Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an cuc hay ly tu trong long dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.6 KB, 39 trang )

Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 65: Bài: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I/Mục đích yêu cầu:
 Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
 Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng
khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và
quan trọng trong từng điều luật.
 Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
 Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ
quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ
của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các
tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 HS: Xem trước bài.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh
buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài mới:
-Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đàm thoại, giảng giải.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
-Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ
đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Thảo luận, đàm thoại.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
-Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật
- Một số học sinh đọc từng điều luật
nối tiếp nhau đến hết bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ
trong SGK.
- VD: người đỡ đầu, năng khiếu,
văn hoá, du lịch, nếp sống văn
minh, trật tự công cộng, tài sản,…)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật
trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết
tóm tắt mỗi điều luật thành một câu
1
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện
1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo
quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo

trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11).
Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều
nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó
phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của
mỗi điều.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
-Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ
xem mình đã thực hiện những bổn phận đó
như thế nào: bổn phận nào được thực hiện
tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể
chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều
quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân
thực.
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi
em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt
những bổn phận nào.
văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Điều 10: trẻ em có quyền và bổn
phận học tập.
- Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi,
giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao,
du lịch.
- Học sinh đọc lướt từng điều luật để
xác định xem điều luật nào nói về
bổn phận của trẻ em, nêu các bổn
phận đó( điều 13 nêu quy định trong
luật về 4 bổn phận của trẻ em.)

- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý
kiến, cả lớp bình chọn người phát
biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn
nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền
và những bổn phậm của trẻ em.
-HS K,G
4/Củng cố :
-Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha
mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng)… để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ
em.
5/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Điều chỉnh, bổ sung:






2
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: LỊCH SỬ
TIẾT 33: Bài: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ
GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I/Mục đích yêu cầu:
 Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó
kể từ năm 1858 đến nay.
 Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân

1975.
 yêu thích, tự học lịch sử nước nhà.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
 HS: Nội dung ôn tập.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
- Nêu về lịch sử địa phương mà đã học các tiết trước.
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX
đến nay.
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu
nhất.
- Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời
kì lịch sử.
- Thảo luận, đàm thoại.
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên
cứu, ôn tập một thời kì.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
→ Giáo viên kết luận.
 Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.

- Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng
đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa
xuân 1975.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Hoạt động lớp, nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm
nội dung thảo luận.
- Học sinh thảo luận theo nhóm với
3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết
quả học tập.
- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc
mắc, nhận xét (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý
nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
- Cách mạng tháng 8 1945 và đại
-HS K,G
3
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
thắng mùa xuân 1975.
- 1 số nhóm trình bày.
4/Củng cố :
- Giáo viên nêu:

- Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
- Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu
được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5/Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Điều chỉnh, bổ sung:






4
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: TOÁN
TIẾT161: Bài: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I/Mục đích yêu cầu:
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã
học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
 Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã
học.
 Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
 GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương
 HS: - SGK.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :

- Sửa bài 4 trang 167 SGK
- Giáo viên nhận xét.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể tích
môt số hình.
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định
yêu cầu đề
GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi
bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với
diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2:

Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá
nhân, cách làm
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác định yêu
cầu
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở + 1 Học
sinh vào bảng nhóm.
Giải
Diện tích xung quanh căn phòng
là:

(6 + 4,5) x 2 x 4 = 8,4 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Đáp số: 102,5m
2
- Học sinh sửa bài
- Cách tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần hình hộp chữ
nhật.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu
cầu đề.
- Học sinh suy nghĩ, nêu hướng
5
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
- Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 3:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá
nhân, cách làm
- GV chốt lại lời giải đúng.
giải
Giải

Thể tích cái hộp đó:
10
×
10
×
10 = 1000 ( cm
3
)
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt
của cái hộp thì bạn An cần:
10
×
10
×
6 = 600 ( cm
3
)
Đáp so : 600 ( cm
3
)
- Tính thể tích, diện tích toàn phần
của hình lập phương.
- Học sinh nêu.
- Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Thể tich bể nước HHCN
2
×
1,5
×

1 = 3 (m
3
)
Bể đấy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp so: 6 giờ

4/Củng cố :
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
5/Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập
Điều chỉnh, bổ sung:






6
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 33: Bài: BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I/Mục đích yêu cầu:
1. HS hiểu:
- Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình .
- Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi của các em
trong đời sống hằng ngày .
- Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích .
II. Chuẩn bị:

- Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương .
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
+ Vì sao cần có ý thức bảo vệ nhà trường và nơi công cộng?
+ Nhận xét đánh giá.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
Nhắc lại tựa bài
* Mục tiêu: Giúp HS có ý thức bảo vệ và gìn
giữ của chung.
* Cách tiến hành:
+ GV đưa yêu cầu: Trụ sở ấp của em có các
bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều gì:
+ Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội
dung:
a/ Chạy lung tung, ngắt hoa.
b/ Thực hiện đúng theo quy định của trụ sở
âp.
c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách .
d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè
+ Chia nhóm và thảo luận.
+ Đại diện các nhóm nêu và nhận
xét
-HS K,G
* Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nội
quy, quy định của trưởng ấp để thể hiện đúng

là người học sinh có văn hoá, làm cho địa
phương mình càng đẹp càng văn minh.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù
hợp, biết tham gia bảo vệ các cây cảnh và các
bồn hoa trong trự sở ấp.
+ GV nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy và
chủ nhật, các em không đi học. Theo em, có
nên đến trụ sở của ấp chơi hay không và nếu
đến chơi hoặc đến sinh hoạt em cần làm gì?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận + Các nhóm thảo luận theo tình
7
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí
huống GV nêu.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo.
+ Nhận xét
+ Từng nhóm lên đóng vai và nhận
xét.
-HS K,G
* Kết luận chung: Trong tình huống đó,
không nên đến trự sở ấp để chơi và nếu đến
sinh hoạt phải có ý thức bảo vệ nơi sinh hoạt
của địa phương mình.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: Giúp HS biết suy nghĩ lại bản
thân mình về những việc nên làm và không
nên làm.

* Cách tiến hành: * HS tự liện hệ rồi nhận xét.
* Phân tích những điều đúng sai
cho HS hiểu sau đó GD cho HS có
ý thức bảo vệ và gìn giữ những của
công ở địa phương.
4/Củng cố :
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở địa phương em?
5/Dặn dò:
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung:






8
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: Thể dục
TIẾT65: Bài: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I/Mục đích yêu cầu:
 Ôn phát cầu và chuyên cầu bằng mu bàn chân, hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng
một tay( trên vai) Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
 Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động
II. Chuẩn bị:
 Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một còi mỗi HS 1 quả cầu, hoặc mỗi tổ tối
thiểu có 3- 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, hoặc sân đá cầu có căng luới, kẻ sân

và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1. phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học: 1-2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn
trong sân: 200-250m
- Đi theo một vòng tròn, hít thở sâu: 1
phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối,
hông ,vai, cổ tay: 1-2 phút.
- Ôn các động tác tay chân, vặn mình,
toàn thân và bật nhảy của bài thể dục phát
triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp. (do GV
hoặc cán sự điểu khiển)
- Trò chơi khởi đông: 1 phút.
2. Phần cơ bản : 18-22 phút:
a) Môn thể thao tự chọn: 14-16 phút
+ Đá cầu: 14-16 phút
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8-9
phút. Đội hình tập theo sân đả chuẩn bị hoặc
có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho
nhau. phuơng pháp dạy do GV sáng tạo.
Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo
nhóm 2-3 người:: 6-7 phút. Đội hình tập và
phuơng pháp dạy do GV sáng tạo.
Ném bóng: 14-16 phút
-Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay

(Trên vai):9-10 phút. Đội hình tập và phuơng
pháp dạy do GV sáng tạo. chú ý sửa chữa
cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném
bóng vào chung cho từng đợt ném kết hợp
với sửa chữa trực tiếp cho một số HS. Động
9
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
viên sự cố gắng tập luyện của các em để
chuẩn bị cho kiểm tra.
-Thi ném bóng vào rổ bằng 1 tay (Trên
vai) :5-6 phút. Mỗi HS ném một lần, đội có
nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng
cuộc.GV cần có những sáng tạo tổ chức cho
HS thi sao choi vui, đạt đuợc yêu cầu đề ra.
b) Trò chơi “Dẩn bóng”5-6 phút:
- Đội hình chơi theo sân đả chuẩn bị,
phuơng pháp dạy do GV sáng tạo.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút:
GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
* Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn :
1-2 phút.
- Chơi trò chơi hồi tỉnh do GV chọn : 1
phút
4/Củng cố :
- GV nhân xét và đánh giá kết quả bài học.
5/Dặn dò:
-GV giao bài về nhà: tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
Điều chỉnh, bổ sung:







10
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 65: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.
I/Mục đích yêu cầu:
 Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em.
 Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực.
 Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước và cần cố gắng để xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:
 GV: - Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ, một số tờ giấy
khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3-3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
 HS: SGK và vở bài tập
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
3/Bài mới:
11
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài

tập.
Bài 1
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các
nhóm học sinh thi lam bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ
em.
- Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn
nhóm giỏi nhất

Bài 4:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải
thích vì sao em xem đó là câu trả
lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ
đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào
giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa
vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên

bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại
những hình ảnh so sánh vào giấy
khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày
kết quả.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời
giải của bài tập.
-HS K,G
-HS K,G
12
(Ví dụ:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.→ So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm > So sánh để làm
nổi bật hình dáng đẹp.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.→ So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.→ So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích
học làm người lớn.
- Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai…→ So sánh để
làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.
(Lời giải:
- Bài a) Trẻ già măng mọc: Lớp trước già
đi, có lớp sau thay thế thế.
- Bài b) Trẻ non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con
nhỏ dễ hơn.
- Bài c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ,
dại dột chua biết suy nghĩ chín chắn.
- Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên
ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói

theo).
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
4/Củng cố :
- Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm.
5/Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
Điều chỉnh, bổ sung:






13
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT 33: Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I/Mục đích yêu cầu:
 Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc
và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
 Biết kể lại câu chuyện mạch lạc, rõ ràng , tự nhiên.
 Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội.
II. Chuẩn bị:
 GV : Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em
giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng…
 HS : Sách, truyện, tạp chí… có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn
chăm sóc và giáo dục trẻ em.

III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của
câu chuyện.
- Nhận xét
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài mới:
-Kể chuyện đã nghe đã đọc.
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu
chuyện theo yêu cầu của đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác
định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của
đề.
1) chuyện nói về việc gia đình,nhà trường,
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2) chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội.
- Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều
gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
- Kể chuyện,đàm thoại, thảo luận.
-1 HS đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý một trong
SGK. 1 học sinh đọc truyện tham
khảo “rất nhiều mặt trăng”. Cả lớp
đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm

sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn
nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý
của trẻ em, mong muốn của trẻ em
mới không đánh giá sai những đòi
hỏi tưởng là vô lý của trẻ em, mới
giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện
cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên
câu chuyện em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp
đọc thầm theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
14
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
- GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu
chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghĩa;
được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghĩa
chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu
hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được chọn
là người kể chuyện hay.
- Nhận xét ,tuyên dương.
- Lần lược từng học sinh kể theo
trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu
xuất sứ → kể phần mở đầu → kể
phần diễn biến → kể phần kết thúc
→ nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về
nội dung chuyện.

- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện
hay, được kể hấp dẫn nhất để kể
trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện
trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội
dung và ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người
kể chuyện hay nhất trong tiết học.
-HS K,G
4/Củng cố :
-HS nêu ý nghĩa câu chuyện
5/Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân
Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia.
Điều chỉnh, bổ sung:






15
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: TOÁN
TIẾT 162: Bài: LUYỆN TẬP.
I/Mục đích yêu cầu:
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
 Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình.
 Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
 HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài:
Luện tập
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện
tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính S
xq
, S
tp
, V hình lập phương
và hình hộp chữ nhật.
Bài 2

- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu cách tìm chiều cao bể?
- GV chốt lại cách làm, đồng thời có thể

cho HS làm theo hai bước .
Bài 3

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề toán hỏi gì?
- Nêu cách tìm diện tích toàn phần của khối hình
lập phương.
- S
xq
, S
tp
, V
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở.
- Học sinh sửa bảng lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Chiều cao bể, thời gian bể hết
nước.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh giải vở.
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5
×
0,8) = 1,5 (m)
ĐS: 1,5 m
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở.
-

16
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Giải

Diện tích toàn phần khối nhựa hình
lập phương là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối hình lập
phương là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp
diện tích toàn phần khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
4/Củng cố :
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5/Dặn dò:
- Xem trước bài “Luyện tập chung”
Điều chỉnh, bổ sung:






17

Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 66: Bài: SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I/Mục đích yêu cầu:
 Đọc lưu loát bài văn.
 Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
 Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn
tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường.
 Hiểu các từ ngữ trong bài.
 Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng nhưng ta sẽ sống một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 Thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
 HS: Xem trước bài.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu bài Sang năm con lên bảy.
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học

sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc,
sửa lỗi cho các em.
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm
hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong
SGK
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi
thơ rất vui và đẹp?
Ơ khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của
ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi
thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ.
Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói,
cây không chỉ là cây mà là cây khế trong
truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về đậu).
- Thế giới tuổi thơ thây đổi thế nào khi ta lớn
lên?
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ – đọc 2-3 vòng.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Học sinh phát hiện những từ ngữ
các em chưa hiểu.
- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và
2 ( Đó là những câu thơ ở khổ 1:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy

Tiếng muôn loài với con.

- Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và
3,qua thời thơ ấu , không còn sống
18
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
- Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?
→ Giáo viên chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ,
con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực.
Để có những hạnh phúc, con người phải rất
vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc
bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình,
không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng
trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự
giúp đỡ của bụt của tiên….
- Điều nhà thơ muốn nói với các em?
 Hoạt động2: Đọc diễn cảm + học thuộc
lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc diễn cảm bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc
lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3
nhóm.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
trong thế giới tưởng tượng, thế giới
thần tiên của những câu chuyện thần
thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn
thú đều biết nói, biết nghĩ như

người. Các em nhìn đời thực hơn, vì
vậy thế giới của các em thay đổi –
trở thành thế giới hiện thực. Trong
thế giới ấy chim không còn biết nói,
gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là
cây, đại bàng không về đậu trên
cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật
tiếng cười nói.
- 1 học sinh đọc thành tiếng khổ
thơ 3. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ
trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc
trong đời thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh
phúc một cách khó khăn bằng chính
hai bàn tay; không dể dàng như hạnh
phúc có được trong các truyện thần
thoại, cổ tích.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt
giọng.
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ
trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn
cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ,
nhóm 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng
thơ cuối. Cá nhân hoặc cả nhóm đọc
nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Các nhóm nhận xét
-HS K,G

4/Củng cố :
-Nhắc lại nội dung bài
5/Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường
Điều chỉnh, bổ sung:






19
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT65: Bài: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
(Lập dàn ý, làm văn miệng)
I/Mục đích yêu cầu:
 Cung cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3 phần: mở bài,
thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi học
sinh.
 Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự nhiên,
dùng từ, đặt câu đúng.
 Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh lập dàn ý.
 HS: SGK và vở bài tập
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :

Nhận xét bài viết Văn tả cảnh
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài mới:
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề
bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn,
cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những
từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
Bài a) Tả cô giáo, thầy giáo) đã từng dạy dỗ
em.
Bài b) Tả một người ở địa phương.
Bài c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn
tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên
bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho
trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn:
mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn
gần gũi, gạch chân dưới những từ
ngữ quan trọng trong đề.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề

văn em chọn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý
1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 học sinh đọc thành tiếng bài
tham khảo Người bạn thân.
- Cả lớp đọc thầm theo để học cách
viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời
nhận xét, bộc lộ cảm xúc…
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết
của mình – viết vào vở hoặc viết trên
nháp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các em trình bày trước nhóm dàn
ý của mình để các bạn góp ý, hoàn
chỉnh.
20
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
của bạn nhưng không nên bắt chước máy móc
vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của
mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan
sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn
của bài văn.
- Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh
cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần
diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu
đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so
sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm

văn nói hấp dẫn nhất.
 Hoạt động 4:
- Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu
biểu.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
- Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn
ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Những học sinh làm bài trên giấy
lên bảng trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Từng học sinh chọn trình bày
miệng (trong nhóm) một đoạn trong
dàn ý đã lập.
- Những học sinh khác nghe bạn
nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã
nói.
- Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình
bày trước lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày
miệng đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý
sáng tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ
thuật.
- Lớp nhận xét.
-HS K,G
4/Củng cố :
- HS nêu dàn bài chung của văn tả người
5/Dặn dò:

- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng ở lớp.
-Chuẩn bị: Viết bài văn tả người
Điều chỉnh, bổ sung:






21
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: ĐỊA LÍ
TIẾT 33: Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I/Mục đích yêu cầu:
 Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Á, châu Âu, châu
Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
 Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5 châu lục kể trên.
 Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
 Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
 GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK Bản đồ thế giới.
 HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
“Các Đại dương trên thế giới”.
Trả lời câu hỏi trong SGK.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

a. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn tập phần một.

Bước 1:
* Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho
từng học sinh thì học sinh sẽ hoàn thành
phiếu học tập.
* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì
giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các
châu lục, các đại dương và nước Việt Nam
trên bản đồ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8
để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã
học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi
này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
Bước 2:
- Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học
sinh cho đúng.
 Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
- Thảo luận nhóm, thực hành.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu
4 trong SGK) lên bảng.
Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
Làm việc theo nhóm.
Bước 1:
- Học sinh các nhóm thảo luận và
hoàn thành câu 4 trong SGK.
Bước 2:

- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả làm việc nhóm trước lớp.
- Học sinh điền đúng các kiến thức
vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm
phải điền đặc điểm của cả 5 châu
lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1
trong 5 châu lục để đảm bảo thời
-HS K,G
22
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
gian.
4/Củng cố :
- Nêu những nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
5/Dặn dò:
- Ôn những bài đã học.
- Chuẩn bị: “Thi HKII”.
Điều chỉnh, bổ sung:






23
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: …/04/2010.
TUẦN 33: MÔN: TOÁN
TIẾT 163: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG.

I/Mục đích yêu cầu:
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số
hình đã học.
 Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình.
 Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
 HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III/Các hoạt động dạy chủ yếu :
1/Ổn định lớp:
2/Bài cũ :
- Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
→ Ghi tựa.
b. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn công thức tính
- Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
- Thể tích hình trụ, thể tích hình cầu.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm ta cần biết gì?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tính chiều cao ta làm sao?
Hoạt động lớp.
- S

TG
= a × h : 2
S
CN
= a × b
- V
trụ
= r × r × 3,14 × h
V
hình cầu
=
3
43,14rrr ××××
- Học sinh nhắc lại.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Năng suất thu hoạch trên thửa
ruộng.
- S mảnh vườn và một đơn vị diện
tích thu hoạch.
- Học sinh làm vở.
Giải
Nửa chu vi mảnh vườn:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn:
50
×
30 = 1500 (m
2

)
Cả thửa ruộng thu hoạch:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
ĐS: 2250 kg
- HS đọc đè bài
- Học sinh giải vở.
- Học sinh sửa bài.
24
Giáo án Lớp 5 GV : Cao Văn Hoàng
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình
chữ nhật.
- Gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?
- Nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích.
- P : lấy các cạnh cộng lại.
- S : lấy S
TG
+ S
CN
Giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bài.
- HS nhận xét
4/Củng cố :

- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời.
5/Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Điều chỉnh, bổ sung:






25

×