Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

đề thi thử quốc gia ptth môn sinh học 2015 trường thpt số 2 bảo thắng lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.78 KB, 28 trang )

www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 1

MA TRẬN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015
Môn : Sinh học
Thời gian làm bài : 90 phút
( Không kể thời gian giao đề )


Phần

Nội dung cơ bản
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
Cơ chế di truyền và biến dị 2 3 3 2
Tính quy luật của hiện tượng di truyền 2 3 3 2
Di truyền học quần thể 2 1 1
Ứng dụng di truyền học 1 1 1 1


Di truyền
học
( 6 điểm )


Di truyền học người 1 1
Tổng số câu phần Di truyền học 6 9 9 6
Bằng chứng tiến hóa 1 1 1
Cơ chế tiến hóa 2 2 1

Tiến hóa
( 2 điểm )
Sự phát sinh và phát triển sự sống trên
trái đất
1 1
Tổng số câu phần Tiến hóa 2 3 3 2
Cá thể và quần thể sinh vật 1 1 1 1
Quần xã sinh vật 1 1 1

Sinh thái
học
( 2 điểm )
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi
trường
2 1
Tổng số câu phần Sinh thái học 2 3 3 2
Tổng số câu cả ba phần 10 15 15 10













www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 2




ĐÁP ÁN
Mã đề 486
1C 2C 3C 4A 5D 6B 7A 8B 9C 10A
11B 12B 13B 14C 15B 16D 17D 18C 19A 20A
21D 22D 23A 24A 25B 26C 27A 28D 29C 30D
31D 32D 33C 34C 35C 36A 37D 38C 39D 40D
41C 42B 43D 44A 45D 46C 47B 48B 49A 50D




Mã đề 246

1B 2D 3A 4D 5A 6A 7C 8C 9A 10C
11D 12C 13B 14D 15D 16D 17C 18D 19B 20A
21C 22D 23C 24C 25A 26A 27C 28D 29C 30D
31A 32C 33D 34C 35D 36B 37A 38A 39B 40D
41D 42C 43D 44A 45B 46B 47B 48A 49C 50B




Mã đề 357

1A 2C 3C 4C 5D 6C 7A 8B 9D 10A
11D 12A 13A 14B 15A 16A 17D 18C 19A 20C
21C 22B 23C 24D 25A 26A 27B 28D 29C 30A
31D 32D 33C 34A 35B 36D 37B 38C 39D 40D
41D 42C 43D 44D 45C 46B 47C 48B 49B 50A



Mã đề 579

1D 2B 3B 4C 5D 6A 7A 8A 9C 10C
11D 12A 13D 14D 15C 16D 17A 18A 19C 20A
21A 22A 23A 24D 25A 26D 27C 28C 29D 30D
31B 32B 33D 34C 35B 36D 37C 38B 39C 40B
41C 42C 43B 44A 45C 46C 47B 48A 49D 50D







www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 3













SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
KỲ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN: SINH – LẦN 1
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề


Mã đề: 486
( Đề thi gồm 6 trang 50 câu )


Họ, tên thí sinh:……………………………………
Số báo danh:………………………………………
Đề thi gồm 50 câu ( từ câu 1 đến câu 50 ) dành cho tất cả các thí sinh.
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh
côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Câu 2: Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để:

A. cắt ADN thành đoạn nhỏ.
B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit.
C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ.
Câu 3: Nhận định nào sau đây là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ
đực cái theo mục tiêu sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Câu 4: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào
hợp tử
B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có
lợi cho con người
Câu 5: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn
gen của quần thể?
A.Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 4

C.Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
D.Đột biến và di - nhập gen
Câu 6: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột
biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải

trải qua mấy lần nhân đôi?
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần
Câu 7: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 8: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
B. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.
D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực, dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
Câu 9: Gen phân mảnh là gen:
A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục.
C. có vùng mã hoá không liên tục. D. chỉ có đoạn intrôn.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa
trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x ab/ab C. AaBb x aabb D. Aabb x aabb
Câu 11: Tế bào của một thai nhi chứa 45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán
rằng:
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai bình thường.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
C. Thai nhi sẽ phát triển thành thành bé trai không bình thường .
D. Thai nhi phát triển thành người bị hội chứng Đao.
Câu 12: Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội – lặn là
A. nguồn gốc sinh ra đột biến.
B. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo.

C. hướng của đột biến thuận hay nghịch.
D. sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại.
Câu 13: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1 =15
0
C, 33
0
C, 41
0
C Loài 2 = 8
0
C, 20
0
C, 38
0
C
Loài 3 = 29
0
C, 36
0
C, 50
0
C Loài 4 = 2
0
C, 14
0
C, 22
0
C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:

A. Loài 2 B. Loài 1 C. Loài 3 D. Loài 4
Câu 14: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 15: Người bị hội chứng nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại ?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 5

C. Hội chứng 3X D. Hội chứng Claifentơ.
Câu 16: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ
thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết
quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?
(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4)Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 17: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST

C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 18: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
A. Phản ánh nguồn gốc chung. B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.
C. Phản ánh sự tiến hóa phân ly. D. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?
A. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.
B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.
D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
Câu 20: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ,
thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt
đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới
đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính
được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
Câu 21: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh thái. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần
thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình
thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể
sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học


Facebook.com/ThiThuDaiHoc 6

Câu 23: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào
có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử
dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban
đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật invitrô tạo mô sẹo.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 24: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương
ứng qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu
của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không
bị bạch tạng.Về mặt lí thuyết thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là:
A. 9/64 B. 9/16 C. 9/32 D. 3/8
Câu 25: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên
NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST
C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
Câu 26: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA:11aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần
thể có cấu trúc di truyền là:
A. 30AA:12aa. B. 29AA:13aa. C. 31AA:11aa. D. 28AA:14aa.
Câu 27: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135
cây hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau
đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?
A. Tác động gen kiểu bổ trợ. B. Tác động gen kiểu át chế.
C. Qui luật hoán vị gen. D. Định luật phân li độc lập.

Câu 28: Ở bí cho lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được
F1toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài.
Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả ở Fa là:
A. 100% cây quả tròn. B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.
Câu 29: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính
trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST
thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có
kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,24 B. 0,12 C. 0,48 D. 0,36
Câu 30: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần
chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên
thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25% B. 18,75% C. 25% D. 6,25% hoặc 25%
Câu 31: Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:
A. Ngày càng đa dạng và phong phú. B. Tổ chức ngày càng phức tạp.
C. Tổ chức ngày càng đơn giản D. Thích nghi ngày càng hợp lý.
Câu 32: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 7

Câu 33: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì
trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ
lai ?
A. phân li độc lập. B. tương tác gen.
C. hoán vị gen. D. liên kết gen.
Câu 34: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng

minh
A. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ
B. axit nuclêic hình thành từ Nu
C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường
hóa học
D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề
mặt Trái Đất theo con đường sinh học
Câu 35: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp
β
- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100,
HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu
gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 36: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có
ở nơi nào khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua
thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc

trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 37: Thế nào là đột biến dị đa bội?
A. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
C. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
D. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm
đa bội hoá.
Câu 38: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có
2 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 240 B. 90 C. 180 D. 160
Câu 39: Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. phân giải mùn bã hữu cơ trong đất
B. tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 8

C. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái
D. tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái
Câu 40: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Câu 41: Làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó
phân li độc lập
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng
nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
C. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp
gen đó phân li độc lập

D. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen
đó phân li độc lập
Câu 42: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn
toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 43.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D
.
số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
Câu 44: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
C. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
Câu 45: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc
ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
Câu 46: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi
thức ăn này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 47 Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra
trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A.Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B.Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C.Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D.Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 48: Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 9

B. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá.
C. Cỏ → thỏ → mèo rừng.
D. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu
Câu 49: Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là : 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.

Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên ( trong điều kiện cân bằng
Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1. D. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
Câu 50. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:





Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III
2

mang gen bệnh
là bao nhiêu:

A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÀO CAI

TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
KỲ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN: SINH – LẦN 1
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề


Mã đề: 246
( Đề thi gồm 6 trang 50 câu )

Họ, tên thí sinh:……………………………………
Số báo danh:………………………………………
Đề thi gồm 50 câu ( từ câu 1 đến câu 50 ) dành cho tất cả các thí sinh.
Câu 1: Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội – lặn là
A. nguồn gốc sinh ra đột biến.
B. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo.
C. hướng của đột biến thuận hay nghịch.
D. sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại.
Câu 2: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ
thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết
quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?











1

2

3

4

1

2

3

4

1

2


I
II
III





Nam bình th
ường
Nam b
ị bệnh M
N
ữ bình thường
N
ữ bị bệnh M
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 10

(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4)Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?
A. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.

B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.
D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
Câu 4: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh thái. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 5: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào
có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử
dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban
đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật invitrô tạo mô sẹo.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 6: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây
hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây
đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?
A. Tác động gen kiểu bổ trợ. B. Tác động gen kiểu át chế.
C. Qui luật hoán vị gen. D. Định luật phân li độc lập.
Câu 7: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính
trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST
thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có
kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,24 B. 0,12 C. 0,48 D. 0,36
Câu 8: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng
minh
A. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ
B. axit nuclêic hình thành từ Nu
C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường
hóa học

D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề
mặt Trái Đất theo con đường sinh học
Câu 9: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có
ở nơi nào khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua
thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 11

C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc
trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 10: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có
2 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 240 B. 90 C. 180 D. 160
Câu 11.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D
.
số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
Câu 12: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi
thức ăn này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 13: Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu.
B. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá.
C. Cỏ → thỏ → mèo rừng.
D. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu
Câu 14. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:





Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III
2
mang gen bệnh
là bao nhiêu:

A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 15: Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. phân giải mùn bã hữu cơ trong đất
B. tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái
D. tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái
Câu 16: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.











1

2

3

4

1

2

3

4

1

2

I
II
III






Nam bình th
ường
Nam
bị bệnh M
N
ữ bình thường
N
ữ bị bệnh M
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 12

Câu 17: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì
trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ
lai ?
A. phân li độc lập. B. tương tác gen.
C. hoán vị gen. D. liên kết gen.
Câu 18: Ở bí cho lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được
F1toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài.
Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả ở Fa là:
A. 100% cây quả tròn. B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.
Câu 19: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên
NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST

C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
Câu 20: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ,
thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt
đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới
đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính
được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
Câu 21: Gen phân mảnh là gen:
A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục.
C. có vùng mã hoá không liên tục. D. chỉ có đoạn intrôn.
Câu 22: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn
gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
D. Đột biến và di - nhập gen
Câu 23: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A. Ngà voi và sừng t
ê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ
đực cái theo mục tiêu sản xuất.

C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Câu 25: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 13

C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa
trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x ab/ab C. AaBb x aabb D. Aabb x aabb
Câu 27: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 28: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 29: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
A. Phản ánh nguồn gốc chung. B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.
C. Phản ánh sự tiến hóa phân ly. D. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 30: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần
thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình

thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể
sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Câu 31: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương
ứng qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu
của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không
bị bạch tạng.Về mặt lí thuyết thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là:
A. 9/64 B. 9/16 C. 9/32 D. 3/8
Câu 32: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA:11aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần
thể có cấu trúc di truyền là:
A. 30AA:12aa. B. 29AA:13aa. C. 31AA:11aa. D. 28AA:14aa.
Câu 33: Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:
A. Ngày càng đa dạng và phong phú. B. Tổ chức ngày càng phức tạp.
C. Tổ chức ngày càng đơn giản D. Thích nghi ngày càng hợp lý.
Câu 34: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp
β
- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100,
HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu
gen.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học


Facebook.com/ThiThuDaiHoc 14

(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 35: Thế nào là đột biến dị đa bội?
A. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
C. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
D. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm
đa bội hoá.
Câu 36: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn
toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 37: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
C. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
Câu 38:
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là : 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên ( trong điều kiện cân bằng
Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1. D. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
Câu 39. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra
trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A.Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản

B.Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C.Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D.Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 40: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc
ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
Câu 41: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã
Câu 42: Làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó
phân li độc lập
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng
nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
C. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp
gen đó phân li độc lập
D. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen
đó phân li độc lập
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 15

Câu 43: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần
chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên
thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25% B. 18,75% C. 25% D. 6,25% hoặc 25%
Câu 44: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:

Loài 1 =15
0
C, 33
0
C, 41
0
C Loài 2 = 8
0
C, 20
0
C, 38
0
C
Loài 3 = 29
0
C, 36
0
C, 50
0
C Loài 4 = 2
0
C, 14
0
C, 22
0
C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 2 B. Loài 1 C. Loài 3 D. Loài 4
Câu 45: Người bị hội chứng nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại ?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.

C. Hội chứng 3X D. Hội chứng Claifentơ.
Câu 46: Tế bào của một thai nhi chứa 45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán
rằng:
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai bình thường.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
C. Thai nhi sẽ phát triển thành thành bé trai không bình thường .
D. Thai nhi phát triển thành người bị hội chứng Đao.
Câu 47: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
B. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.
D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực, dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
Câu 48: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào
hợp tử
B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có
lợi cho con người
Câu 49: Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để:
A. cắt ADN thành đoạn nhỏ.
B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit.
C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ.
Câu 50: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột
biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải
trải qua mấy lần nhân đôi?
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
KỲ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN: SINH – LẦN 1
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề


Mã đề: 357
( Đề thi gồm 6 trang 50 câu )
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 16


Họ, tên thí sinh:……………………………………
Số báo danh:………………………………………
Đề thi gồm 50 câu ( từ câu 1 đến câu 50 ) dành cho tất cả các thí sinh.
Câu 1: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây
hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây
đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?
A. Tác động gen kiểu bổ trợ. B. Tác động gen kiểu át chế.
C. Qui luật hoán vị gen. D. Định luật phân li độc lập.
Câu 2: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính
trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST
thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có
kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,24 B. 0,12 C. 0,48 D. 0,36
Câu 3: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong
số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?

A. phân li độc lập. B. tương tác gen.
C. hoán vị gen. D. liên kết gen.
Câu 4: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp
β
- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100,
HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu
gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5: Thế nào là đột biến dị đa bội?
A. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
C. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
D. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm
đa bội hoá.
Câu 6: Làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó
phân li độc lập
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng
nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập

C. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp
gen đó phân li độc lập
D. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen
đó phân li độc lập
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 17

Câu 7: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
C. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
Câu 8: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra
trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A.Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B.Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C.Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D.Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 9. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:





Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III
2
mang gen bệnh
là bao nhiêu:


A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương
ứng qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu
của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không
bị bạch tạng.Về mặt lí thuyết thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là:
A. 9/64 B. 9/16 C. 9/32 D. 3/8
Câu 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần
thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình
thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể
sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Câu 12: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ,
thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt
đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới
đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.











1

2

3

4

1

2

3

4

1

2

I
II
III





Nam bình th

ường
Nam b
ị bệnh M
N
ữ bình thường
N
ữ bị bệnh M
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 18

D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính
được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
Câu 13: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 14: Người bị hội chứng nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại ?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng 3X D. Hội chứng Claifentơ.
Câu 15: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1 =15
0
C, 33
0
C, 41
0
C Loài 2 = 8
0
C, 20
0

C, 38
0
C
Loài 3 = 29
0
C, 36
0
C, 50
0
C Loài 4 = 2
0
C, 14
0
C, 22
0
C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 2 B. Loài 1 C. Loài 3 D. Loài 4
Câu 16: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 17: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn
gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
D. Đột biến và di - nhập gen
Câu 18: Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để:

A. cắt ADN thành đoạn nhỏ.
B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit.
C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ.
Câu 19: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào
hợp tử
B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có
lợi cho con người
Câu 20: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Câu 21: Nhận định nào sau đây là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ
đực cái theo mục tiêu sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Câu 22: Tế bào của một thai nhi chứa 45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán
rằng:
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 19

A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai bình thường.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.

C. Thai nhi sẽ phát triển thành thành bé trai không bình thường .
D. Thai nhi phát triển thành người bị hội chứng Đao.
Câu 23: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 24: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ
thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết
quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?
(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4)Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?
A. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.
B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.
D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
Câu 26: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào
có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử
dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban
đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?

A. Nuôi cấy tế bào thực vật invitrô tạo mô sẹo.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 27: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên
NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST
C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
Câu 28: Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:
A. Ngày càng đa dạng và phong phú. B. Tổ chức ngày càng phức tạp.
C. Tổ chức ngày càng đơn giản D. Thích nghi ngày càng hợp lý.
Câu 29: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng
minh
A. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 20

B. axit nuclêic hình thành từ Nu
C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường
hóa học
D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề
mặt Trái Đất theo con đường sinh học
Câu 30: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có
ở nơi nào khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua
thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác

C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc
trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 31: Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. phân giải mùn bã hữu cơ trong đất
B. tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái
D. tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái
Câu 32.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D
.
số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
Câu 33: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi
thức ăn này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 34:
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là : 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên ( trong điều kiện cân bằng
Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1. D. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.
Câu 35: Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu.

B. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá.
C. Cỏ → thỏ → mèo rừng.
D. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu
Câu 36: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc
ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
Câu 37: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn
toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 21

C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 38: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có
2 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 240 B. 90 C. 180 D. 160
Câu 39: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Câu 40: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần
chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên
thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25% B. 18,75% C. 25% D. 6,25% hoặc 25%
Câu 41: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.

Câu 42: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA:11aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần
thể có cấu trúc di truyền là:
A. 30AA:12aa. B. 29AA:13aa. C. 31AA:11aa. D. 28AA:14aa.
Câu 43: Ở bí cho lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được
F1toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài.
Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả ở Fa là:
A. 100% cây quả tròn. B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.
Câu 44: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh thái. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 45: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
A. Phản ánh nguồn gốc chung. B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.
C. Phản ánh sự tiến hóa phân ly. D. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 46: Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội – lặn là
A. nguồn gốc sinh ra đột biến.
B. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo.
C. hướng của đột biến thuận hay nghịch.
D. sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại.
Câu 47: Gen phân mảnh là gen:
A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục.
C. có vùng mã hoá không liên tục. D. chỉ có đoạn intrôn.
Câu 48: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột
biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải
trải qua mấy lần nhân đôi?
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần
Câu 49: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
B. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.

D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực, dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
Câu 50: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 22

trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x ab/ab C. AaBb x aabb D. Aabb x aabb




SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÀO CAI

TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
KỲ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN: SINH – LẦN 1
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề: 579
( Đề thi gồm 6 trang 50 câu )


Họ, tên thí sinh:……………………………………
Số báo danh:………………………………………
Đề thi gồm 50 câu ( từ câu 1 đến câu 50 ) dành cho tất cả các thí sinh.
Câu 1: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn

gen của quần thể?
A.Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C.Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
D.Đột biến và di - nhập gen
Câu 2: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
B. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.
D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực, dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
Câu 3: Tế bào của một thai nhi chứa 45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán
rằng:
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai bình thường.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
C. Thai nhi sẽ phát triển thành thành bé trai không bình thường .
D. Thai nhi phát triển thành người bị hội chứng Đao.
Câu 4: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 5: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh thái. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 6: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương ứng
qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của
họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không bị
bạch tạng.Về mặt lí thuyết thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là:
A. 9/64 B. 9/16 C. 9/32 D. 3/8
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học


Facebook.com/ThiThuDaiHoc 23

Câu 7: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
Câu 8: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có
ở nơi nào khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời
gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 9: Làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó
phân li độc lập
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng
nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
C. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp
gen đó phân li độc lập
D. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen
đó phân li độc lập
Câu 10: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi
thức ăn này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 11. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:






Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III
2
mang gen bệnh
là bao nhiêu:

A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 12: Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là : 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.

Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên ( trong điều kiện cân bằng
Hacđi – Vanbec) sẽ là:
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1. D. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1.










1

2


3

4

1

2

3

4

1

2

I
II
III





Nam bình th
ường
Nam b
ị bệnh M
N
ữ bình thường

N
ữ bị bệnh M
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 24

Câu 13: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc
ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
Câu 14: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Câu 15: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng
minh
A. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ
B. axit nuclêic hình thành từ Nu
C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường
hóa học
D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề
mặt Trái Đất theo con đường sinh học
Câu 16: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ
thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết
quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?
(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen

quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4)Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 17: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135
cây hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau
đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?
A. Tác động gen kiểu bổ trợ. B. Tác động gen kiểu át chế.
C. Qui luật hoán vị gen. D. Định luật phân li độc lập.
Câu 18: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào
có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử
dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban
đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật invitrô tạo mô sẹo.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim v
à cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
Câu 20: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc 25

A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào

hợp tử
B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có
lợi cho con người
Câu 21: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa
trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x ab/ab C. AaBb x aabb D. Aabb x aabb
Câu 23: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1 =15
0
C, 33
0
C, 41
0
C Loài 2 = 8
0
C, 20
0
C, 38
0

C
Loài 3 = 29
0
C, 36
0
C, 50
0
C Loài 4 = 2
0
C, 14
0
C, 22
0
C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 2 B. Loài 1 C. Loài 3 D. Loài 4
Câu 24: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 25: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ,
thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt
đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới
đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính
được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này

Câu 26: Ở bí cho lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được
F1toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài.
Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả ở Fa là:
A. 100% cây quả tròn. B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.
Câu 27: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì
trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ
lai ?
A. phân li độc lập. B. tương tác gen.
C. hoán vị gen. D. liên kết gen.
Câu 28: Cho các thành tựu sau:

×