Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Kiểm tra không phá huỷ NDT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 44 trang )



Kiểm tra không phá huỷ
NDT


Nội dung chính

Khái niệm NDT

Sáu phương pháp NDT phổ
biến nhất

Các ứng dụng

Kiểm soát chất lượng NDT

Thảo luận


Việc sử dụng các phương
pháp kỹ thuật để kiểm tra
tính nguyên vẹn, đồng nhất
của vật liệu, bộ phận, kết
cấu…

Không làm ảnh hưởng đến
tính năng sử dụng của
chúng.
Khái niệm NDT



Nguyên lý chung

Truyền năng lượng vào đối
tượng kiểm tra

Tương tác của năng lượng với
đối tượng

Ghi nhận và giải đoán chỉ thị,
tín hiệu


Mục đích

Đảm bảo tính nguyên vẹn & độ tin cậy của
sản phẩm, công trình

Phòng ngừa tai nạn, bảo vệ cuộc sống

Thoả mãn khách hàng

Hỗ trợ thiết kế

Kiểm soát quá trình chế tạo, sản xuất

Giảm giá thành

Duy trì sự nhất quán của chất lượng



Ý nghĩa

Có vai trò quan trọng trong bất kỳ chương trình
đảm bảo - kiểm soát chất lượng
-
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào sự tồn tại của
các bất liên tục ở trong nó
-
NDT cung cấp một công cụ quí giá nhiều khi
không thể thay thế được thực hiện chức năng
nhiệm vụ QA/QC.


Nhiệm vụ

Phát hiện bất liên tục

Định vị, đo đạc kích thước

Đánh giá mức độ nghiêm trọng


Có thể sử dụng NDT khi nào?

NDT được sử dụng cho mọi giai
đoạn chế tạo và tuổi đời của sản
phẩm:

vật liệu thô


chế tạo

sử dụng


Đặc điểm NDT so với DT

Phần lớn các phương pháp NDT nhanh, đòi hỏi thời gian
công sức ít, giá thành thấp

Áp dụng cho từng bộ phận hoặc toàn thể sản phẩm

Có thể áp dụng một số kỹ thuật khác nhau trên cùng một
đối tượng

Yêu cầu chuẩn bị mẫu đơn giản.

Thiết bị công cụ cơ động


Đặc điểm NDT so với DT

Bản chất gián tiếp, cần đối chứng

Kết quả định tính, ít định lượng

Môi trường làm việc không thuận lợi

Đòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm



Các phương pháp

Có rất nhiều phương pháp NDT

Các phương pháp có tính bổ xung, không
loại trừ hoặc cạnh tranh nhau :

Loại vật liệu

Cấu hình

Giai đoạn

Loại bất liên tục


Các phương pháp
Visual
L
i
q
u
i
d

P
e
n

e
t
r
a
n
t
M
a
g
n
e
t
i
c

P
a
r
t
i
c
l
e
E
d
d
y

C
u

r
r
e
n
t
U
l
t
r
a
s
o
n
i
c
X
-
r
a
y

M
i
c
r
o
w
a
v
e

A
c
o
u
s
t
i
c

E
m
i
s
s
i
o
n
T
h
e
r
m
o
g
r
a
p
h
y
L

a
s
e
r

I
n
t
e
r
f
e
r
o
m
e
t
r
y
Rep
lic
ati
on
F
l
u
x

L
e

a
k
a
g
e
A
c
o
u
s
t
i
c

M
i
c
r
o
s
c
o
p
y
M
a
g
n
e
t

i
c

M
e
a
s
u
r
e
m
e
n
t
s
T
a
p

T
e
s
t
i
n
g


Sáu phương pháp NDT phổ biến nhất


Visual

Liquid penetrant

Magnetic

Ultrasonic

Eddy Current

X-ray


Phương pháp VT

Lâu đời, phổ biến, hiệu quả nhất

Kiểm tra điều kiện bề mặt, hình dạng, trùng khít, rò
rỉ, bất liên tục bề mặt

Cần điều kiện chiếu sáng tốt bề mặt

Yêu cầu thị lực, kỹ năng và kinh nghiệm

Phân loại kỹ thuật: trực tiếp, từ xa, mờ
(translucent)

Thiết bị và kỹ thuật từ rất đơn giản đến phức tạp và
đắt tiền



Công cụ gồm: ống soi, ống nội
soi, kính phóng đại và gương.
Người máy tự hành cho phép quan sát các khu vực nguy hiểm
hoặc kín bí như lò phản ứng hạt nhân, các tuyến đường ống…
Hệ thống nội soi vô
tuyến xách tay với chức
năng zoom cho phép
kiểm tra các bồn bể bình
lớn, toa xe bồn, các chi
tiết máy móc động cơ
khó tiếp cận bên trong
Visual Inspection


VT từ xa - video probe

Remote VT phát triển mạnh cùng với sự phát triển
của công nghệ xem- nhìn (video)

Khởi đầu từ việc kiểm tra trực tiếp bằng mắt sử
dụng các ống nội soi quang học-(cứng, mềm) để
nhìn các bất liên tục trong máy móc, nội soi
video đã ra đời cùng với việc gắn camera vào đầu
ống nội soi để quan sát đối tượng kiểm tra trên
màn hình TV.


VT từ xa - video probe


Do các camera ngày càng nhỏ nhờ các chip thu-
phát gắn liền ( charge-coupled- discharge device/
CCD ), VT nội soi vô tuyến ngày nay trở nên rất
phổ biến để kiểm tra bên trong đối tượng.

Tuy nhiên hiện đã có một hướng phát triển mới:
các chip CCD ngày càng nhỏ hơn đang thay thế
các thiết bị quang học nội soi hoặc các ống dẫn
quang mềm- video probe VT.


VT từ xa - video probe

Một ống “ chui ”nội soi video mềm với một đầu
xoay chứa một thiết bị thu-phát (CCD) nhỏ.

Một hệ thống VT xách tay hoàn chỉnh có thể xếp
gọn trong hộp-vali kéo thông dụng: đầu soi -
scope, bộ điều khiển camera, bộ xử lý-máy tính,
nguồn sáng và màn hình video hiển thị tất cả
được kết nối với nhau theo dây thuận tiện cho
việc sử dụng ngay.


Everest-Video probe XL Pro series


Màn hình cầm tay



Đầu dò video có thể thay đổi


Bộ xử lý-nguồn sáng


Đầu dò –khớp xoay


Đầu dò –khớp xoay

Sạch: dầu, mỡ, sơn, bụi, bẩn….

Không áp dụng cho vật liệu xốp, thấm hút

Khó áp dụng cho bề mặt rất xù xì

Các thao tác cơ học như phun cát, bắn hạt, có
thể làm đóng-khép bất liên tục lại

Thường cần làm sạch sau kiểm tra

n đầu
Kiểm tra mỗi quá trình chế tạo
Kiểm tra ở dạng sản phẩm dễ tiếp cận nhất
Sử dụng các phương pháp bổ xung-hỗ trợ
Kiểm tra cuối cùng


Một số ứng dụng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×