Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.9 KB, 6 trang )

Nguyễn Thu Thủy 1

ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

Chất
Ứng dụng
Clo (Cl
2
)
- Clo dùng để sát trùng nước trong hệ thống cung cấp nước
sạch, khi xử lí nước thải.
- Clo dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy.
- Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu
cơ: HCl, CaOCl
2
,…
Axit clohiđric (HCl)
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm,…
Muối clorua
- NaCl: dùng làm muối ăn, làm nguyên liệu sản xuất Cl
2
,
NaOH, HCl.
- KCl: dùng làm phân bón.
- ZnCl
2
: dùng chống mục gỗ và dùng bôi lên bề mặt kim loại
trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn.


- AlCl
3
: chất xúc tác quan trọng trong tổng hợp hữu cơ.
- BaCl
2
: dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
Nước Gia – ven (dd hỗn
hợp NaCl + NaClO)
- Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy
trắng sợi, vải, giấy, dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh
hoặc những khu vực bị ô nhiễm.
Clorua vôi (CaOCl
2
)
- Clorua vôi được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy uế các
hố rác, cống rãnh.
- Clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc do có khả năng
tác dụng với nhiều chất hữu cơ.
- Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong tinh chế dầu mỏ.
Kali clorat (KClO
3
)
- Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo
hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.
- Kali clorat được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu
que diêm thường chứa gần 50% KClO
3
.
Flo (F
2

)
- Flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng
trong tên lửa.
- Flo được dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt
nhân để làm giàu
235
U.
Natri florua (NaF)
- Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
Brom (Br
2
)
- Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm
nhuộm,…
- Brom dùng chế tạo AgBr là chất nhạy cảm với ánh sáng để
tráng lên phim ảnh.
Iot (I
2
)
- Iot được dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dung dịch iot 5%
Nguyễn Thu Thủy 2

trong ancol etylic) để làm chất sát trùng.
- Muối ăn được trộn một lượng nhỏ KI hoặc KIO
3
được gọi là
muối iot.
Oxi (O
2
)

- Dùng cho sự hô hấp.
- Dùng cho sự đốt nhiên liệu.
Ozon (O
3
)
- Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10
-6
% theo
thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng
ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người.
- Trong thương mại, ozon dùng để tẩy trắng các loại tinh bột,
dầu ăn và nhiều chất khác.
- Trong đời sống, ozon được dùng để khử trùng nước ăn, khử
mùi, bảo quản hoa quả.
- Trong y khoa, ozon dùng chữa sâu răng.
Hiđro peoxit (H
2
O
2
)
- Dùng làm chất tẩy trắng bột giấy.
- Dùng chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.
- Dùng tẩy trắng tơ sợi, long, len, vải.
- Dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ.
- Dùng trong các ngành công nghiệp hóa chất, khử trùng hạt
giống trong công nghiệp, chất bảo quản nước giải khát, trong y
khoa dùng làm chất sát trùng,…
Lưu huỳnh
- Dùng để sản xuất axit H
2

SO
4
.
- Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy
trắng bột giấy, chất dẻo ebonite, dược phẩm, phẩm nhuộm,
chất trừ sâu, chất diệt nấm trong nông nghiệp.
Lưu huỳnh đioxit (SO
2
)
- Dùng để sản xuất H
2
SO
4
.
- Dùng để tẩy trắng giấy, bột giấy.
- Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm,…
Axit sunfuric (H
2
SO
4
)
- Là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất: phẩm
nhuộm, luyện kim, chất dẻo, chất tẩy rửa, phân bón, tơ sợi,
giấy, chế biến dầu mỏ,…
Nitơ (N
2
)
- Dùng để tổng hợp NH
3
, từ đó sản xuất phân đạm, axit

HNO
3

- Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện
tử… sử dụng N
2
làm môi trường trơ.
- N
2
lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh vật học
khác.
Ammoniac (NH
3
)
- Dùng để sản xuất axit HNO
3
, các loại phân đạm.
- Dùng để điều chế hiđrazin (N
2
H
4
) làm nhiên liệu cho tên lửa.
- NH
3
lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
Amoni hiđrocacbonat
(NH
4
HCO
3

)
- Dùng để làm xốp bánh.
Axit nitric (HNO
3
)
- Dùng để điều chế phân đạm NH
4
NO
3

Nguyễn Thu Thủy 3

- Dùng sản xuất thuốc nổ như TNT, thuốc nhuộm, dược
phẩm,…
Muối nitrat
- Dùng làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp
như: NH
4
NO
3
, KNO
3
, NaNO
3
,…
- KNO
3
dùng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc
nổ đen chứa 75% KNO
3

, 10% S và 15% C.
Photpho
- Dùng để sản xuất axit H
3
PO
4
, diêm, bom, đạn cháy, đạn
khói,…
Axit photphoric (H
3
PO
4
)
- Dùng để điều chế các muối photphat, sản xuất phân lân.
Cacbon
- Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức. Trong kĩ thuật
kim cương được dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh
và bột mài.
- Than chì được dùng làm điện cực; làm nồi, chén để nấu chảy
các hợp kim chịu nhiệt; chế tạo chất bôi trơn; làm bút chì đen.
- Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện
kim loại từ quặng.
- Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ đen, thuốc pháo, chất
hấp phụ. Loại than có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than
hoạt tính. Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc,
trong công nghiệp hóa chất và trong y học.
- Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, để
sản xuất mực in, xi đánh giày,…
Muối cacbonat
- CaCO

3
tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm
chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp.
- Na
2
CO
3
khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột màu trắng,
tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch tách ra dưới
dạng tinh thể Na
2
CO
3
.10H
2
O. Sođa được dùng trong công
nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt. Dung dịch Na
2
CO
3
dùng để
tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng
kim loại.
- NaHCO
3
là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước,
dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, được dùng
làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit.
Silic
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật

vô tuyến điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng
chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung
cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ.
- Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo
thép chịu axit.
Thủy tinh lỏng (dung
dịch đậm đặc của
Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
)
- Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy.
- Dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
Nguyễn Thu Thủy 4

Kim loại kiềm
- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết
bị báo cháy…
- K, Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản
ứng hạt nhân.
- Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp
nhiệt luyện.
- Dùng trong tổng hợp hữu cơ.
Natri hiđroxit (NaOH)

- NaOH có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công
nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, giấy,…
Kim loại kiềm thổ
- Be dùng làm chất phụ gia để chế tạo những hợp kim có tính
đàn hồi cao, bền, chắc, không bị ăn mòn.
- Mg dùng để chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ,
bền. Những hợp kim này dùng để chế tạo máy bay, ô tô, tên
lửa,… Mg dùng để tổng hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất
oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
- Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép;
dùng để làm khô một số hợp chất hữu cơ.
Canxi hiđroxit (Ca(OH)
2

- Trộn vữa xây nhà.
- Khử chua đất trồng trọt.
- Sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.
Canxi sunfat (CaSO
4
)
- Thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O hoặc CaSO
4
.0,5H
2
O) có thể
kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống (CaSO

4
.2H
2
O) và
khi đông cứng thì dãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn
khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, các mẫu chi
tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột
khi gãy xương,…
- Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O) dùng sản xuất xi măng.
Nhôm
- Dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
- Dùng làm khung cửa, trang trí nội thất.
- Dùng chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu.
- Bột Al dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và
Fe
2
O
3
), được dùng để hàn gắn đường ray,…
Nhôm oxit
- Tinh thể Al
2
O
3
(corinđon) dùng làm đồ trang sức, chế tạo
các chi tiết trong ngành kĩ thuật chính xác.

- Bột Al
2
O
3
dùng làm vật liệu mài.
- Boxit Al
2
O
3
.2H
2
O dùng sản xuất Al.
Phèn chua
(K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O)
- Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước đục,…
Crom
- Trong công nghiệp, Cr được dùng để sản xuất thép:

+ Thép chứa từ 2,8 – 3,8% Cr có độ cứng cao, bền, có khả
năng chống gỉ.
Nguyễn Thu Thủy 5

+ Thép có chứa 18% Cr là thép không gỉ (thép inoc).
+ Thép chứa từ 25 – 30% Cr có tính siêu cứng, dù ở nhiệt độ
cao.
- Trong đời sống, nhiều vật dụng bằng thép được mạ crom.
Lớp mạ crom có tác dụng bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn, tạo
vẻ đẹp cho đồ vật.
Phèn crom-kali
(K
2
SO
4
.Cr
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O)
- Dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm
vải.
Sắt (II) sunfat
- Dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn,
mực và dùng trong kĩ nghệ nhuộm vải.
Fe

2
O
3

- Dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Gang
- Gang trắng dùng để luyện thép.
- Gang xám dùng để đúc các bộ phận của máy, ống dẫn nước,
cánh cửa,…
Thép
- Thép thường (thép cacbon) dùng trong xây dựng nhà cửa,
chế tạo các vật dụng trong đời sống.
- Thép đặc biệt:
+ Thép Cr – Ni dùng chế tạo vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
+ Thép W – Mo – Cr dùng chế tạo lưỡi dao cắt gọt kim loại
cho máy tiện, máy phay,…
+ Thép silic dùng chế tạo lò xo, nhíp ô tô,…
+ Thép mangan dùng để chế tạo đường ray xe lửa, máy
nghiền đá,…
Đồng
- Đồng thau (hợp kim Cu – Zn) dùng chế tạo các chi tiết máy,
các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.
- Đồng bạch (hợp kim Cu – Ni) dùng trong công nghiệp tàu
thủy, đúc tiền,…
- Hợp kim Cu – Au dùng đúc tiền vàng, vật trang trí.
Bạc
- Bạc tinh khiết dùng chế tạo đồ trang sức, vật trang trí, mạ
bạc cho những vật bằng kim loại, chế một số linh kiện trong kĩ
thuật vô tuyến, chế tạo ăcquy.
- Chế tạo hợp kim.

- Ion Ag
+
có khả năng sát trùng, diệt khuẩn.
Vàng
- Dùng làm đồ trang sức, mạ vàng cho những vật trang trí.
- Chế tạo hợp kim.
Niken
- Chế tạo hợp kim. Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn
mòn và chịu nhiệt độ cao.
- Mạ lên các kim loại khác để chống ăn mòn.
- Làm chất xúc tác cho các phản ứng hóa học.
- Chế tạo ăcquy.
Kẽm
- Dùng để bảo vệ bề mặt các vật bằng sắt thép chống ăn mòn
như dây thép, tấm lợp, thép lá.
Nguyễn Thu Thủy 6

- Chế tạo hợp kim.
- Chế tạo pin điện hóa.
Thiếc
- Dùng để tráng lên bề mặt các vật bằng sắt thép, vỏ hộp đựng
thực phẩm, nước giải khát, có tác dụng chống ăn mòn, tạo vẻ
đẹp và không độc hại.
- Chế tạo hợp kim.
Chì

- Chế tạo các điện cực trong ăcquy chì.
- Dùng để chế tạo các thiết bị sản xuất H
2
SO

4
: tháp hấp thụ,
ống dẫn axit…
- Dùng chế tạo các hợp kim không mài mòn các trục quay,
nên được dùng làm ổ trục.
- Chì có tác dụng hấp thụ tia gamma, nên dùng ngăn cản tia
phóng xạ.

×