Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả" tại công ty TNHH 1 thành viên Hợp Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.69 KB, 55 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

LỜI CẢM ƠM
Để luận văn đạt kết qủa tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới tồn thể các thầy
cơ khoa Kinh Tế lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu xắc nhất. Với sự quan tâm,
dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cơ, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn,
đến nay tơi có thể hồn thành chun đề thực tập với đề tài : "Cơng tác kế
tốn công nợ phải thu và phải trả" tại công ty TNHH 1 thành viên Hợp
Quốc .
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hai tháng thực tập tại
cơng ty đã cho tơi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi
đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phịng kế tốn cũng như các phịng
ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp tôi rất nhiều trong việc nắm vững,
liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp..Với
điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên
thực tập nên chuyên đề sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ cùng tồn thể các bạn để tơi có
điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế
sau này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cơ trong trường và cơng ty TNHH 1 thành viên Hợp Quốc đã tạo điều kiện cho
tơi hồn thành chun đề thực tập này.

Sinh viên
Trương Thị Nga

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA


TRANG

1


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: thanh
toán với nhà nước, với cán bộ cơng nhân viên, thanh tốn trong nội bộ, thanh toán với
người mua, người cung cấp... Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là
quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp.
Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành xây dựng, quan hệ thanh toán với
người mua hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong
quá trình mua nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến quan
hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phương
thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên biến đổi.

Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền,
khoản phải thu, nợ phải trả... nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát
triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và ảnh hưởng của
nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , u cầu nghiệp vụ đối với kế tốn
thanh tốn cũng vì thế mà cao hơn, kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải
chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết
lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh tốn... Trong q trình hồn thiện để có

thể thích nghi với những thay đổi đó, kế tốn chịu trách nhiệm sẽ gặp phải khơng ít khó
khăn, đây là điều khơng thể tránh khỏi.
Q trình tim hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như thực tế trong quá trình
thực tập tại cơng ty TNHH MTV Hợp Quốc tơi nhìn nhận được ầm quan trọng và ý
nghĩa đó nên chọn đề tài " Kế tốn cơng nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH
MTV Hợp Quốc " làm đề tài thực tập của mình.

2. Mục đích nghiên cứu

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

2


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

- Tìm hiểu cơng tác kế tốn phải thu và phải trả tại công ty TNHH MTV Hợp
Quốc.
- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu và
phải trả tại Cty, và đề xuất một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế
tốn cơng nợ phải thu và phải trả tại Cty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu
và phải trả tại công ty TNHH MTV Hợp Quốc”, các chứng từ, tài liệu liên quan đến
phải thu và phải trả của tháng 2 năm 2011, các thông tin ở bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả KD của 2 năm 2009, 2010 và các thông tin khác liên quan đến Cty TNHH MTV

Hợp Quốc
4. Phạm vi nghiên cứu
Tại công ty, hằng ngày các nghiệpvụ kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế tốn cơng nợ
phải thu và phải trả nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp. Tuy nhiên do giới hạn về
thời gian và trình độ của bản thân cũng như quy mơ của đề tài này tôi chỉ tập trung
nghiên cứu các nghiệp vụ kế tốn cơng nợ phải thu và phải trả trên cơ sở số liệu thu thập
được tháng 02 năm 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này tôi đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thơ có liên
quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu
thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn có sẵn
để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác KD nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề
nghiên cứư từ đó tìm ra nghun nhân và giải pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành
so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm liền kề

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

3


CHUN ĐỀ THỰC TẬP


GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho q trình phân tích KD cũng như các
q trình khác.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ
sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch tốn kế tốn.
Ngồi ra còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.

CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV HỢP QUỐC.
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

4


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

1.1.1. Qúa trình hình thành của cơng ty
DNTN Hợp Quốc được thành lập theo quyết định số 3001000012 ngày 28 tháng
03 năm 2000 của UBND Tỉnh Quảng trị. Qua quá trình hoạt động kinh doanh trong
ngành xây dựng doanh nghiệp ngày càng trưởng thành lên với đội ngũ công nhân lành
nghề và cán bộ các bộ phận giàu kinh nghiệm và chuyển đổi thành Công ty TNHH

MTV Hợp Quốc.
Công ty TNHH MTV Hợp Quốc. hoạt động theo Giấy chứng nhân đăng ký kinh
doanh sô: 3002 000096 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng trị cấp ngày 17 tháng 12
năm 2002, có trụ sở tại khu phố 10 phường 5 thị xã Đông Hà tỉnh Quảng trị. Là một đơn
vị Xây dựng cơ bản, Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh là: Xây dựng dân
dụng, xây dựng cầu đường và sản xuất các sản phẩm từ gỗ.
Trải qua nhiều năm hoạt động, Cơng ty đã có nhiều chuyển biến tích cực về tình
hình tài chính cũng như kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh. Công ty đã thi công
nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau trong và ngồi tỉnh, khơng ngừng gia tăng chất
lượng cơng trình mà vẫn đảm bảo được tiến độ thi công. Công ty đã thi công các cơng
trình như: UBDS tỉnh Quảng trị, Trung tâm vui chơi giải trí Huyện Cam lộ, Trường
THCS Trung Giang - Gio linh...
Doanh nghiệp ln hồn thành kế hoạch thanh tốn với Ngân sách nhà nước, đời
sống cán bộ công nhân viên ngày càng được củng cố nâng cao rõ rệt.
1.1.2. Q trình phát triển của cơng ty
Thời gian đầu thành lập, cơng ty TNHH MTV Hợp Quốc có quy mơ hoạt động
nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ công nhân ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị còn thiếu
thốn. Qua hơn hai năm hoạt động đến nay công ty TNHH MTV Hợp Quốc là một đơn
vị mạnh trong ngành xây dựng, cơng ty có một đội ngũ lao động năng động, sáng tạo
với số lượng cán bộ công nhân viên là 96 người, số công nhân hợp đồng với đơn vị lên
đến 100 người, đội nhũ công nhân kỹ thuật có kinh nghiệm và tay nghề cao. Cơ sở vật
chất và trang thiết bị của đơn vị so với thời gian trước nhiều và mạnh hơn.
Hiện nay công ty TNHH MTV Hợp Quốc đang tăng cường mở rộng thị trường
về xây dựng và sản xuất gỗ làm tăng cường doanh thu và hiệu quả kinh tế, góp phần giải
quyết việc làm cho người lao động.
Công ty sau một thời gian hoạt động chưa lâu nhưng đã tạo ra được niềm tin, sự
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG


5


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

tín nhiệm của đối tác. Ngồi ra, cơng ty cịn tham gia xây dựng các cơng trình giao
thơng phục vụ cho việc đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và một số địa
phương khác.
Công ty TNHH MTV Hợp Quốc ra đời trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh
gay gắt của các công ty cùng ngành nên công ty cũng có nhiều thuận lợi và khó khăn:
 Thuận lợi :
- Là đơn vị xây dựng đóng trên địa bàn thành phố Đông Hà, là thành phố mới
phát triển nên có nhiều dự án và khu cơng nghiệp đang được quan tâm và đầu tư nên có
nhiều cơ hội để cơng ty tham gia đấu thầu, tìm kiếm việc làm.
- Cơng ty có đội ngũ cơng nhân tay nghề cao. Đó là yếu tố thuận lợi trong việc
xây dựng đợn vị vững mạnh trong cơ chế thị trường.
- Thị trường xây dựng đặc biệt xây dựng dân dụng tương đối thuận lợi do ngành
xây dựng có mức tăng trưởng cao, có nhiều dự án đầu tư lớn trong những năm vừa qua
và trong thời gian tới.
- Thị trường gỗ tăng trưởng khá nhanh và sôi động là điều kiện để cơng ty ngày
càng phát triển.
  Khó khăn
- Cơng ty mới mở rộng thị trường hoạt động nên cơ sở vật chất và trang thiết bị
phục vụ công tác xây dựng còn hạn chế.
- Lực lượng cán bộ kỹ thuật cịn thiếu so với nhu cầu từ các cơng trình trong hoạt
động xây dựng của cơng ty.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng

Công ty TNHH MTV Hợp Quốc có các chức năng sau:
- Cơng ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đơ thị
hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Cơng ty nhận thi cơng xây dựng các cơng trình giao thông, thủy lợi, san mặt
bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ gỗ như ván ép, đồ nội thất từ gỗ ...
- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng cao q
trình thi cơng, đảm bảo chất lượng cho các cơng trình.
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

6


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

1.2.2 Nhiệm vụ của cơng ty
-Tổ chức điều hành kế tốn sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ phân
kỳ của kế hoạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính thống
kê theo quy định của pháp luật.
- Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng cơng trình cũng được thực hiện theo
đúng quy định của công ty.
- Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh.
- Mở rộng quan hệ đối tác trong nước và ngoài nước
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà nước,
không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
1.3 . Bộ máy quản lý của cơng ty

- Cơng tác tổ chức quản lí của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Tổ chức cơng tác quản lí hành chính của cơng ty

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng Kế tốn Tài vụ

Phịng Kỷ thuật Vật tư

Các đội xây
dựng: 1,2...

Phịng TC-HC

Các đội SX cơ
khí, SX mộc

Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Ban giám đốc: 1 giám đốc và 1 Phó Giám đốc
Giám đốc: là người đaị diện pháp nhân của Cơng ty, có trách nhiệm pháp lí cao

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

7



CHUN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

nhất của Cơng ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh, đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và Cơng ty trong việc điều hành, quản lí của Cơng
ty.
Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền khi giám đốc đi
vắng, thay mặt giám đốc theo dõi trực tiếp các đơn vị sản xuất của Cơng ty.
- Phịng Kế tốn - tài vụ: Ghi chép pahnr ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hằng ngày.
Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đơng thời cung cấp đày đủ
thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty.
Phản ánh tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh.Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh nghiệp phát
triển lành mạnh, đúng hướng đạt hiệu quả cao với chi phí thấp nhất nhưng thu được kết
quả cao nhất. Tăng tích lũy tái đầu tư cho doanh nghiệp, thực hiện nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nước.
Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cơng tác kế tốn, tin học, hạch tốn các
nghiệp vụ kinh tế theo pháp lệnh kế tốn.
-Phịng Kỷ thuật - vật tư: Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự tốn, bãng vẽ thiết
kế cơng trình.
Phân cơng cán bộ giám sát, theo dõi tình hình thực hiện cơng trình.
Khi cơng trình hồn thành, cán bộ kỷ thuật xác định khối lượng thực hiện và
chuyển cho phịng kế tốn đối chiếu, kiểm tra và quyết toán đầu tư.
Theo dõi tình hình xuất, nhập vật tư.
Cung cấp vật tư theo kế hoạch và tiến độ thi công.
Báo cáo vật tư theo quy định.
- Phịng tổ chức - hành chính: Đảm nhận cơng tác tổ chức quản lí hành chính của
Cơng ty, như sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học, quy

chế trả lương, chế độ BHXH, cơng tác an tồn lao động...
- Các đội xây dựng.
Có nhiệm vụ thi cơng xây lắp các cơng trình do Cơng ty giao
- Các đội sản xuất cơ khí, sản xuất mộc có nhiệm vụ phục vụ sản xuất, thi hành
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

8


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

các yêu cầu từ phía kỷ thuật, sản xuất các mặt hàng từ gỗ (bàn, tủ, cửa...)
1.4. Tổ chức sản xuất
Công tác tổ chức sản xuất ở Công ty gồm hai bộ phận chủ yếu:
Bộ phận sản xuất và bộ phận phục vụ sản xuất:
+ Bộ phận sản xuất là các đội sản xuất thi cơng ngồi hiện trường.
+ Bộ phận phục vụ sản xuất chịu sự quản lí trực tiếp của cơng ty.
Thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Tình hình tổ chức sản xuất tại công ty TNHH MTV Hợp Quốc

CÔNG TY

Bộ phận sản xuất

Các đội xây lắp


Bộ phận phục vụ sản
xuất

Bộ phận xung ứng
vật tư

Bộ phận QLSX

Cơng trình

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Bộ phận sản xuất chính: Bao gồm các đội xây lắp chun thi cơng xây lắp các
cơng trình, hạng mục cơng trình do cơng ty giao. Số lượng cơng việc có thể thay đổi tuỳ
theo khối lượng thi cơng của các cơng trình
Bộ phận phục vụ sản xuất: Bao gồm bộ phận quản lí sản xuất và bộ phận cung
ứng vật tư. Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, cung ứng, vận chuyển vật tư đến cơng trình
phục vụ cho việc thi cơng cơng trình kịp thời, đúng tiến độ và kỷ thuật, đảm bảo chất
lượng và hiệu quả.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

9


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY


1.5. Tổ chức bộ máy kế tốn
Căn cứ vào quy mơ và đặc diểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty tổ chức
bộ máy kế tốn theo mơ hình kế tốn Tập trung.
Thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn tiền
mặt và
thanh tốn

Kế tốn cơng
nợ và TGNH

Kế tốn
vật tư - tài sản

Thủ quỷ

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
* Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận.
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy kế
tốn. Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo
các nhân viên kế tốn trong cơng ty, kiểm tra cơng tác thu nhập và xử lý chứng từ kiểm
sốt và phân tích tình hình vốn của đơn vị.Đồng thời hướng dẫn thi hành các chế độ tài

chính do Nhà nước ban hành, báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
theo định kì và chịu trách nhiệm mọi khoản trong báo cáo.Cuối tháng, kế tốn trưởng có
nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp lập nên để báo cáo cho lãnh
đạo.
- Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra số liệu của các kế toán viên
rồi tổng hợp số liệu báo cáo quyết tốn theo q. Tập hợp chi phí xác định doanh thu,
hạch toán lãi lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Kế tốn tổng hợp cịn theo
dõi tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước
- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác đầy đủ
các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh tốn khác, đơn đốc
việc thực hiện tạm ứng.
- Kế tốn cơng nợ và tiền gửi ngân hàng : Theo dõi tình hình biến động của tiền
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

10


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

gửi và tiền vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.
- Kế toán Vật tư - tài sản: Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật tư, kiêm
tra giám sát về số lượng hiện trạng tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm, tính và
phân bổ kháu hao cho các đối tượng sử dụng.
- Thủ quỷ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình Thu - chi và quản lí tiền mặt của
Cơng ty.
 Hình thức sổ kế tốn

Hiện tại Cơng ty đang sử dụng một bộ sổ kế tốn và áp dụng hình thức kế tốn
Chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ như sau:
- Căn cứ vào chứng từ gốc và các chứng từ liên quan, định kì kế tốn lập chứng từ
ghi sổ, trình kế tốn trưởng duyệt rồi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái.
- Định kì, kế tốn cộng sổ sau đó lập bảng cân đối phát sinh, đối chiếu , kiểm tra và
cuối năm lập báo cáo quyết toán.
- Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán thống nhất
áp dụng cho các doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài chính ).

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Trình tự hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sổ đăng ký

CTGSđồ 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty
Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối tài khoản
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA


TRANG

Báo cáo kế toán

11


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi định kì.
Đối chiếu, kiểm tra

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

12


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

1.6.

GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

Tình hình lao động của cơng ty qua 2 năm 2009-2010


Tình hình lao động của công ty được thể hiện chi tiết qua bảng
Bảng 1: Tình hình lao động của cơng ty
2009
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
1. Theo giới tính
Nam
Nữ
2. Theo tính chất cơng việc
Trực tiếp
Gián tiếp
3. Theo trình độ văn hóa
Đại học
Trung cấp
Lao động phổ thơng
Cơng nhân
Thu nhập bình qn của LĐ

SL

2010
%

SL

%

+/-


%

89

100

96

100

7

7,87

79
10

88,76
11,24

85
11

88,54
11,46

19
1

7,59

10

75
14

84,27
15,73

81
15

84,36
15,63

6
1

8
7,14

03
04
39
43

3,37
4,49
43,82
48,31


03
05
42
46

3,13
5,21
43,75
47,92

0
1
03
03

0
25
7,69
6,98

135.000đ/l
đ/tháng

19,01

710.000đ/l
đ/tháng

845.000đ/l
đ/tháng


Nguồn: (Phịng kỹ thuật giám sát thi công)

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

2010/2009

TRANG

13


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Nhận xét: Qua số liệu tính tốn ở bảng trên ta thấy số lao động của công ty năm
2010 so với năm 2009 về mặt giá trị tăng 7 người tương ứng với tỷ lệ tăng 7.87%.
Trong đó số lao động trực tiếp tăng 6 người, tương ứng với tỷ lệ tăng 8% trong khi đó
số lao động gián tiếp chỉ tăng 1 người với số tương ứng tăng 7.14%. Điều đó chứng tỏ
doanh nghiệp đã chú trọng tăng số lượng lao động trực tiếp để nhằm hồn thành khối
lượng cơng việc mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Khi phân theo giới tính số lượng lao
động Nam năm 2010 so với năm 2009 tăng 6 người, với số tương ứng tăng 7.59% , số
lượng lao động Nữ tăng 1 người với số tương ứng tăng 10% nhằm đáp ứng được yêu
cầu của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực kinh doanh là ngành xây dựng.
Số lượng lao động có trình độ Đại học và cao đẳng cịn thấp do quy mơ của
doanh nghiệp chỉ ở mức vừa. Trong 2 năm 2009 – 2010 số lượng lao động có trình độ
đại học và trung cấp tăng khơng đáng kể, bên cạnh đó lao động phổ thơng tăng 3 người
tương ứng với tỷ lệ tăng 7.69%, công nhân tăng 3 người tương ứng với tỷ lệ tăng
6.98%. Mục tiêu dự kiến sẽ bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên để có

chiến lược phát triển kinh doanh mạnh hơn, không ngừng cải thiện thu nhập cho lao
động cũng như tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Số lượng lao động của công ty tăng dần theo các năm, phản ánh được phần nào hiệu quả
của công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập bình quân đầu người của
doanh nghiệp cịn ở mức trung bình, tuy nhiên cơng ty đã giải quyết được công ăn việc
làm cho khá nhiều lao động.
1.7.Tình hình vốn và tài tài sản.
Tình hình vốn và tài sản cơng ty thể hiện qua bảng sau.
Bảng2: Tình hình vốn và tài sản của Cơng ty.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

14


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Chỉ tiêu

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

2009

So sánh 2010/2009

2010

Tổng tài sản

A. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền và các khoản tương
đương
2. Phải thu khách hàng
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác

6.518.256.157
4.945.862.252

9.596.385.496
7.842.681.357

+/3.078.129.339
3.605.552.815

1.287.527.634

3.681.297.341

2.393.769.707

185,92

2.534.821.473
527.351.284

3.049.778.370
824.336.279


514.956.897
296.984.995

20,32
56,32

596.161.861

287.269.367

-308.892.494

-51,82

B Tài sản dài hạn
1. TSCĐ
2. Tài sản dài hạn khác
Tổng nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở
hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh

1.572.393.905 1.753.704.139
1.314.827.391
1.497.254.391
257.566.514
256.449.748

6.518.256.157
9.596.385.496
2.557.286.159
3.817.356.243
1.825.149.853
3.170.527.300
732.136.306
646.828.943

181.310.234
182.427.000
-1.106.766
3.078.129.339
1.260.070.084
1.345.377.447
-85.307.363

11,53
13,87
-0,43
47,22
49,27
73,71
-11,65

3.960.969.998

5.879.029.253

1.918.059.255


48,42

3.792.000.000

5.652.000.000

1.860.000.000

49,05

2. Các quỹ thuộc VCSH

72.130.248

89.785.546

17.655.298

24,48

3. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối

96.839.750

137.243.707

40.403.957


41.72

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

15

%
47,22
72,90


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Qua số liệu tính tốn ở bảng trên cho thấy:
* Xét theo tình hình tài sản:
Từ bảng số liệu trên ta thấy quy mô tài sản của công ty năm 2010 so với năm 2009
tăng 3.078.129.339đ chiếm 47,22%. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng đáng kể từ
4.945.862.252đ năm 2009 lên đến 7.842.681.357đ năm 2010 chiếm 72,90% Tài sản
ngắn hạn tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng từ1.287.527.634đ
năm 2009 lên đến 3.681.297.341đ năm 2010. Điều này chứng tỏ năm 2010 công ty đã
dự trữ lượng tiền quá lớn, công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng các công
trình thuỷ lợi giao thông nên việc dự trữ lượng tiền như vậy cũng tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thu, mua nguyên vật liệu phục vụ cho các công trình khi bị thiếu hụt. Ta thấy,
hàng tồn kho của công ty tăng từ 527.351.284đ năm 2009 lên 824.336.279đ năm 2010
chiếm 56,32 %, do sang năm 2010 nhiều cơng trình được đấu thầu thành cơng nên cần
nhiều ngun vật liệu do đó cơng ty đã dự trữ lượng nguyên vật liệu trong kho để xây

dựng các công trình.
Năm 2010 các khoản phải thu khách hàng đã tăng 514.956.897đ chiếm 20,32%
điều này cho thấy sang năm 2010 công ty đã thu hồi từ khách hàng một lượng vốn khá
lớn. Tài sản dài hạn năm 2010 tăng so với năm 2009 từ 1.572.393.905đ lên
1.753.704.139đ tăng 181.310.234đ chiếm 11,53 % chủ yếu là do tăng tài sản cố định
năm 2010 công ty đã đầu tư vào cơ sở, máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh tăng 182.427.000đ chiếm 13,87%.
* Xét theo nguồn hình thành:
Từ những số liệu trên cho ta thấy cơ cấu nguồn vốn năm 2010 tăng, chủ yếu là nợ
ngắn hạn và nguồn vớn kinh doanh. Trong đó, nợ ngắn hạn từ 1.825.149.853đ năm 2009
lên 3.170.527.300đ năm 2010 tăng 1.345.377.447đ chiếm 73,71%, do công ty đã vay
ngắn hạn để trả nợ dài hạn đồng thời sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư mua nguyên vật
liệu. Bên cạnh đó nguồn vốn kinh doanh cũng tăng lên đáng kể từ 3.792.000.000đ năm
2009 lên đến 5.652.000.000đ năm 2010 chiếm 49,05 %. Chứng tỏ doanh nghệp độc lập
về tài chính.
Qua sự gia tăng của nguồn vốn ta thấy cơng ty đã có sự chuyển biến tích cực trong
huy động vốn, tuy nhiên số vốn vay vẫn khơng giảm địi hỏi Cơng ty phải có sự tính
tốn hợp lý để giảm thiểu sự ảnh hưởng này đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, để duy trì
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

16


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

hiệu quả như năm 2010 thì cơng ty phải đầu tư và phát huy hơn nữa hiệu quả đó trong

tương lai. Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010
phát triển hơn so với năm 2009. Do vậy, công ty cần phát huy và duy trì hiệu quả này.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

17


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

1.8. Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2009-2010
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
8. chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý kinh doanh

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Lợi nhuận trước thuế
12. Thuế TNDN
13. Lợi nhuận sau thuế TNDN

2009

So sánh 2010/2009
Chênh lệch
%

2010

7.320.525.338

15.565.357.415

112,63

0
7.320.525.338

15.565.357.415

8.244.832.072

112,63

6.557.386.410

763.138.928
2.415.096
4.276.050
270.192.573
340.170.655

13.972.568.400
1.592.789.010
7.415.514
6.587.290
560.139.247
605.886.250

7.415.181.990
829.650.082
5.000.418
2.311.240
289.946.674
265.715.595

113,08
108,72
207,05
54,05
107,31
78,11

150.914.746

427.591.737


276.676.991

183,33

150.914.746
37.728.687
113.186.059

427.591.737
106.897.734
320.694.003

276.676.991
69.169.047
207.507.944

183,33
183,33
183,33

( Nguồn: phòng kế toán)
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

8.244.832.072

TRANG

18



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhanh từ7.320.525.338đ năm 2009 lên 15.565.357.415đ
năm 2010 tăng lên một lượng 8.244.832.072đ tương ứng với 112,63%. Điều này chứng
tỏ tình hình kinh doanh của Công ty phát triển, kết quả kinh doanh của Công ty tương
đối tốt. Tuy nhiên với chi phí bỏ ra tương đối nhiều, vì Công ty đã đầu tư khá nhiều vào
sửa chữa và mua máy móc thiết để phục vụ sản xuất… Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận
trước thuế tăng lên rõ rệt từ 150.914.746đ năm 2009 lên 427.591.737đ năm 2010 tức là
đã tăng 276.676.991đ đạt 183,33%, kết quả này phản ánh hiệu quả kinh doanh ngày
càng được nâng cao của Công ty TNHH MTV Hợp Quốc. Với rất nhiều công trình, dự
án đã hoàn thành, đây là kết quả đáng khích lệ đối với những nỗ lực của tất cả các bộ
phận trong Công ty. Cùng với sự gia tăng lợi nhuận trước thuế, là sự gia tăng lợi nhuận
sau thuế, điều này chứng tỏ đơn vị kinh doanh ngày càng kinh doanh có hiệu quả. Bên
cạnh việc kinh doanh có hiệu quả thì Cơng ty ln thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối
với Nhà nước. Do đó đã phần nào góp phần vào công việc đổi mới xây dựng đất nước.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

19


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU
VÀ PHẢI TRẢ TẠI CƠNG TY
2.1Kế tốn phải thu khách hàng
2.1.1 Chứng từ hạch tốn
- Hóa đơn thuế GTGT ( hóa đơn bán hàng ), hóa đơn thơng thường.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- GBC ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ.
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.
2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 “phải thu khách hàng”
2.1.3 Sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái tài khoản 131.
2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

Chứng từ gốc (hóa
đơn bán hàng, phiếu
thu,GBC)

Sổ chi tiết thanh
tốn người mua

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái


2.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty.
2. Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải thu.
Nghiệp vụ 1 :
Hóa đơn số 0000558 ngày 02/02/2011:Bán hàng cho DNTN Đức Lâm, chưa thu tiền.
Xuất kho theo phiếu xuất kho số PX07 ngày 02/02/2011 với số tiền 11.000.000.
+Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn số 0000558 và PX07

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

20


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

ĐƠN VỊ : CÔNG TY HỮU NGHỊ

Mẫu số: 02 –VT

ĐỊA CHỈ: CÔNG TY TNHH MTV HỢP QUỐC

QĐ số : 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 02 tháng 2 năm 2011

Số : 07

Nợ : TK 632
Có : TK155
Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai

Địa chỉ (bộ phận ): công t y TNHH MTV

Hợp Quốc
Lý do xuất hàng: xuất hàng bán
Xuất tại kho:công ty
S

I

Tên, nhãn hiệu, qui

T cách, phẩm chất vật
A B
1 Ghế



ĐVT

số
C
GH


D
Cái

Số lượng
Yêu Thực
cầu
1
02

xuất
2
02

Đơn giá

Thành
tiền

3
4
4.000.000 8.000.000

8.000.000

Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ): tám triệu đồng chẵn

Ngày 02 tháng 02 năm 2011
Thủ trưởng


Kế toán trưởng

Người nhận hàng

Thủ kho

(ký tên)

(ký tên)

(ký tên)

đơn vị
(ký tên)

HOÁ ĐƠN (GTGT)
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

Mẫu số 01 GTKT3/001
TRANG

21


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Liên 2 (giao cho khách hàng)

Ngày 10 tháng 2 năm 2002

32AA/10P
No: 0000558

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Hợp Quốc
Địa chỉ: 171- Hàm Nghi- Đông Hà – Quảng Trị
Số tài khoản:010600578843
Điện thoại: 05330854731
MS:3200276064
Họ tên người mua hàng: Anh Thái
Đơn vị:
DNTN Đức Lâm
Địa chỉ:
Đơng Hà – Quảng Trị
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn:
TM
MS:
01 001 009 285
TT
A
1

Tên hàng hoá,
dịch vụ
B
Ghế gỗ

ĐVT


Số lượng

Đơn giá

C
cái

1
02

2
5.000.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT 10 %
Tổng cộng tiền thanh toán

Thành tiền
3= 1 x 2
10.000.000

10.000.000
1.000.000
11.000.000

Tiền thuế GTGT

Số tiền viết bằng chữ: mười một triệu đồng chẵn.
Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)
+ Kế toán hạch toán
Nợ Tk 632

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)

: 8.000.000

Có Tk 155 : 8.000.000
Nợ Tk 131
Có Tk 511

: 11.000.000
: 10.000.000

Có Tk 3331 : 1.000.000
-Nghiệp vụ số 02:
Hóa đơn GTGT số 0000560 ngày 06/02/2011: bán hàng cho công ty TNHH Phước
Đạt với số tiền 39.600.000 đồng. Xuất kho theo PX09 ngày 06/02/2011.
+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000560, PX09
+ Kế toán hạch toán

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG


22


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Nợ Tk 632

: 28.000.000

Có Tk 155 :
Nợ Tk 131
Có Tk 511

28.000.000
: 39.600.000
: 36.000.000

Có Tk 3331 : 3.600.000
- Nghiệp vụ số 03:
Hóa đơn GTGT số 0000563 ngày 10/02/2011: bán hàng cho DNTN Thuận Phát với
số tiền 16.500.000 đồng. Xuất kho theo PX12 ngày 10/02/2011.
+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000563, PX12 .
+ Kế tốn hạch tốn
Nợ Tk 632
Có Tk 155 :
Nợ Tk 131
Có Tk 511


: 12.000.000
12.000.000
: 16.500.000
: 15.000.000

Có Tk 3331 : 1.500.000
-

Nghiệp vụ số 04:

Căn cư vào hóa đơn GTGT số 0000565 ngày 12/02/2011: bán bàn ghế cho DNTN
Đức Lâm chưa thu tiền. Xuất kho theo PX14 ngày 12/02/2011.
+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000565, PX14
+ Kế tốn hạch tốn
Nợ Tk 632
Có Tk 155 :
Nợ Tk 131
Có Tk 511

: 15.500.000
15.500.000
: 20.900.000
: 19.000.000

Có Tk 3331 : 1.900.000
-

Nghiệp vụ số 05:

Căn cư vào hóa đơn GTGT số 0000570 ngày 17/02/2011: bán ghế cho công ty

TNHH Mai Linh chưa thu tiền. Xuất kho theo PX19 ngày 17/02/2011.
+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000570, PX17
+ Kế toán hạch toán
Nợ Tk 632
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

: 20.000.000
TRANG

23


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

Có Tk 155 :
Nợ Tk 131
Có Tk 511

20.000.000
: 26.950.000
:

24.500.000

Có Tk 3331 : 2.450.000
-

Nghiệp vụ số 06:


Hóa đơn số 0000573 ngày 22/02/2011: Xuất trả lại hàng cho DNTN Hải Ngọc do
không đạt chất lượng ( lơ hàng mua của hóa đơn số 0005421 ngày 06/02/2011) theo
phiếu xuất số PX22.
+ Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn số 0000573 ngày 22/02/2011, PX22.
+ Kế tốn hạch tốn
Nợ Tk 131

: 1.980.000

Có Tk 152 :

1.800.000

Có Tk 1331 : 180.000
3. Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu.
-

Nghiệp vụ số 01:

Phiếu thu số 09 ngày 05/02/2011 DNTN Đức Lâm trả nợ tiền hàng tháng trước với số
tiền 7.000.000 đồng.
+ Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu số 09

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Hợp Quốc

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

Mẫu số: C30-BB


TRANG

24


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

GVHD: HỒNG THỊ ÁI THỦY

Địa chỉ: Đơng Hà – Quảng TRị

Ban hành theo QĐ
Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006
Của bộ trưởng bộ tài chính

Phiếu thu Số:09
Ngày05/02/2011

Nợ……111…..
Có ……131…....

Họ tên người nộp tiền: DNTN Đức Lâm.
Địa chỉ:
Lý do nộp: Trả tiền hàng.
Số tiền: 7.000.000.
Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn.
Kèm theo

Chứng từ kế toán


Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Ngày

tháng

năm

Thủ trưởng đơn vị

Kế tốn trưởng

Người nộp tiền

Thủ quỹ

(Ký, đóng dấu)

(Ký)

(Ký)

(Ký)

+ Kế tốn hạch tốn
Nợ TK 111

: 7.000.000

Có Tk 131 : 7.000.000
- Nghiệp vụ số 02:

Phiếu thu số 10 ngày 06/02/2011 Công ty TNHH Phước Đạt trả trước tiền hàng với số
tiền 5.000.000 đồng.
+ Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu số 10
+ Kế tốn hạch tốn
Nợ TK 111

: 5.000.000

Có Tk 131 : 5.000.000
- Nghiệp vụ số 03:
Phiếu thu số 11 ngày 10/02/2011 DNTN Thuận Phát trả nợ tiền hàng kỳ trước với số
tiền 10.000.000 đồng.
+ Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu số 11
SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA

TRANG

25


×