Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de kiem tra ki II( co ma tran)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.54 KB, 5 trang )

Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp
TNKQ TL TNKQ
Chương
II.
Điện từ
học
8 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện
đều biến đổi cơ năng thành
điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính
phân biệt dòng điện xoay chiều
với dòng điện một chiều và các
tác dụng của dòng điện xoay
chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và
vôn kế dùng cho dòng điện một
chiều và xoay chiều qua các kí
hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe
kế và vôn kế xoay chiều cho biết
giá trị hiệu dụng của cường độ
hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao


phí trên đường dây tải điện tỉ lệ
nghịch với bình phương của
điện áp hiệu dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo
của máy biến áp.
8. Phát hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc có nam
châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao
phí điện năng trên dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu các cuộn dây của máy
biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây
của mỗi cuộn và nêu được một số
ứng dụng của máy biến áp.
12. Giải được một số bài tập
định tính về nguyên nhân
gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến áp
vào mạch điện để sử dụng
đúng theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được công
thức
1 1

2 2
U n
U n
=
bằng thí
nghiệm.
15. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của máy biến
áp và vận dụng được công
thức
1 1
2 2
U n
U n
=
.
Số câu hỏi
1
C6.1
0,3
C7.7
0,7
C15.7
Số điểm 0,5
1,0
1,0
Chương 2.
Quang học
20 tiết
16. Nhận biết được thấu kính

hội tụ, thấu kính phân kì .
17. Nêu được mắt có các bộ
phận chính là thể thuỷ tinh và
màng lưới.
18. Nêu được kính lúp là thấu
kính hội tụ có tiêu cự ngắn và
được dùng để quan sát vật nhỏ.
19. Kể tên được một vài nguồn
phát ra ánh sáng trắng thông
thường, nguồn phát ra ánh sáng
màu và nêu được tác dụng của
tấm lọc ánh sáng màu.
20. Nhận biết được rằng khi
nhiều ánh sáng màu được chiếu
vào cùng một chỗ trên màn ảnh
trắng hoặc đồng thời đi vào
mắt thì chúng được trộn với
nhau và cho một màu khác
hẳn, có thể trộn một số ánh
sáng màu thích hợp với nhau
để thu được ánh sáng trắng.
21. Nhận biết được rằng vật tán
xạ mạnh ánh sáng màu nào thì
có màu đó và tán xạ kém các
ánh sáng màu khác. Vật màu
trắng có khả năng tán xạ mạnh
tất cả các ánh sáng màu, vật
22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ
ánh sáng trong trường hợp ánh sáng
truyền từ không khí sang nước và

ngược lại.
23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia
phản xạ, góc khúc xạ và góc phản
xạ.
24. Mô tả được đường truyền của
các tia sáng đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được
tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu
kính là gì.
25. Nêu được các đặc điểm về ảnh
của một vật tạo bởi thấu kính hội
tụ, thấu kính phân kì.
26. Nêu được máy ảnh có các bộ
phận chính là vật kính, buồng tối và
chỗ đặt phim.
27. Nêu được sự tương tự giữa cấu
tạo của mắt và máy ảnh.
28. Nêu được mắt phải điều tiết khi
muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa,
gần khác nhau.
29. Nêu được đặc điểm của mắt
cận, mắt lão và cách sửa.
30. Nêu được số ghi trên kính lúp là
số bội giác của kính lúp và khi
dùng kính lúp có số bội giác càng
33. Xác định được thấu kính
là thấu kính hội tụ hay thấu
kính phân kì qua việc quan
sát trực tiếp các thấu kính
này và qua quan sát ảnh của

một vật tạo bởi các thấu
kính đó.
34. Vẽ được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì.
35. Dựng được ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì bằng cách
sử dụng các tia đặc biệt.
36. Giải thích được một số
hiện tượng bằng cách nêu
được nguyên nhân là do có
sự phân tích ánh sáng, lọc
màu, trộn ánh sáng màu
hoặc giải thích màu sắc các
vật là do nguyên nhân nào.
37. Xác định được một ánh
sáng màu, chẳng hạn bằng
đĩa CD, có phải là màu đơn
sắc hay không.
38. Tiến hành được thí
nghiệm để so sánh tác dụng
39. Xác định đư
tiêu cự của thấu kính
hội tụ bằng thí
nghiệm.
BẢNG TRỌNG SỐ
BẢNG TÍNH SỐ CÂU HỎI
Nội dung Tổng số

tiết
Lí thuyết Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
Chương II 6 4 2,8 3,2 10 11,4
Chương III 20 16 11,2 9,5 37,5 33,9
Chương IV 2 1 0,7 1,3 2,5 4,6
Tổng số 28 20
Cấp
độ
Nội
dung
( chủ
đề)
Trọng
số
Số lượng câu
( chuẩn cần KT)
Điểm
số
T.số TN TL
Cấp độ
1,2(LT)
ChươngII
Điện từ
học
10 1 =1 1(0,5đ;2’) 0,5
Chương
III: Quang
học
37,5 3,75≈4 3(1,5đ;6’) 1(2đ;8’) 3,5

Chương
IV: Năng
lượng
2,5 0,3
Cấp độ
3,4( vậ
n dụng)
Chương II 11,4 1,14 ≈
1
1(2đ;10’) 2
ChươngIII 33,9 3,39 ≈
3
2(1đ;6’) 1(2đ;7’) 3
Chương
IV
4,6 0,5 ≈ 1 1(1đ;6’) 1
Tổng 100 10 6(3đ;14’) 4(7đ;31’) 10 (đ)
NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN VẬT LÍ 9
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị điện dùng để:
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
B. Biến đổi quang năng thành điện năng
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
D. Biến đổi cơ năng thành điện năng
Câu 2. Khi nhìn một vật qua kính phân kì thì ảnh có đặc điểm:
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 3. Một tia sáng truyền từ không khí vào nước:

A. Có góc khúc xạ lớn hơn góc tới
B. Có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
C. Có góc khúc xạ bằng hơn góc tới
D. Cả A,B,C đều có khả nẳng xảy ra
Câu 4. Ta không thể xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì dựa vào kết luận là:
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 5. Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải
đeo kính cận có tiêu cự là bao nhiêu?
A. 30cm. B. 40cm. C. 50cm. D. 60cm.
Câu 6. Cách làm nào dưới đây tạo ra sự trộn các ánh sáng màu?
A. Chiếu một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào một tờ giấy trắng.
B. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một kính lọc màu vàng.
C. Chiếu một chùm sáng đỏ vào một tấm bìa màu vàng
D. Chiếu một chùm sáng trắng qua một kính lọc màu đỏ và sau đó qua kính lọc màu vàng
B. TỰ LUẬN
Câu 7. a-Nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai
đầu cuộn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao?
b-Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 500 vòng, cuộn thứ cấp 1500 vòng, khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 6V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Câu 8. Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục?
Câu 9. Cho ví dụ trong đó có sự biến đổi năng lượng từ cơ năng sang điện năng; Từ nhiệt năng sang cơ
năng?
Câu 10. Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau?
F
F'
A
B

O
a)
F'
F
F'
A
B
O
b)
F'
Hình 2
F'
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D A B D C A
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 2 điểm.
a - Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn
phát sáng vì:
- Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra
trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một
nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết
diện S của cuộn thứ cấp biến thiên. Do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện
cảm ứng (dòng điện xoay chiều) làm cho đèn sáng. Một dòng điện xoay chiều phải
do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ cấp có một
hiệu điện thế xoay chiều.
b. Từ công thức
3
1

1500
500
n
n
2
1
2
1
===
U
U
=> U
2
= 3U
1
= 18V
0,5 điểm
0,5 điểm

1 điểm
Câu 8. 2 điểm
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm
cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp,
để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 9.
- Sự biến đổi năng lượng từ cơ năng sang điện năng: Khi đi xe đạp, bánh xe đạp
quay làm cho núm của đinamô tiếp xúc với bánh xe quay theo và phát ra dòng điện
làm bóng đèn của xe đạp sáng. Như vậy, cơ năng của bánh xe đã chuyển hoá thành
điện năng.
- Sự biến đổi năng lượng từ nhiệt năng : Nhiên liệu được đốt cháy trong buồng đốt
của động cơ nhiệt (ô tô, xe máy,…) và sinh công làm quay động cơ.
Câu 10. 2 điểm
- Vẽ đúng ảnh và nêu cách vẽ mỗi trường hợp cho 1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2đểm
F
F
'
A
B
O
b)
F'
B'
A'
F
F
'
A
B

O
a)
F'
A'
B'

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×