa các t á, hp ph và trao i ion,
khuch tán và quá trình pha trn.
1.2.3. Quan điểm tiếp cận
Trên quan im phát trin bn vng tài nguyên N D và tip cn theo
hưng tng hp - h thng và không gian - thi gian nhm làm sáng t
bn cht s hình thành tr lưng, thành phn hóa hc, ngun gc cũng
như thành phn vt cht trong N D ng thi th hin s phân b N D
theo tng vùng c trưng, làm cơ s cho vic nh hưng khai thác s
dng hp lý tài nguyên và bo v môi trưng.
1.2.4. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cu tài lun án gm các bưc sau: 1-N ghiên cu
tng quan các kt qu nghiên cu nhm xác nh mc tiêu, nhim v và la
chn phương pháp nghiên cu; 2-Tng bưc xác nh iu kin hình thành,
các nhân t nh hưng n N D nhm tin ti nghiên cu c im hình
thành tr lưng và cht lưng N D; 3- xut hưng khai thác s dng,
bo v tài nguyên N D trên cơ s nghiên cu nh hưng phát trin KT-
XH, nhu cu s dng nưc và ánh giá kh năng cung cp nưc cũng như
các bin pháp khai thác s dng.
1.2.5. Phương pháp nghiên cứu
tài s dng tng hp nhóm phương pháp nghiên cu s hình thành N D
truyn thng gm phương pháp gii tích nghiên cu s b cp ca nưc mưa cho
N D, phương pháp cân bng nghiên cu các thành phn tham gia hình thành tr
lưng khai thác tim năng N D và phương pháp tương t nghiên cu tng th
vùng da trên tính tương ng ca các cu trúc tng cha nưc.
- 9 -
Trong quá trình nghiên cu, lun án ã s dng tng hp các phương
pháp h tr khác gm phương pháp k tha, phương pháp iu tra kho
sát thc a, x lý, tng hp tài liu và phương pháp bn và GIS.
Trong nghiên cu s hình thành thành phn hóa hc và ánh giá cht
lưng N D, tài ã s dng phương pháp iu tra, phân tích thành phn
các ion trong N D, sau ó tin hành xác nh ngun gc và s hình thành
ca chúng. Các ch tiêu cơ bn gm tng cht rn hòa tan, hàm lưng các ion
ch yu H
+
, N a
+
, K
+
, Mg
2+
, Ca
2+
, Cl
-
, SO
4
2-
, HCO
3
-
, thành phn th yu: các
vi nguyên t, hp cht ca nitơ, ch tiêu hóa sinh, vi trùng và c t.
Kết luận chương 1:
N D vùng cát ven bin là i tưng ưc nhiu nưc trên th gii
tp trung nghiên cu. N hng mc tiêu chính là xác nh ngun gc hình
thành, c im tr lưng, cht lưng và nghiên cu xut các hưng
khai thác s dng hp lý tài nguyên nưc phc v cho các ngành kinh t
và phát trin xã hi.
Vit N am, nghiên cu N D trên c nưc nói chung và vùng ven bin
nói riêng mi ưc chú trng t sau năm 1954 và ã t ưc nhng kt qu
nht nh. Riêng i vi vùng cát ven bin Qung Bình, nghiên cu v N D
chưa nhiu, bưc u xác nh ưc cu trúc CTV tng cha nưc và mt
s nh hưng khai thác s dng cp nưc cho dân sinh trên cơ s ánh giá
tim năng N D ti mt s khu vc nh trong phm vi nghiên cu.
Vì vy, vic nghiên cu chuyên sâu và ng b v N D trên vùng
cát ven bin Qung Bình nhm làm sáng t ngun gc, c im phân b,
iu kin hình thành tr lưng và cht lưng cũng như mc nh hưng
ca các hp phn t nhiên và nhân sinh i vi N D t ó xut
nh hưng khai thác, s dng tài nguyên N D phc v phát trin bn
vng KT-XH ca tnh cũng như khu vc này là rt cp thit, có ý nghĩa
khoa hc và thc tin to ln.
- 10 -
CHƯƠG 2
ĐIỀU KIỆ HÌH THÀH VÀ CÁC
HÂ TỐ ẢH HƯỞG ĐẾ
ƯỚC DƯỚI ĐẤT VÙG CÁT VE
BIỂ QUẢG BÌH
2.1. Vị trí địa lý và tính đặc thù vùng nghiên cứu
Khu vc nghiên cu thuc ng bng ven bin Qung Bình gii hn
trong phm vi t 17
0
10’ - 17
0
43’ vĩ bc và t 106
0
30’ - 106
0
50’ kinh
ông, phía bc b chn bi èo N gang - mt nhánh Hoành Sơn ca dãy
Trưng Sơn, phía ông tip giáp vi bin ông có ưng b bin dài hơn
116km, phía tây là vùng trung du n mc a hình 25 mét và phía nam
gii hn bi ranh gii hành chính vi tnh Qung Tr.
- 11 -
Din tích t nhiên ca vùng khong 1.100km
2
, phân b dng di kéo
dài song song theo b bin, hp v chiu ngang, b mt a hình không
bng phng, trong ó dng cn cát ven bin chim 30% din tích ca vùng
và b chia ct bi các ca sông ven bin ca sông Roòn, sông Gianh, sông
Lý Hòa, sông Dinh và sông N ht L. Dưi tác ng ca nhiu yu t t
nhiên khc nghit và là nơi tp hp ca nhiu h sinh thái rt nhy cm
vi iu kin môi trưng t nhiên, k c s phân b dân cư cũng tuân theo
s phân hóa t nhiên ã to nên mt ơn v lãnh th a lý có nhiu nét
c thù ca min Trung.
N D cùng vi mt s dng tài nguyên khác óng vai trò quyt nh
n s phát trin v KT - XH vùng nghiên cu.
Chính vì nhng nét c thù nêu trên, “Vùng cát ven biển Quảng Bình”
ã tr thành tên gi c trưng cho vùng ng bng ven bin Qung Bình.
2.2. Điều kiện hình thành nước dưới đất
2.2.1. Cơ chế hình thành các thấu kính nước nhạt vùng cát ven biển
N ưc nht dưi t trong trm tích t trong vùng nghiên cu
ưc hình thành ch yu bng con ưng thm ca nưc mưa, nưc mt
qua lp cát cung cp cho tng cha nưc. N ưc mưa và nưc mt ngm
qua lp cát và dưi tác ng ca trng lc và t trng ca nưc thông qua
cơ ch chèn ép nưc mn ra khi tng cha nưc.
2.2.2. Tính toán độ sâu lý thuyết phân bố ranh giới “mặn nhạt”
i vi tng
cha nưc ng nht
v tính thm, khi bit
cao mc N D so
vi mc nưc bin là
z thì vic xác nh
chiu dày ca nó (h)
(hình 1) có th da
trên nguyên lý
Giben-Herzberg:
h = 42z
1
3
2
z
Hình 1: Sơ đồ quan hệ giữa nước nhạt dưới đất
và nước mặn vùng cát ven biển
(hình 2.3 trong luận án)
1. Mc nưc bin; 2. B mt t do ca nưc
nht dưi t; 3. Ranh gii mn - nht
h
-
z
h
h
-
z
A
B
guồn: theo Giben – Herzberg (1901)
Formatted: Right
- 12 -
2.3. Các yếu tố quyết định đến sự hình thành trữ lượng nước dưới đất
2.3.1. Địa chất
Cấu trúc - kiến tạo
Vùng nghiên cu nm trên hai i cu trúc Long i và Hoành Sơn,
thuc min un np Lào Vit. Chúng ưc cu thành bi y các phc
h thch kin to, trong ó, phc h Kainozoi có din phân b hu khp
vùng cát ven bin, gm thành to N eogen và t, chúng phn ánh các
hot ng tân kin to khá mnh. Các i cu trúc trong khu vc gm Đới
Hoành Sơn: N m v phía bc tnh Qung Bình cu to bi các á magma
phun trào và xâm nhp tui Mesozoi sm. Phía ông nam ca i là trũng
st Kainozoi ng bng Ba n, ưc lp y các thành to trm tích lc
nguyên và lc a. Trong ó, trm tích t a ngun gc, chiu dày t
30 - 70m, chiu dày tăng dn t rìa ng bng v phía bin; Đới Long
Đại: nm v phía nam t gy sông Rào N y, gm các phc h á phc
tp có tui t Paleozoi n Kainozoi. Thành phn t á h t gm sn
si, cát sét cu to ri rc.
N hìn chung, cu trúc a cht và hot ng tân kin to trong khu vc
to nên hình thái ng bng ven bin, có hưng nghiêng thoi t tây sang
ông và là iu kin hình thành nên hai tng cha nưc có trin vng khai
thác là tng Pleistocen và tng Holocen.
Thành phần thạch học
Các tng cha nưc vùng nghiên cu ưc hình thành ch yu gm
các trm tích t (Q) a ngun gc: ngun gc sông (aQ
2
3
), bin - gió
(mvQ
2
3
), sông - bin (amQ
1
, amQ
2
2
) và tàn tích, sưn tích (edQ
1
). Các
trm tích Holocen vi thành phn ch yu là cát (chim trên 84%), phn
còn li là bt, sét, bùn, dăm sn có chiu dày trung bình 5 - 13m, in
hình là phn cn cát ven bin có kh năng cha nưc tt hơn so vi các
lp trm tích Pleistocen.
Lịch sử phát triển địa chất với mối tương quan hình thành các tầng
chứa nước trong trầm tích Đệ tứ vùng cát ven biển Quảng Bình
S hình thành các ơn v cha nưc trong vùng cát ven bin Qung
Bình có din phân b trùng khp vi các trm tích t và có liên quan
cht ch vi các hot ng tân kin to, thay i mc nưc bin trong các
kỳ băng hà, gian băng.
- 13 -
2.3.2. Đặc điểm địa mạo
c im chung ca di ng bng ven bin Qung Bình là hp và dc
nghiêng dn t tây sang ông, phía ông ưc gii hn vi bin bi các n
cát, các ca sông u hp và thưng b thu li áng k vào mùa khô bi s kéo
dài ca các doi cát bin. Vi dng a hình này là iu kin hình thành min
cung cp cho N D t b mt, t bên sưn á gc và to nên s vn ng ca
dòng ngm. c bit, nơi a hình cn cát N D có dng thu kính, b mt a
hình thưng hay b bin i do quá trình thi mòn hoc tích t và thưng xut
hin các dòng tm thi vào mùa mưa. c trưng hình thái a hình vi sưn
dc, nhiu trũng là iu kin nưc mưa cung cp cho các tng cha nưc.
2.3.3. Đặc điểm khí hậu
Khu vc nghiên cu mang c trưng ca vùng nhit i gió mùa phân
hóa thành hai mùa, mùa mưa nhiu (tháng VIII - XII) vi lưng mưa chim
77% lưng mưa c năm. Tng lưng mưa năm trung bình t 2.010mm.
Trong mùa khô (tháng I - VII) lưng bc hơi ln, mưa ít, nn nhit
cao, gió mnh ã gây ra thi tit khô hn khu vc, iu này có nh hưng
rt ln gây bin i tr lưng và cht lưng N D.
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nước dưới đất
2.4.1. Chế độ thủy văn, hải văn
Chế độ thủy văn: Qung Bình có mng lưi sông sui khá dày, vi
năm lưu vc sông gm Sông Ròn, sông Gianh, sông Lý Hoà, sông Dinh và
sông N ht L. Mt sông sui vùng ven bin 0,45 - 0,5km/km
2
. N ưc
sông nht và nưc h nhìn chung có cht lưng tt. N D và nưc mt
trong vùng cát có mi quan h thy lc vi nhau. N ưc mt là nhân t làm
phong phú tr lưng N D ca vùng.
Chế độ hải văn: Ch triu vùng bin Qung Bình có c im bán
nht triu và nht triu không u. nh hưng ca thy triu ti N D qua
s truyn áp và to nên kiu ng thái khí hu - thy triu ca N D vùng
ven bin và gây nên xâm nhp mn tng cha nưc.
2.4.2. Thổ nhưỡng
t ng bng Qung Bình chim phn ln t cát (trên 4,7 vn ha)
phân b dc b bin t Qung Trch n L Thu, nhóm t mn (3,9
nghìn ha) phân b phn ln các ca sông, nhóm t phù sa (2,3 vn ha)
phân b di ng bng và các thung lũng sông và mt s loi t khác
- 14 -
(t ly tht và t than bùn) phân b các vùng trũng, ngp nưc thuc
các huyn L Thu, Qung N inh. N hìn chung, t vùng nghiên cu nghèo
dinh dưng, thành phn cơ gii ri rc.
t trong vùng là môi trưng t nhiên quan trng góp phn hình thành
tr lưng, thành phn hóa hc N D và làm thay i c v thành phn ln
hàm lưng các ion.
2.4.3. Thảm thực vật
Thm thc vt nh hưng n vn tc thm ca nưc mưa hay bc hơi
nưc trong i thông khí và hàm lưng mui trong lp th nhưng.
Vùng nghiên cu có thm thc vt t nhiên kém phát trin, ch yu là cây
thân g, c, cây bi chu hn, ; cây trng chim t l ln nht dưi dng cây
lương thc, thc phNm. che ph ca thm thc vt trên các cn cát tương i
n nh t 20 - 35 % và trên min bng (trng cát) có che ph khong 40%.
2.4.4. Các nhân tố nhân sinh
Phn ln dân cư trong vùng phân b ri rác dc ven bin và các ca
sông, chim trên 62% dân s toàn tnh, to nên mt sc ép áng k ti tài
nguyên thiên nhiên và môi trưng. Trong ó, các hot ng v khai thác,
s dng nưc, phát trin kinh t - xã hi ã tác ng n tr lưng và cht
lưng N D trong khu vc.
Kết luận chương 2
Vùng cát ven bin Qung Bình có din tích gn 1.100km
2
, chim
khong 40% din tích t nhiên tnh Qung Bình và tri rng trên 4 huyn
Qung Trch, B Trch, Qung N inh, L Thy và thành ph ng Hi
to nên mt vùng a lý c trưng ca di ven bin min Trung.
S hình thành N D trong trm tích t vùng nghiên cu ưc
quyt nh bi các nhân t cu trúc, kin to a cht, thành phn thch
hc, a hình và khí hu. Chúng hình thành nên hai tng cha nưc qh, qp
và quyt nh n ngun gc, dng tn ti, mc cha nưc cũng như
s hình thành tr lưng và thành phn hóa hc ca N D. Các c trưng
ca các nhân t t nhiên khác như thy văn, hi văn, lp ph th nhưng,
thm thc vt cùng vi vic khai thác s dng nưc phc v nhu cu phát
trin kinh t - xã hi khu vc ã nh hưng n ng thái, iu kin
cung cp, tiêu thoát và bin i tr lưng, cht lưng N D.
- 15 -
CHƯƠG 3
ĐẶC ĐIỂM ƯỚC DƯỚI ĐẤT
VÙG CÁT VE BIỂ QUẢG
BÌH
3.1. Đặc điểm phân bố nước dưới đất
3.1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích Holocen
Tng cha nưc Holocen phân b ch yu dc theo các b sông phía
h lưu giáp vi bin (lp cha nưc aQ
2
3
) và dng di song song vi
ưng b bin (lp cha nưc mvQ
2
3
, amQ
2
2
).
B dày ca các lp cha nưc trung bình khu vc Qung Trch là 13m,
ng Hi là 9,71m, phn phía nam t sông N ht L n L Thy là 20 - 30m.
N ưc trong tng qh lp trên (aQ
2
3
,
mvQ
2
3
) thuc loi không áp có
hình th dng thu kính. Lp dưi (amQ
2
1-2
) có din phân b khá rng,
phn ven bin b ph bi các trm tích mvQ
2
3
, mc cha nưc kém,
chiu dày thay i 1 - 5m.
3.1.2. Phân bố nước dưới đất trong các trầm tích Pleistocen
Tng cha nưc qp trùng vi th a cht Pleistocen (amQ
1
), din phân
b khá rng, phn ln din tích ca tng qp b ph bi tng qh, chúng ch l
ra phía tây ng Hi và Qung Trch, N D ôi nơi có áp lc yu. Tng qp
thưng có dng hình nêm, mng v phía lc a và dày lên v phía bin.
3.2. Đặc điểm động thái nước dưới đất
3.2.1. Khu vực động thái khí tượng
Phân b hu ht din tích vùng cát ven bin (tr khu vc giáp bin và ca
sông ven bin) thuc các lp cha nưc mvQ
2
3
, amQ
1
và am,mQ
2
2
. Mc N D
có chu kỳ dao ng ng pha vi lưng mưa và ngưc pha vi lưng bc hơi.
3.2.2. Khu vực động thái thủy văn
Vùng cát ven bin b chi phi bi yu t thy văn trên din tích
không ln, biên dao ng mc nưc bin i theo mùa. Mc nưc
trong h và N D dao ng ng pha theo mùa mưa và mùa khô trong
năm. Khu vc thp trũng thuc lưu vc sông N ht L biu hin kiu ng
- 16 -
thái này do sông là ch yu.
3.2.3. Khu vực động thái triều
Phân b vi di hp dc ven b bin và ca sông ven bin. N hân t
tác ng ln nht là thy triu, sau ó là yu t khí tưng và thy văn gây
nên s dao ng ng pha gia mc N D và mc triu. Biu hin rõ nht
trong các lp cha nưc mvQ
2
3
(phân b giáp bin) và aQ
2
(phân b dc
ca sông ven bin).
Dưi nh hưng ca s bin i khí hu toàn cu, mc nưc bin
dâng s tác ng n ng thái vùng cát ven bin, c bit là kiu ng
thái triu s gia tăng din phân b. Mc N D trong các lp cha nưc s
tăng cao, ng thi th tích tng cha nưc vùng nghiên cu b thu hp.
3.3. Sự hình thành trữ lượng nước dưới đất
3.3.1 Cơ sở lý thuyết
Các tng cha nưc nht vùng nghiên cu có din phân b trùng vi
min cung cp, nưc mưa là ngun chính hình thành nên tr lưng ng
t nhiên ca N D.
Thành lp mi
quan h ca mc nưc
theo thi gian dưi
dng th ưng
cong gm nhiu nh
(hình 3), mô t thi kỳ
nưc bt u ngm
xung (on ưng
cong i lên và t cc
i ti nh) và thi kỳ
lưng nưc cung cp
chm dt (on ưng cong i xung). Mi t mưa s to ra mt tr s
dâng cao mc nưc là ∆H
i
+ ∆Z
i
tương ng vi mt lp nưc cung cp
dày (∆H
i
+ ∆Z
i
), là h s nh nưc trng lc. Tng lưng nưc mưa W
(mm) cung cp (n t) cho N D s là:
∑
=
∆+∆=
n
i
ii
ZHW
1
)(.
µ
Mực nước H (m)
∆
Z
A
B
D
C
E
∆
H
∆
t
A
i
D
i
B
i
C
i
E
i
∆
Z
i
∆
H
i
Thời gian T (ngày
)
∆
t
∆
t
i
∆
t
i
guồn: theo Bindeman . (1963)
Hình 3: Phân tích biểu đồ dao động mực DĐ
(Hình 3.3 trong luận án)
- 17 -
Các thành phn tham gia hình thành tr lưng khai thác tim năng
ưc m bo theo cân bng trong phương trình sau:
KT
T
TKTT
t
V
QQ
α
+=
- 18 -
Trong ó: Q
KTTN
(m
3
/ng) - Tr lưng khai thác tim năng; Q
TN
(m
3
/ng) - Tr lưng ng t nhiên, Q
TN
= W.F; V
TN
(m
3
) - Tr lưng tĩnh t
nhiên: tr lưng tĩnh trng lc: V
tl
= µ.h.F và tr lưng tĩnh àn hi: V
h
=
µ*.h.F (µ* - nh nưc àn hi); h (m) - chiu dày trung bình tng cha
nưc; t
KT
- Thi gian khai thác, chn t
KT
= 10
4
ngày;
α
- H s xâm phm
vào tr lưng tĩnh t nhiên (chn α = 0,3 và F - Din tích phân b tng
cha nưc (m).
3.3.2. Các nguồn hình thành trữ lượng nước dưới đất
Trữ lượng động tự nhiên: Tr lưng ng t nhiên N D vùng
nghiên cu có th phân thành hai giai on hình thành ng vi thi kỳ
mưa nhiu t tháng VIII n u tháng XII và thi kỳ ít mưa t na sau
tháng XII n cui tháng VII năm sau. Kt qu xác nh lưng cung cp
ngm t nưc mưa cho N D trung bình t 15 - 16%.
Trữ lượng khai thác tiềm năng: Tng tr lưng khai thác tim năng
N D vùng cát ven bin Qung Bình t 1.850.000m
3
/ng, ưc hình thành t
tr lưng tĩnh t nhiên 68.000m
3
/ngày (5%) và toàn b tr lưng ng t
nhiên 1.781.000m
3
/ngày (95%).
Do ch mưa vùng nghiên cu có tính phân i theo mùa, vào mùa
mưa nhiu lưng nưc chim trên 77% tng lưng mưa c năm, lưng
nưc cung cp cho các tng cha nưc vì th cũng có s phân hóa tương
ng, lưu lưng N D vào mùa mưa t 1.425.000m
3
/ngày và mùa khô
425.000m
3
/ngày. ây là mt trong nhng cơ s lp k hoch khai thác,
s dng hp lý N D theo thi gian trong năm (bng 1).
3.4. guồn gốc và sự hình thành chất lượng nước dưới đất
3.4.1. guồn gốc nước dưới đất
N D vùng nghiên cu ưc xác nh có hai ngun gc chính là
ngun gc ngm có din phân b trùng vi các tng nưc nht dưi t và
ngun gc bin phân b vùng ca sông ven bin.
3.4.2. Sự hình thành các ion chủ yếu trong nước dưới đất
Các ion ph bin trong N D vùng ven bin thưng có (N a + K)
+
,
Mg
2+
, Ca
2+
, Cl
-
, HCO
3
-
và SO
4
2-
và c trưng bi tng cht rn hòa tan
(TDS). S hình thành các ion trong N D ch yu thông qua các quá trình
hn hp nưc, phân tán và tác ng ca các vi sinh vt.
- 19 -
N D trong các tng cha nưc chu nh hưng ca quá trình ngm
t nưc mưa. Các thành phn ca nưc mưa tham gia vào N D ch yu
là các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Cl
-
, HCO
3
-
và N a
+
.
Bảng 1: Các thành phần tham gia hình thành trữ lượng tiềm năng
nước dưới đất
Q
TN
(m
3
/ngày) Q
KTTN
(m
3
/ngày)
Lưu
vc
sông
T
ng
cha
nưc
Lp
cha
nưc
V
TN
(1.000m
3
)
Tng mùa mưa
mùa khô
Tng
mùa mưa
mùa khô
mvQ
2
3
8.833
12.864
9.905
2.959
13.129
10.109
3.020
qh
amQ
2
2
8.851
73.572
56.650
16.921
73.837
56.855
16.983
Roòn
qp amQ
1
128.778
67.140
51.697
15.442
71.003
54.672
16.331
mvQ
2
3
48.467
27.138
20.896
6.242
28.592
22.016
6.576
qh
amQ
2
2
583.336
169.875
130.804
39.071
187.375
144.279
43.096
Gianh
qp amQ
1
83.839
150.756
116.082
34.674
153.271
118.018
35.252
mvQ
2
3
6.020
7.577
5.835
1.743
7.758
5.974
1.784
qh
amQ
2
2
46.695
60.531
46.609
13.922
61.932
47.688
14.244
Lý
Hòa
qp amQ
1
37.590
94.630
72.865
21.765
95.757
73.733
22.024
mvQ
2
3
38.085
20.970
16.147
4.823
22.113
17.027
5.086
qh
amQ
2
2
21.867
36.477
28.088
8.390
37.133
28.593
8.541
Dinh
qp amQ
1
154.840
69.607
53.597
16.010
74.252
57.174
17.078
mvQ
2
3
448.819
200.312
154.240
46.072
213.776
164.608
49.169
qh
amQ
2
2
166.513
399.147
307.344
91.804
404.143
360.855
107.788
N ht
L
qp amQ
1
518.018
390.711
300.847
89.864
406.251
367.877
109.885
Tổng
2.262.000
1.781.000
1.371.000
409.700
1.850.000
1.250.000
425.000
3.4.3. Thành phần một số nguyên tố thứ yếu trong nước dưới đất
N goài các ch tiêu ch yu trong N D, các nguyên t th yu gm
các hp cht ca nitơ (N O
2
-
, N O
3
-
và N H
4
+
), thành phn các kim loi,
thành phn vi sinh - hóa sinh, cng, nhóm c t ã ưc ánh giá theo
các mc ích s dng nưc. N hìn chung, hàm lưng ca chúng thp, áp
ng tiêu chuNn cp nưc cho sinh hot và các hot ng KT-XH.
3.4.4. Loại hình hóa học nước dưới đất
N D trong vùng nghiên cu có 3 loi hình hóa hc chính: loi hình
clorua phân b dc ca sông và vùng tip giáp vi bin; loi hình bicacbonat
phân b nhng nơi a hình thp trũng ngp nưc và loi hình hn hp phân
b trong tng qp a phn thuc loi hình clorua - bicacbonat còn trong tng
qh thuc loi hình bicacbonat - clorua (hình 4).
- 20 -
3.5. Quá trình xâm nhập mặn và nhiễm bn nước dưới đất
3.5.1 Quá trình xâm nhập mặn
Các tng cha nưc vùng cát ven bin Qung Bình b nhim mn vi
các mc khác nhau, biên dao ng biên mn (TDS=1g/l) trong tng
qh gia mùa mưa và mùa khô khong 0,10 - 0,60km. Din tích nhim mn
trong tng qp thưng ln hơn trong tng qh.
3.5.2. Quá trình nhiễm bn
Dưi nh hưng ca các nhân t t nhiên và nhân to, N D thưng
b nhim bNn bi guồn nhiễm bn từ bên trong: Bn cht các thành to
a cht, thành phn thch hc có cha các cht ô nhim (st,
mangan,…và guồn nhiễm bn từ bên ngoài: cht lưng nưc mưa, nưc
sông sui và các ngun thi trên mt.
3.6. Phân vùng nước dưới đất
3.6.1. Bản chất và nguyên tắc phân vùng nước dưới đất
Bản chất phân vùng: Phân vùng N D là dng phân vùng a lý t nhiên
chuyên ngành như phân vùng th nhưng, phân vùng a mo, cho nên có
th áp dng các nguyên tc trong phân vùng a lý t nhiên cho dng phân
vùng này. Phân vùng N D là s phân chia lãnh th thành các không gian
riêng bit, tn ti mt cách khách quan và ng nht tương i v iu kin
hình thành, c im phân b và kh năng khai thác, s dng N D.
Các đơn vị và ý nghĩa của phân vùng nước dưới đất:
Do lãnh th nghiên cu thuc nhiu lưu vc, sông có c trưng là ngn
và dc, ch dòng chy thưng bin i theo mùa, hơn th na vi ni
dung ca tài lun án mang tính cơ bn nh hưng ng dng, vì vy phm
vi mi lưu vc coi như mt cp vùng có c im riêng v iu kin hình
thành và c im phân b, theo các dn liu phân hóa th cp trong mi
vùng ưc chia thành các tiu vùng. N hư vy, h thng ơn v phân vùng
gm hai cp vùng/lưu vc sông và tiu vùng N D.
Vic phân vùng N D có ý nghĩa quan trng nhm làm cơ s nghiên cu
c im hình thành và h thng hóa quy lut phân b không gian ca N D,
ng thi làm cơ s nh hưng khai thác, s dng hp lý N D.
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt
- 21 -
3.6.2. guyên tắc phân vùng nước dưới đất
Phân vùng N D ưc m bo theo các nguyên tc ngun gc phát
sinh; tính ng nht tương i; tính toàn vn lãnh th và m bo kh năng so
sánh các kt qu phân vùng.
3.6.3. Tiêu chí phân vùng
Phân vùng N D da vào nhng c trưng phân hóa khá rõ ràng ca
tính lưu vc, các yu t a hình và tim năng N D.
Tính lưu vực: Vùng cát ven bin Qung Bình nm hoàn toàn trong
5 lưu vc sông, nên chu nh hưng ca s phân hóa theo lưu vc. Các
lưu vc hu như có s tương ng v cu trúc a cht, chu nh hưng
ca các iu kin a lý rõ rt vi các yu t thy văn, khí hu. Do nm
tip giáp vi bin, trong tng lưu vc còn b chi phi ca bin bi các ca
sông ven bin: ca Roòn (sông Roòn), ca Gianh (sông Gianh), ca Lý
Hòa (sông Lý Hòa), ca Dinh (sông Dinh) và ca N ht L (sông N ht
L). Mt khác, lưu vc sông là ơn v lãnh th th hin bn cht dòng
chy ngm, có th coi như trùng vi lưu vc ngm ca N D. Phân vùng
theo tng lưu vc ưc ký hiu bng các ch s tương ng là: 1 - sông
Roòn, 2- sông Gianh, 3 - sông Lý Hòa, 4 - sông Dinh và 5 - sông N ht L.
Sự phân hóa địa hình: a hình là yu t quyt nh s hình thành N D,
tác ng n dòng chy ngm và quá trình tích lũy N D. a hình còn nh
hưng n quá trình phân b dân cư và phát trin KT – XH. a hình là mt
trong nhng cơ s phân nh ranh gii qun lý hành chính, nên trong vic
phân vùng N D nhm khai thác s dng và bo v, yu t a hình óng vai
trò ht sc thit yu. Trong mi lưu vc vùng nghiên cu, a hình phân hóa
dưi 4 dng là dng a hình gò i, dng a hình ng bng châu th, dng
a hình n cát ven bin và dng a hình ca sông ven bin, theo th t
ưc ký hiu bng ch: A, B, C, D.
Sự phân hóa theo tiềm năng DĐ: Tim năng N D là mt trong
nhng ch tiêu óng vai trò quan trng nht trong ánh giá kh năng khai
thác s dng N D, do chu chi phi sâu sc bi nhiu yu t t nhiên nên
vic nh rõ s phân hóa tim năng N D gn kt hu cơ vi các iu kin
a lý t nhiên và xã hi s làm cơ s cho nh hưng s dng hp lý tài
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt
- 22 -
nguyên và bo v môi trưng N D.
- Mức độ phong phú nước: mc phong phú ca tng cha nưc ưc
ánh giá theo lưu lưng khai thác, có th chia thành 3 dng: vùng giàu nưc
(Q > 5l/s), vùng cha nưc trung bình ( Q: 1 - 5l/s) và vùng nghèo nưc
(Q<1l/s). Theo th t ưc ký hiu bng ch: a, b, c.
- Chất lượng nước: cht lưng N D ưc th hin bng tng cht
rn hòa tan (TDS), ưc phân thành vùng nưc nht: TDS ≤ 1g/l và vùng
nưc mn - l: TDS > 1g/l. Theo th t ưc ký hiu bng ch: n và m.
3.6.3. Kết quả phân vùng
Da vào các tiêu chí nêu trên, vùng nghiên cu ưc chia thành 5 vùng
và 20 tiu vùng. Mi tiu vùng ưc bao quát bi 4 ch s c trưng ca lưu
vc, dng a hình, tr lưng và cht lưng N D (bng 2, hình 5).
Bảng 2: Trữ lượng khai thác tiềm năng DĐ theo vùng và tiểu vùng
Vùng/lưu
vc sông
Tiu
vùng
Lp cha nưc
Din
phân b
Q
KTTN
(m
3
/ngày)
1Abn amQ
2
2
, amQ
1
14,7 26.696
1Bbn amQ
2
2
, amQ
1
57,4 99.304
Roòn
1Cbn mvQ
2
3
, amQ
2
2
, amQ
1
14,6 31.969
157.939
2Abn amQ
2
2
, amQ
1
108,0 187.375
2Ban mvQ
2
3
, am,mQ
2
2
, amQ
1
76,5 145.500
Gianh
2Cbn mvQ
2
3
, amQ
2
2
, amQ
1
30,8 36.363
369.238
3Abn amQ
2
2
, amQ
1
41,1 36.645
3Ban amQ
2
2
, amQ
1
63,2 113.323
Lý Hòa
3Cbn mvQ
2
3
, amQ
2
2
, amQ
1
8,6 15.480
165.448
4Acn amQ
2
2
, amQ
1
38,4 36.092
4Bcn amQ
2
2
, amQ
1
36,0 66.126
Dinh
4Cbn mvQ
2
3
, amQ
2
2
, amQ
1
23,8 31.280
133.488
5Abn amQ
2
2
, amQ
1
198,3 181.592
5Bbn amQ
2
2
, amQ
1
234,8 451.866
N ht L
5Cbn mvQ
2
3
, amQ
2
2
, amQ
1
127,8 390.442
1.023.901
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt
- 23 -
Kết luận chương 3
N D trong trm tích t vùng cát ven bin Qung Bình phân b trùng
vi các thành to a cht vi hai tng cha nưc chính là Holocen và Pleistocen.
N gun hình thành N D ch yu t nưc mưa vi h s cung cp
ngm t 15 - 16%. Tng tr lưng khai thác tim năng N D vùng cát
ven bin Qung Bình t 1.850.000m
3
/ngày, ưc hình thành t tr lưng
tĩnh t nhiên 68.000m
3
/ngày (5%) và toàn b tr lưng ng t nhiên
1.781.000m
3
/ngày (95%). N D có s phân hóa theo hai mùa trong năm,
77% tr lưng ưc hình thành trong mùa mưa.
Thành phn hóa hc N D ưc hình thành bi các quá trình hòa tan
- ra lũa và trao i hp ph, tn ti dưi ba loi hình hóa hc N D: loi
hình clorua phân b ch yu trong trm tích ngun gc sông và sông bin,
loi hình bicacbonat phân b trong trm tích sông bin và loi hình hn
hp clorua - bicacbonat phn ln có mt trong tng qp và loi hình
bicacbonat - clorua ch yu phân b trong tng qh.
N D vùng nghiên cu, nhìn chung, có cht lưng m bo nhưng tr
lưng không ln, tuy nhiên có th khai thác, s dng cp nưc cho
mc ích sinh hot và phát trin các ngành KT - XH ca khu vc.
N D vùng cát ven bin Qung Bình ưc phân thành 5 vùng và 20
tiu vùng theo tính lưu vc, s phân hóa ca a hình, tr lưng và cht
lưng N D to cơ s cho vic nh hưng khai thác, s dng hp lý tài
nguyên N D ca khu vc.
- 24 -
CHƯƠG 4
ĐNH HƯỚG KHAI THÁC, SỬ
DỤG HỢP LÝ
TÀI GUYÊ ƯỚC DƯỚI ĐẤT
VÙG CÁT VE BIỂ QUẢG
BÌH
4.1. Hiện trạng khai thác sử dụng nước
Mc cung cp nưc sch phc v cho nhu cu ăn ung và sinh hot
ca vùng cát ven bin là không ng u và còn mc thp. Trên toàn vùng,
hin có 31 trm cp N D tp trung quy mô nh n trung bình vi tng lưu
lưng là 9.188m
3
/ngày. Vùng nông thôn ven bin hin ang s dng ngun
N D là chính vi các công trình khai thác ch yu là ging ào, ging khoan
UN ICEF, mt s nơi còn phi s dng nưc sông hoc nưc mưa.
N goài cp nưc sinh hot, N D còn ưc khai thác s dng cho phát
trin nông lâm ngư nghip, du lch và các loi hình dch v khác.
4.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu sử dụng nước
4.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội
nh hưng phát trin kinh t theo hưng liên kt các ngành thành
tng cm kinh t - k thut vi các mc tiêu phát trin chính gm công
nghip, phát trin th mnh v thy sn, khai khoáng và công nghip ch
bin, nông nghip - ưu tiên trng lúa, du lch - dch v, kinh t bin cũng
như nâng cao tim lc khoa hc công ngh.
4.2.2. Dự báo nhu cầu sử dụng nước
nh hưng n năm 2020, tnh Qung Bình s t 95% dân cư ô
th và 90% dân cư nông thôn ưc s dng nưc hp v sinh trên cơ s
nâng cp các công trình cp nưc hin có và phát trin các d án mi.
Tng nhu cu s dng nưc ưc tính là 460 triu m
3
/năm.
4.3. Xác định không gian và định hướng khai thác sử dụng hợp lý tài
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt
Formatted: Line spacing: At least
15,5 pt