Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Trích đoạn 90 đề thi thử môn Sinh Học -Tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 15 trang )

Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014
LOVEBOOK.VN | 1

Gửi các em và quý thầy cô trích đoạn ấn phẩm sắp phát hành – Tuyển tập 90 đề
thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học tập 2
Mọi thông tin xin liên hệ:
Nhà sách LOVEBOOK
101 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, HN
0466860849
Facebook:

LOVEBOOK.VN | 2
ĐỀ SỐ 11

Câu 1. Ở ruồi giấm, xét phép lai P:
Ab
ab
X
HD
Y
hd
x
ab
aB
X
hD
X
Hd
. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn
hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết,
đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:


A. 32,5%. B. 37%. C. 34,5%. D. 25%.
Câu 2: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp

- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới:
A. Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách
li sinh sản với quần thể gốc.
B. Bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng
phát tán mạnh.
C. Không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. Là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 4: Cho các phát biểu sau về diễn thế sinh thái, số phát biểu không đúng là:
(1). Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
(2). Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(3). Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(4). Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt
giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 5: Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen
AB
ab

De

dE
. Trong giảm phân có hiện tượng không phân ly
của cặp
De
dE
ở lần phân bào thứ 2. Các quá trình còn lại diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể hình thành
là:
A. 4. B. 8. C. 10. D. 6.
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được
F
1
gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân
thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là
A.
AB
ab
và 40%. B.
Ab
aB
và 20%. C.
AB
ab
và 20%. D.
Ab
aB
và 40%.
Câu 7: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây:
5’ – XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX – 3’.

Số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 5 B. 8. C. 9 D. 6.
Câu 8: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1). Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2). Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3). Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4). Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2)  (4)  (3)  (1). B. (1)  (4)  (3)  (2).
C. (1)  (2)  (3)  (4). D. (2)  (1)  (3)  (4).
Câu 9: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể
trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến.
Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014
LOVEBOOK.VN | 3
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 10: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có
chiều 3’-5’.
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’  3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’  5’ là liên tục còn
mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’  3’ là không liên tục (gián đoạn).
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’  5’.
Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ-xanh lục do hai gen lặn (a,b) nằm trên nhiễm sắc
thể X , không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh
máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ-xanh lục. Cho các phát biểu sau
đây về những đứa con của cặp vợ chồng trên:
(1). Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
(2). Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

(3). Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
(4). Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 0. C. 3. D. 1.
Câu 12: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
B. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới
D. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn
và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F
1
có kiểu hình gồm có: 375 cây quả dẹt, hoa đỏ; 312 cây quả tròn, hoa đỏ; 188 cây quả dẹt, hoa trắng; 62 cây
quả tròn hoa trắng; 63 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù
hợp với kết quả trên?
A. Aa
BD
bd
. B.
AD
Ad
BB. C.
AD
ad
Bb. D.
Ad
aD

Bb.
Câu 14: Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người ở độ tuổi từ 35 đến 45. Bệnh gây ra bởi một alen trội.
Một cặp vợ chồng có hai con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong hai bố hoặc mẹ (dị hợp tử) biểu hiện bệnh,
nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50, thì không. Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi
trưởng thành là bao nhiêu?
A.
9
16
. B.
1
4
. C.
1
16
. D.
3
16
.
Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 16: Gen B có 1170 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Guanin gấp 4 lần số nuclêôtit loại Ađênin. Gen bị
đột biến thành alen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1
axit amin. Khi gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại Ađênin giảm xuống 14 nuclêôtit. Số liên kết
hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là
A. 11417. B. 11428. C. 11466. D. 13104.
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần

thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ tiếp
theo thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là
A. 0,92AA : 0,08Aa. B. 0,88AA : 0,12Aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. D. 0,12AA : 0,88Aa.
Câu 18. Cho các phát biểu sau về lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất:
(1). Kỷ kreta (phấn trắng) thuộc đại trung sinh xuất hiện thực vật có hoa.
(2). Kỷ silua thuộc đại cổ sinh, cây có mạch và động vật lên cạn.
(3). Loài người xuất hiện vào kỷ đệ tứ của đại tân sinh.
(4). Dương xỉ phát triển mạnh vào kỷ cacbon (than đá) thuộc đại cổ sinh.

LOVEBOOK.VN | 4
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 19: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã
có cấu trúc tương đối ổn định.
C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng
không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
D. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
Câu 21. Ở người, gen quy định bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định bệnh

bạch tạng trội hoàn toàn so với alen a quy định bình thường về bệnh bạch tạng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do
alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt
nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III
10
– III
11
trong phả
hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không bị bệnh nào trong hai bệnh trên gần với giá trị nào nhất?
A. 0,6. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,5.
Câu 22. Cho các cặp cơ quan sau đây:
(1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của chuột.
(2). Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của các loại sâu bọ.
(3). Cánh sâu bọ và cánh dơi.
(4). Gai của cây xương rồng và gai của hoa hồng.
Các cặp cơ quan nào là các cặp cơ quan tương đồng:
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (3) và (4).
Câu 23: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
Câu 24. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%.
Cho phép lai: AaBb
De
dE
x aaBb
De

dE
. Theo lý thuyết, cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:
(1). Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 20%.
(2). Kiểu gen aabb
de
de
chiếm tỉ lệ là 1,8%.
(3). Kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 7,94%.
(4). Kiểu gen AaBb
De
dE
tạo ra giao tử AbDe bằng 3%.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014
LOVEBOOK.VN | 5
Câu 25: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của
quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 26. Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục
thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. Vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.
C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.

Câu 27: Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích đầu tiên là:
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
C. Sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D. Thực vật.
Câu 28: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X và không có alen tương ứng nằm trên Y;
gen B có 3 alen nằm trên NST Y và không có alen tương ứng trên NST X. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần
thể là:
A. 245. B. 60. C. 125. D. 85.
Câu 29. Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá.
Câu 30. Cho hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Các con bò con sinh ra đều mang những tính trạng giống nhau.
B. Các con bò con sinh ra đều có kiểu gen như nhau.
C. Những con bò con sinh ra có mang những đặc điểm giống với các bò mẹ mang thai hộ.
D. Đây là phương pháp cấy truyền phôi.
Câu 31: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể
là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo
lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. B. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
C. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 32. Một tế bào của 1 loài có kiểu gen
Ab
aB
Dd , nếu giảm phân tế bào tạo ra giao tử Abd với tỉ lệ lớn hơn

22,5%. Khoảng cách giữa hai gen A và B có thể là:
A. 15%. B. 10% C. 20%. D. 5%.
Câu 33. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau?
(1). Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

LOVEBOOK.VN | 6
(2). Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
(3). Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(4). Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 34: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
C. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
D. Trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 35. Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1
chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2
NST bị đột biến cấu trúc là:
A.
1
8
. B.
3
8
. C.
6
8
. D.
5

8

Câu 36: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (5).
Câu 37: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F
1
gồm toàn
cây quả dẹt. Cho cây F
1
lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F
1
tự thụ phấn thu được F
2
. Cho tất cả các cây quả
tròn F
2
giao phấn với nhau thu được F
3
. Lấy ngẫu nhiên một cây F
3
đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây
này có kiểu hình quả tròn là:
A.

1
4
. B.
2
9
. C.
2
3
. D.
1
9
.
Câu 38. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F
1
toàn cây hoa trắng. Phép
lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F
1
toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn
của cây F
1
ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F
1
ở phép lai nghịch thu được F
2
. Theo lí thuyết, F
2
có:
A. 100% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Câu 39: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Savan.
C. Hoang mạc. D. Thảo nguyên.
Câu 40: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa
của môi trường.
B. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
D. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
Câu 41. Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho bao nhiêu loài cây nào sao đây để nâng cao năng suất:
(1). Ngô. (2). Đậu tương. (3). Củ cải đường.
(4). Đại mạch. (5). Dưa hấu. (6). Nho.
A. 2. B. 3. C. 4. D.5.
Câu 42. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di
truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, 1 alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 10gam. Cho cây có
quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất (60gam) được F
1
. Cho F
1
giao phấn tự do được F
2
có 7 loại kiểu hình
về tính trạng khối lượng quả. Ở F
2
, loại cây có quả nặng 70gam chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A.
1
36
. B.
1

6
. C.
3
32
. D.
7
32
.
Câu 43. Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân
tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014
LOVEBOOK.VN | 7
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 44. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu
Âu có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ.
Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST?
A. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ.
B. Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí.
C. Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa.
D. Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang
dại ở Mĩ kèm theo đa bội hóa.
Câu 45. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có
2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực
mắt trắng (P) thu được F
1
gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F
1
giao phối tự do với nhau thu được

F
2
. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các con ruồi giấm ở F
2
:
A. Ruồi giấm cái có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 12,5%.
B. Ruồi giấm đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 43,75%.
C. Ruồi giấm mắt đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%.
D. Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.
Câu 46. Ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể nhưng làm giảm khả năng sinh sản là hậu quả thường gặp của
dạng đột biến
A. Mất một cặp nucleotit. B. Chuyển đoạn nhỏ NST.
C. Mất đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 47. Chu trình sinh địa hóa của Cacbon thường gồm các khâu nào sau đây ?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.
C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất.
Câu 48. Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
Câu 49. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, không xảy ra hoán vị gen. Cho các phép lai sau đây:
(1). AaBb x aabb. (2).
AB
ab
x
ab

ab
. (3).
Ab
aB
x
Ab
ab
.
(4). X
A
X
a
x X
a
Y. (5). Aabb x aaBb. (6). X
a
X
a
x X
A
Y.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 50. Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.

___Hết___






ĐÁP ÁN

1A
2B
3A
4D
5C
6C
7B
8B
9A
10D
11D
12C
13D
14B
15D
16A
17B
18C
19B
20A
21C
22B
23A

24D
25C
26A
27C
28D
29A
30C
31A
32D
33D
34C
35B
36D
37C
38B
39A
40A
41B
42C
43B
44D
45D
46B
47A
48D
49D
50C


LOVEBOOK.VN | 8

GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN

Câu 1. Đáp án A.
Ta xét từng phép lai riêng rẽ như sau:
Ab
ab
x
ab
aB
= (Ab=ab=0,5) x (ab=aB=0,5) (mặt dù khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM nhưng đây không
phải là kiểu gen dị hợp 2 cặp nên chúng giảm phân tạo ra các giao tử như vậy).
 aabb = 0,5.0,5 = 0,25; AaBb = 0,5.0,5 = 0,25; Aabb = 0,5.0,5 = 0,25; aaBb = 0,5.0,5 = 0,25.  aabb = A-B-
= A-bb = aaB- = 0,25.
Xét phép lai thứ hai: X
HD
X
hd
x X
hD
Y
Hd
với khoảng cách giữa 2 gen H và D là 40cM.
Phép lai này hoàn toàn tương tự với phép lai
HD
hd
(đực) x
hD
Hd
(cái) (với f
hoán vị

= 40%) = (HD=hd=0,5) x
(HD=hd=0,2; Hd=hD=0,3)  hhdd = 0,2.0,5 = 0,1  H-D- = 0,6; H-dd = hhD- = 0,15.
Kiểu hình mang hai tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con bao gồm:
A-B-hhdd = 0,25. 0.1 = 0,025.
aabbH-D- = 0,25. 0,6 = 0,15.
A-bbH-dd = A-bbhhD- = 0,25. 0,15 = 0,0375.
aaB-H-dd = aaB-hhD- = 0,25. 0,15 = 0,0375.
Tổng cộng: 0,025 + 0,15 + 0,0375. 2 + 0,0375. 2 = 32,5%.
Lưu ý là bài này ở ruồi giấm, nhiều bạn sẽ thắc mắc tại sao kiểu
HD
hd
với tần số hoán vị gen là 40% lại chỉ tạo
giao tử HD=hd=0,5 mà không phải là HD=hd=0,3; Hd=hD=0,2. Các em lưu ý rằng ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ
xẩy ra ở giới cái, không xẩy ra ở giới đực.
Một cái hay ở bài này là cặp gen H, D nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của NST X và Y nên ta xét
nó như nằm trên 1 cặp NST thường.
Câu 2. Đáp án B.
1 và 3 là các thành tựu của phương pháp công nghệ gen.
2 và 4 là các thành tựu của phương pháp gây đột biến.
Do đó 2 là số lượng cần tìm.
Những thành tựu của các phương pháp di truyền đều nằm ở trong sách giáo khoa, các em cần phải hiểu rõ
từng phương pháp như thế nào và thông qua các ví dụ để nắm bắt. Thông thường đề thi sẽ có 1 câu lien quan
đến vẫn đề này.
Câu 3. Đáp án A.
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể
ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Mặt khác, quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Để phân biệt được hai loài khác nhau, ta phân biệt dựa vào sự khác nhau của sinh sản(cách ly sinh sản).
Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra rất chậm chạp, trải qua nhiều thế hệ.
Quá trình hình thành loài mới là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động gián tiếp của ngoại

cảnh.
Câu 4. Đáp án D.
1. Sai, Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến
đổi của môi trường (chứ không phải là không tương ứng).
2. Sai, diễn thế được khởi đầu từ diễn thế chưa có sinh vật là diễn thế nguyên sinh.
3. Sai, diễn thế được khởi đầu từ một diễn thế đã từng có sinh vật sống là diễn thế thứ sinh.
4. Đúng, đây là nguyên nhân của diễn thế sinh thái.
Như vậy có 3 phát biểu không đúng.
Câu 5. Đáp án C.
Ở lần phân bào 2, có hiện tượng không phân ly của cặp
De
dE
nên cặp này sẽ tạo các loại giao tử là:
De
dE

De
De
;
dE
dE
; O (đây là các giao tử đột biến); De; dE (đây là các giao tử bình thường). Tổng cộng có 5 giao
tử.
Cặp
AB
ab
giảm phân bình thường nên sẽ tạo ra các giao tử là
AB
ab
 AB; ab. Tổng cộng có 2.

Như vậy số giao tử tối đa là 2.5 = 10.
Bài toán này nói về ruồi giấm đực cho nên sẽ không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, do đó giảm phân của kiểu
gen sẽ chỉ tạo ra các giao tử lien kết mà thôi.
Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014
LOVEBOOK.VN | 9
Các em cần nhớ rõ cơ chế giảm phân, khi có hiện tượng không phân ly ở lần phân bào 1 thì sẽ tạo ra những
giao tử nào, ở lần phân bào 2 sẽ tạo ra những giao tử nào. Sau đây là cơ chế:
Cho cặp gen AB; nếu lần phân bào 1 không phân ly thì sẽ tạo ra giao tử đột biến là AB; O và giao tử bình
thường là A, B. Nếu ở lần phân bào 2 không phân ly sẽ tạo ra giao tử đột biến là AA; BB; O và giao tử bình
thường là A, B.
Câu 6. Đáp án C.
Ta có: A- = thân cao; aa = thân thấp. B- = chín sớm; bb = chín muộn.
Ở F
1
ta có: cây thấp, chin muộn (aabb) = thân cao, chín sớm (A-B-) =
160
160+160+40+40
= 0,4; thân cao, chín
muộn(A-bb) = thân thấp, chin sớm (aaB-) =
40
160+160+40+40
=0,1.
 giao tử AB=ab=0,4; Ab=aB=0,1 (cây Q lai với cây
ab
ab
(thân thấp, chin muộn).
 Q =
AB
ab
với tần số hoán vị bằng 2 lần giao tử bé hơn và bằng f

hoán vị
= 0,1.2 = 20%.
Câu 7. Đáp án B.
mARn có trình tự: 5’ – XG(AUG)(UUX)(XAA)(GUG)(AUG)(XAU)(AAA)(GAG)(UAG)X – 3’.
Quá trình dịch mã, AUG là mã mở đầu và quy định mã hóa aa f-Met, do đó ở chuỗi mARN trên, bộ ba nào là
AUG đầu tiên tính từ đầu 5’ sẽ là mã mở đầu. Sau đó tARN dịch chuyển trên mạch đến vị trí có bộ ba kết
thúc là UAA; UAG; UGA thì quá trình dịch mã sẽ dừng lại, vì thế bộ ba nào là UAA hoặc UAG hoặc UGA đầu
tiên tính từ đầu 5’ thì đó là bộ ba kết thúc.
Như đã ký hiệu ở trên. Ta có số axit amin của chuỗi polipetit đã cho là 8 (mỗi bộ ba mã hóa 1 aa, ta trừ bộ
ba kết thúc vì nó không mã hóa aa).
Lưu ý rằng, nếu đề có hỏi là ở chuỗi protein thì khi đó ta phải trừ ra cả bộ ba kết thúc và bộ ba mở đầu vì
chuỗi protein hoàn chỉnh đã được cắt bỏ aa mở đầu.
Câu 8. Đáp án B.
Thao tác trong quy trình chuyển gen như sau:
Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người  tạo ADN tái tổ hợp mang
gen mã hóa insulin của người  chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi
khuẩn  phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Câu 9. Đáp án A.
Đây là tác động của yếu tố ngẫu nhiên, hay còn gọi là biến động di truyền.
Nhân tố này ngoài ra còn làm thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định.
Các bài về các nhân tố tiến hóa chiếm khá nhiều trong đề thi đại học, các em càng nắm vững đặc điểm của
từng tính chất để có thể làm được bài nhé.
Câu 10. Đáp án D.
A. Đúng, trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’.
B. Đúng, trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’  3’.
C. Đúng, trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’  5’ là liên tục
còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’  3’ là không liên tục (gián đoạn).
D. Sai, trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’  3’.
Bài này nhằm mục đích giúp cho chúng ta hiểu được chiều của các quá trình phiên mã, dịch mã, nhân đôi.
Trên đó là các lý thuyết, các em nhớ kỹ, phần này không khó, chỉ cần nhớ là chúng ta có thể làm được rồi.

Câu 11. Đáp án D.
Máu khó đông (aa); không bị máu khó đông (A-).
Mù màu(bb); không bị mù màu(B-).
Người vợ bị mù màu, không bị máu khó đông X
Ab
X
ab
hoặc X
Ab
X
Ab
x người chồng bị máu khó đông và không
bị mù màu X
aB
Y.
Với phép lai 1: X
Ab
X
ab
x X
aB
Y = X
Ab
X
aB
(con gái bình thường cả hai bệnh); X
ab
X
aB
(con gái bị máu khó đông);

X
Ab
Y(con trai bị mù màu); X
ab
Y(con trai bị mù màu và máu khó đông).
Với phép lai 2: X
Ab
X
Ab
x X
aB
Y = X
Ab
X
aB
(con gái bình thường cả hai bệnh); X
Ab
Y(con trai bị mù màu);
(1). Sai, không phải là tất cả đều mắc bệnh máu khó đông.
(2). Sai, ở phép lai thứ 2, con trai chỉ bị mù màu mà ko mắc bệnh máu khó đông, do đó khẳng định này chưa
đúng.
(3). Sai, ở phép lai thứ 2 sinh ra con gái bình thường, do đó khẳng định tất cả con gái đều bị mù màu là chưa
đúng.
(4). Đúng, ở cả hai phép lai đều sinh ra con trai bị mù màu.
Như vậy có duy nhất phát biểu 4 là chính xác.

LOVEBOOK.VN | 10
Đây là một bài toán với khả năng vận dụng kiến thức không quá nhiều, nhưng nó dễ làm chúng ta sai sót khi
sẽ quên một trong 2 phép lai. Vận dụng phép lai kết hợp sử dụng tính trạng để làm bài này.
Câu 12. Đáp án C.

Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. Tuổi của hóa thạch có thể được
xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng
chứng trực tiếp (chứ không phải gián tiếp) về lịch sử tiến hóa của sinh giới. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch,
có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 13. Đáp án D.
Tỉ lệ kiểu hình ở F
1
= 37,5: 32,5: 18,75: 6,25: 6,25.
Ta có: A-B- = quả dẹt; A-bb, aaB- = quả tròn; aabb = quả dài.
D- = hoa đỏ; dd = hoa trắng.
Ở F
1
ta có tỉ lệ phân ly kiểu hình: quả dẹt: quả tròn: quả dài = 9: 6: 1; Hoa đỏ: hoa trắng = 3: 1.
Suy ra cây P là dị hợp tử về cả ba cặp gen.
Mặt khác, tỉ lệ kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ A-B-D- = 37,5%  Cây P dị hợp tử không đều
Ad
aD
hoặc
Bd
bD

 P:
Ad
aD
Bb x
Ad
aD
Bb = (2A-D-; 1aaD-; 1A-dd)(3B-; 1bb).
Hoặc P:
Bd

bD
Aa x
Bd
bd
Aa = (2B-D-; 1B-dd; 1bbD-)(3A-; 1aa).
Do đó D là kiểu gen cần tìm.
Ta giải thích thêm ở chỗ tại sao lại là dị hợp tử không đều. Với dị hợp tử đều chẳng hạn như
AD
ad
x
AD
ad
thì đời
con có tỉ lệ kiểu hình là 3A-D-; 1aadd. Ở cặp dị hợp còn lại Bb x Bb = 3B-; 1bb

Kiểu hình A-B-D- =
9
16
.
Ta có thể loại đáp án nhanh bằng nhận định do vai trò A, B như nhau nên kiểu gen ở A.
BD
bd
Aa và ở C.
AD
ad
Bb
là như nhau, B.
AD
Ad
BB thì không phải là kiểu gen dị hợp nên chỉ còn mỗi D.

Ad
aD
Bb là chính xác.
Câu 14. Đáp án B.
Bệnh này do alen trội trên NST thường gây ra nên ta có A- = biểu hiện bệnh; aa = bình thường.
Bố hoặc mẹ dị hợp tử và biểu hiện bênh ở tuổi trên 50 do đó kiểu gen phép lai giữa bố và mẹ là: Aa x aa =
1
2
Aa(bệnh);
1
2
aa (bình thường).
Hai đứa con đều có kiểu gen biểu hiện bệnh khi đến tuổi, nên xác suất sinh ra hai đứa có kiểu dị hợp tử là
1
2
.
1
2
=
1
4
.
Một bài toán xác suất khá đơn giản, ở đây nhiều bạn sẽ nhầm lẫn nếu như đề bài có đáp án là
1
2
. Vì đề bài nói
là cặp vợ chồng đang có hai đứa con, tức là cặp vợ chồng này đã sinh ra con rồi nên chỉ có một trường hợp
là sinh ra A, rồi sinh ra B. Nếu đề nói đang mang thai thì lúc đó ta mới có hai trường hợp là sinh A trước sinh
B sau, rồi sinh B trước sinh A sau. Nên mới có kết quả
1

2
.
1
2
.2 =
1
2
.Các em lưu ý nhé.
Câu 15. Đáp án D.
Ta nhắc lại một ít kiến thức về điều hòa hoạt động gen:
Khi môi trường không có lactozo: gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với
vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
Khi môi trường có lactozo: một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế (được tổng hợp từ gen điều
hòa) làm biến đổi cấu hình và từ đó làm cho protein này không liên kết được với vùng vận hành. Vì thế ARN
polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. Sau đó các phân tử mARN của các
gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactozo. Khi đã phân giải hết thì quá trình
trơ về lúc như không có lactozo.
Qua đó ta suy ra: dù môi trường có lactozo hay không có thì protein ức chế vẫn được tổng hợp từ gen điều
hòa (lưu ý là gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của Operon Lac đâu nhé các em).
Câu 16. Đáp án A.
Ở gen B ta có: A=T; G=X và A + G =
1170
2
;
G
A
= 4  A = T = 117; G = X = 468.
Gen B bị đột biến thành gen b mà gen b tổng hợp phân tử protein ít hơn phân tử protein bình thường 1
aa  gen d bị mất 3 nucleotit so với gen D.
Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014

LOVEBOOK.VN | 11
Ta có số Adenin bị mất đi: (2
3
- 1). A = 14  A
mất đi
= 2 (do khi gen d nhân đôi lien tiếp 3 lần thì nhu cầu
adenin giảm xuống 14 nu).  G
mất đi
= T
mất đi
= 3-2 =1.
 gen d có A = T = 115; G = X = 465  Số lien kết hidro bị phá hủy trong quá trình nhân đôi lien tiếp 3 lần
là: (2A +3G )(2
3
-1) = 11417.
Câu 17. Đáp án B.
Ta có A- = hoa đỏ; aa = hoa trắng.
Ở thế hệ tiếp theo thì tần số hoa trắng aa =
300
10000
= 0,03. Mặt khác quần thể tự thụ phấn nên ta có thể gọi
x = Aa (lúc đầu) và y = Aa (lúc sau) thì ta có y =
x
2

x-y
2
= 0,03  x-y = 0,06  x = 0,12; y = 0,06  Aa (lúc
đầu) = 0,12.
Để ý giả thiết quần thể ban đầu chỉ có kiểu hình hoa đỏ (A-) nên AA = 0,88. Do đó quần thể ban đầu có cấu

trúc di truyền là 0,88AA+0,12Aa=1.
Ta có thể loại ngay đáp án C từ ban đầu. Câu này là một câu khá cơ bản về quần thể. Mấu chốt là phép suy ra
x và y.
Câu 18. Đáp án C.
Tất cả các phát biểu đã cho đều đúng.
Nhìn đề bài, các em sẽ phải nhớ nhiều thứ mới làm được, tất nhiên đề thi đại học không bắt buộc các em phải
nhớ quá nhiều đâu, với kiến thức của bài này cũng vậy. Tất cả các phát biểu đó đều đã từng là đề thi đại học
của các năm trước, em nào đã làm rồi thì sẽ biết ngay. Do đó những kiến thức này, thực sự là rất đơn giản.
Tuy nhiên để làm được những bài lien quan đến đại địa chất, các em phải làm nhiều để nhớ, có nhớ mới không
mắc sai lầm.
Câu 19. Đáp án B.
Cách ly địa lý chỉ có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và tần số kiểu gen được tạo ra bởi các nhân
tố tiến hóa.
Làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định là vai trò của chọn lọc
tự nhiên chứ không phải cách ly địa lý.
Câu 20. Đáp án A.
Quần thể (chứ không phải là quần xã) là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống
trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian
nhất định.
Câu 21. Đáp án C.
Ta có: A- = bạch tạng; aa = bình thường về bạch tạng.
X
A
X
A
; X
A
X
a

= con gái bình thường về bệnh mù màu; X
a
X
a
= con gái bị mù màu; X
A
Y = con trai bình thường về
bệnh mù màu; X
a
Y = con trai bị bệnh mù màu.
Từ sơ đồ phả hệ trên, ta suy ra kiểu gen của các cá thể là:
Về bệnh bạch tạng: I
1
(aa) x II
2
(AA) = II
3, 4
(Aa); II
5
(Aa) (Aa thì mới sinh ra được con bị bạch tạng).
Hoàn toàn tương tự: II
6
(Aa) x II
7
(Aa) = III
8
(aa); III
9
(1AA; 2Aa).
II

4
(Aa) x II
5
(Aa) = III
11
(aa); III
10
(1AA; 2Aa).
 III
10
(1AA; 2Aa) x III
9
(1AA; 2Aa) = (
2
3
A;
1
3
a) x (
2
3
A;
1
3
a)  aa (bị bạch tạng) =
1
9
; A- (bình thường về
bệnh bạch tạng) =
8

9
.
Về bệnh mù màu: II
4
(X
A
X
a
) x II
5
(X
A
Y) = III
8
(X
a
Y); III
9
(X
A
Y).
II
6
(X
A
X
a
) x II
7
(X

A
Y) = III
11
(X
a
Y); III
10
(X
A
X
A
; X
A
X
a
).
III
9
(X
A
Y) x III
10
(X
A
X
A
; X
A
X
a

) = (
1
2
X
A
;
1
2
Y) x (
3
4
X
A
;
1
4
X
a
)  X
a
Y (bị bệnh mù màu) =
1
8
 X
A
X
A
; X
A
X

a
; X
A
Y
(bình thường về bệnh mù màu) =
7
8
.
Xác suất sinh đứa con đầu lòng bình thường về cả hai bệnh là:
8
9
.
7
8
=
7
9
. Giá trị này gần 0,8 nhất.
Đáp án C.
Câu 22. Đáp án B.
Đó là (1) và (2). Đây là cơ quan tương đồng, các cơ quan này phản ánh sự tiến hóa phân ly và có thể gián
tiếp chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
(3) và (4) là cơ quan tương tự, các cơ quan này phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 23. Đáp án A.

LOVEBOOK.VN | 12
Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính không ổn định (chứ không phải là ổn định) và phụ thuộc
vào điều kiện môi trường (chứ không phải không phụ thuộc). Giải thích cho điều này như sau: khi nguồn
sống môi trường dồi dào, mức tử vong giảm, mức sinh sản tăng. Khi nguồn sống suy giảm, mức sinh sản
giảm, mức tử vong tăng.

Câu 24. Đáp án D.
AaBb
De
dE
x aaBb
De
dE
.
Ta xét từng phép lai riêng rẽ như sau:
AaBb x aaBb = (Aa; aa)(1BB; 2Bb; 1bb)
De
dE
x
De
dE
(tần số hoán vị gen bằng 24%) = (DE=de=0,12; De=dE=0,38) x (DE=de=0,12; De=dE=0,38) 
ddee = 0,12.0,12 = 0, 0144;
DE
de
+
De
dE
= 0,12.0,12.2 + 0,38.0,38.2 = 0,3176 ; D-E- = 0,5 + ddee = 0,5144; D-ee
= ddE- = 0,2356.
Ta có: Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là A-B-D-E- = 0,5.0,75.0,5144 = 19,29%.
Kiểu gen aabb
de
de
= 0,5.0,25.0,0144 = 0,18%.
Kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen AaBb(

DE
de
+
De
dE
) = 0,5. 0,5. 0,3176 = 7,94%.
Kiểu gen AaBb
De
dE
giảm phân tạo giao tử AbDe = 0,5.0,5.0,38 = 9,5%. Giao tử AbDE = 0,5.0,5.0,12 = 3%.
Như vậy, phát biểu 2 và 3 là các phát biểu đúng.
Bài toán này thực chất nhìn có vẻ dài dòng và nhiều phép tính toán, nhưng nó không quá phức tạp. Ở đây chủ
yếu rèn luyện cho các em cách làm bài cẩn thận. Phương pháp làm bài này là các em phải tách riêng từng
phép lai để làm, tuy nhiên với những bạn nào có trình độ cao thì chỉ cần nhẩm là các em suy ra được gần hết
các phát biểu trong bài này rồi. Tuy nhiên, cẩn thận nhé các em.
Câu 25. Đáp Án C.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và từ đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.
Đây là một trong những tính chất cơ bản nhất của CLTN mà các em phải lưu ý.
Câu 26. Đáp án A.
Lý thuyết về các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã:
Cộng sinh: hai loài đều có lợi và chúng không thể tách rời nhau.
Hợp tác: hai loài đều có lợi, sống nhờ vào nhau nhưng không bắt buộc.
Hội sinh: một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng chẳng có hại.
Ức chế, cảm nhiễm: hoạt động của loài này làm cản trở hoạt động của loài khác.
Vật ăn thịt - con mồi: loài này ăn thịt loài khác.
Ký sinh vật chủ: loài này ký sinh vào loài khác và sống dựa vào loài khác, thường gây suy yếu vật chủ.
Ở ví dụ trên: dây leo và kiến sống dựa vào nhau và bắt buộc với nhau nên đây là mối quan hệ cộng sinh;
dây leo và cây gỗ: dây leo sống bám vào cây gỗ do đó được nhờ vào cây này, trong khi đó cây gỗ không có
lợi và cũng chẳng bị hại gì nê đây là quan hệ hội sinh; kiến và thân gỗ : kiến tiêu diệt các loài sâu đục cây
còn cây giúp kiến có nơi sinh sống, chúng chẳng cần bắt buộc(kiến có thể sống ở cây khác, cây gỗ nếu như

kiến không tiêu dệt các loài sâu thì có con khác như chim, thú sẽ tiêu diệt) vì thế nên đây là mối quan hệ
hợp tác.
Như vậy đáp án A là chính xác
Câu 27. Đáp án C.
Mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn là sinh vật sản xuất (chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng) hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ (chuỗi thức ăn được khởi đầu từ mùn bã sinh vật).
Câu 28. Đáp án D.
Gen A (5alen) và gen D (2alen) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X nên có tối đa: Ở giới
XX:
5.2(5.2+1)
2
= 55 kiểu gen; Ở giới XY: 5.2 = 10 kiểu gen.
Gen B (3alen) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y nên có tối đa: Ở giới XY: 3 kiểu gen;
còn ở giới XX thì không có kiểu gen nào.
 Giới XX có tối đa 55 kiểu gen; giới XY có tối đa 10. 3 = 30 kiểu gen.
Như vậy có tối đa 85 kiểu gen.
Câu 29. Đáp án A.
A. Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo một hướng xác định đối với một nhóm cá thể có cùng kiểu
gen và sống trong điều kiện giống nhau.
B và C. Đây là đặc điểm của đột biến gen.
Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014
LOVEBOOK.VN | 13
D. Đặc điểm của mức phản ứng.
Câu 30. Đáp án C.
Bò mẹ mang thai hộ chỉ đóng vai trò mang thai và sinh sản, không đóng góp vật chất di
truyền cho những bò con được sinh ra.
Câu 31. Đáp án A.
Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: xAA + yAa + zaa = 1 với x + y + z =1.
Qua ba thế hệ tự thụ phấn quần thế F
3

sẽ có cấu trúc là: (x +
y-
y
8
2
)AA +
y
8
Aa + (z +
y-
y
8
2
)aa = 1.
Ta có
y
8
= 0,05; x +
y-
y
8
2
= 0,525; z +
y-
y
8
2
= 0,425  x = 0,35; y = 0,4; z = 0,25.
Chỉ cần nhớ công thức về quần thể tự thụ phấn qua các thể hệ như trên, kết hợp với vài bước tính toán đơn
giản. Bài này khá dễ.

Câu 32. Đáp án D.
Tế bào
Ab
aB
Dd  Abd > 0,225  Ab > 0,45  giao tử hoán vị là AB=ab < 0,05  f
hoán vị
< 10%.
Trong các đáp án thì chỉ duy nhất D là thỏa mãn.
Câu 33. Đáp án D.
1. Sai, mỗi loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Ví dụ: cỏ  sâu  chim  con
người; lúa  con người. Thì con người đã tham gia vào 2 chuỗi như trên. Trong thực tế, ta có thể tìm đến
vô số chuỗi có sự tham gia của con người.
2. Đúng, khi thành phần trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đổi vì lưới thức ăn có
lien quan đến các thành phần trong quần xã một cách chặt chẽ.
3. Sai, có chuỗi thức ăn được bắt đầu từ mùn bã sinh vật.
4. Sai, trong một lưới thức ăn (gồm có nhiều chuỗi thức ăn ghép lại với nhau) thì mỗi bậc dinh dưỡng sẽ có
nhiều loài, chứ không phải một loài.
Như vậy chỉ có phát biểu 2 là chính xác.
Câu 34. Đáp án C.
Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiếu thì quần thể dễ suy giảm, dẫn tới dệt vong nếu như
không kịp bổ sung cá thể mới làm cho quần thể tăng đa dạng di truyền.
Câu 35. Đáp án B.
Giả sử cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ hai, thứ 3 bị đột biến lần lượt là Aa; Bb; Dd (trong đó a là các NST bị
đột biến).
Khi quá trình giảm phân bình thường thì AaBbDd  (
1
2
A;
1
2

a)(
1
2
B;
1
2
b)(
1
2
D;
1
2
d).
Giao tử mang 2NST đột biến gồm: Abd =
1
2
.
1
2
.
1
2
=
1
8
; abD =
1
2
.
1

2
.
1
2
=
1
8
; aBd =
1
2
.
1
2
.
1
2
=
1
8
 tổng cộng
:
3
8
.
Với bài này, ta coi như là giảm phân với một kiểu gen là AaBbDd và tạo ra giao tử mang 2 gen lặn chiếm tỉ
lệ là bao nhiêu.
Câu 36. Đáp án D.
Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần
thể một cách rất chậm chạp và không theo một hướng nhất định.
1. CLTN.

2. Đột biến gen.
3. Các yếu tố ngẫu nhiên.
4. Giao phối không ngẫu nhiên.
5. Đột biến gen.
Câu 37. Đáp án C.
Từ các phép lai và giả thiết ta suy ra:
A-B- = quả dẹt; A-bb, aaB- = quả tròn; aabb = quả bầu dục.
P: AABB (quả dẹt) x aabb (quả bầu dục) = F
1
: AaBb (quả dẹt).
F
1
AaBb x aabb (đồng hợp lặn 2 cặp gen) = 1AaBb (quả dẹt); 1Aabb (quả tròn); 1aaBb (quả tròn); 1aabb
(quả bầu dục).  F
1
x F
1
= AaBb x AaBb = 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 2Aabb; 2aaBb; 1AAbb; 1aaBB;
1aabb  kiểu gen quả đỏ ở F
2
là 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 1aaBb.
 quả đỏ F
2
x quả đỏ F
2
= (1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb) x (1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb)

LOVEBOOK.VN | 14
 (1Ab; 1Ab; 1ab; 1aB; 1aB; 1ab) x (1Ab; 1Ab; 1ab; 1aB; 1aB; 1ab)
= (1Ab; 1aB; 1ab) x (1Ab; 1aB; 1ab)  kiểu hình quả tròn là A-bb; aaB- =

1
3
.
1
3
+
1
3
.
1
3
+
1
3
.
1
3
+
1
3
.
1
3
+
1
3
.
1
3
+

1
3
.
1
3
=
2
3

Đây là một bài toán khá hay về các kiểu tương tác, với bài này tương tác đã sử dụng là tương tác bổ trợ 9:
6: 1. Các em phải hiểu rõ được bản chất của bài toán mới làm được bài này.
Câu 38. Đáp án B.
Ở phép lai thuận: hoa đỏ (đực) x hoa trắng (cái) = 100% hoa trắng.
Ở phép lai nghịch: hoa trắng (đực) x hoa đỏ (cái) = 100% hoa đỏ.
 Ở F
1
của cả hai phép lai tính trạng đời con đều có 100% giống mẹ, do đó, quy luật duy truyền ở đây là di
truyền theo dòng mẹ (tính trạng đời con giống 100% tính trạng đời mẹ).
Phép lai yêu cầu: hoa trắng (đực)(hạt phấn ở phép lai thuận) x hoa đỏ (cái)(thụ phấn cho cây ở phép lai
nghịch) = 100% hoa đỏ.
Bài toán quy luật di truyền theo dòng mẹ khá đơn giả, tuy nhiên ta cần xác định đâu là mẹ, đâu mà bố, không
cẩn thận sẽ sai sót. Với bài này nhiều bạn sẽ điền đáp án 100% hoa trắng đó.
Câu 39. Đáp án A.
Rừng mưa nhiệt đới là quần xã có độ sinh học cao nhất. Bài này thực ra hỏi về địa lý nhiều hơn. Như chúng
ta đã biết rừng mưa nhiệt đới là khu sinh học có điều kiện về ánh sang độ ẩm lượng mưa cho sự phát triển
của các loài sinh vật nên ở đây có độ đa dạng sinh học rất cao.
Câu 40. Đáp án A.
Quan hệ cạnh tranh trong quần thể giúp quần thể duy trì được trạng thái cân bằng.
Khi kích thước quần thể lớn, các cá thể cạnh tranh với nhau dành nguồn sống (nguồn sống là có hại), do đó
cá thể nào không cạnh tranh được sẽ bị đào thải.

Câu 41. Đáp án B.
Ta chọn (3), (5), (6) . Lưu ý là những cây tiến hành đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính, nên
những loại cây này không có khả năng tạo hoa và kết hạt. Đột biến đa bội lẻ chỉ sử dụng cho những cây lấy
thành phẩm là cơ quan sinh dưỡng. Như vậy có 3 loài cây thỏa mãn.
Câu 42. Đáp án C.
Để ý rằng F
2
có 7 loại quả nên kiểu gen của F
1
là AaBbDd x AaBbDd = (1AA; 2Aa; 1aa).(1BB; 2Bb; 1bb).(1DD;
2Dd; 1dd).
Quả nhẹ nhất có khối lượng là 60gam với kiểu gen aabbdd  quả có khối lượng 70gam thì trong kiểu gen
có một alen trội gồm có: Aabbdd = aaBbdd = aabbDd =
1
2
.
1
4
.
1
4
=
1
32
 tổng cộng có 3.
1
32
=
3
32

.
Như vậy kiểu gen có 1 alen trội (quả có khối lượng 70gam) chiếm
3
32
.
Đây là bài toán thường gặp lien quan đến kiểu tương tác cộng gộp. Đề bài cho F
2
có 7 kiểu gen nhằm xác định
F
1
. Khi đã tìm dc F
1
thì ta sẽ tìm ở F
2
các kiểu gen thỏa mãn đề bài.
Câu 43. Đáp án B.
ADN mạch kép chỉ có liên kết A-T; G-X
Phân tử prôtêin có các liên kết peptit giữa các axit amin
Phân tử tARN có cấu trúc cuộn một đầu thành 3 thùy, ở mmoojt số đoạn có tạo nên liên kết mạch kép theo
nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U.
Quá trình dịch mã từ gen sinh ra ARN theo nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U.
Do đó 2 và 4 là các quá trình và cấu trúc thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 44. Đáp án D.
Ta để ý loài bong ở mỹ có 2n = 52 = 26 (NST lớn) + 26 (NST nhỏ).
Trong khi đó bong trồng ở châu âu có 2n = 26 (NST lớn); bong hoang dại có 2n = 26 (NST nhỏ).
 loài bong trồng ở mỹ được lai xa từ loài bong trồng ở châu âu và loài bong hoang dại kèm theo sự đa bội
hóa (có đa bội hóa mới sinh ra được loài bong này, không đa bội hóa thì sẽ không hình thành loài mới
được).
Câu 45. Đáp án D.
Ta có: X

A
X
A
; X
A
X
a
; X
A
Y = ruồi mắt đỏ; X
a
X
a
; X
a
Y = ruồi mắt trắng. Với XX là giới đực; XY là giới cái.
Ta có phép lai của đề như sau:
P: X
A
X
a
x X
a
Y = F
1
: X
A
X
a
; X

a
X
a
; X
A
Y; X
a
Y = 50% ruồi mắt đỏ (X
A
X
a
; X
A
Y); 50% ruồi mắt trắng (X
a
X
a
; X
a
Y).
Cho F
1
giao phối ngẫu nhiên: (X
A
X
a
; X
a
X
a

) x (X
A
Y; X
a
Y) = (
1
4
X
A
;
3
4
X
a
) x (
1
4
X
A
;
1
4
X
a
;
1
2
Y).
 ruồi giấm cái có kiểu gen đồng hợp X
A

X
A
; X
a
X
a
=
1
4
.
1
4
+
3
4
.
1
4
= 25%.
Trích đoạn “Tuyển tập 90 đề thi thử đại học môn Sinh Học tập 2” phát hành ngày 26/10/2014
LOVEBOOK.VN | 15
 ruồi giấm đực mắt trắng X
a
Y =
3
4
.
1
2
= 37,5%.

 ruồi giấm mắt đỏ X
A
X
A
; X
A
X
a
; X
A
Y =
1
4
.
1
4
+
1
4
.
1
4
+
1
4
.
3
4
+
1

4
.
1
2
= 43,75%.
 ruồi giấm cái mắt trắng X
a
X
a
=
3
4
.
1
4
= 18,75%.
Như vậy đáp án D là chính xác.
Bài này là bài toán có lien kết với giới tính. Trước hết ta phải xác định kểu gen của từng phép lai. Sau đó đưa
ra giao tử (phương pháp ngắn nhất) đề dựa vào các đáp án và làm. Câu hỏi của đề yêu cầu chúng ta phải
thực hiện nhiều phép toán nhưng không quá phức tạp.
Câu 46. Đáp án B.
Đây là hậu quả của đột biến chuyển đoạn nhỏ NST.
Câu 47. Đáp án A.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO
2
. Thực vật lấy CO
2
từ khí quyển, nước và muối khoáng từ đất để tạo
chất hữu cơ thông qua hoạt động quang hợp. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi lại chuyển các
hợp chất chứa cacsbon cho động vật ăn thịt. Trong quá trình hô hấp CO

2
được trả lại môi trường. Mặt khác
Cacbon còn bị lắng đọng dưới các lớp trầm tích và đá.
 Chu trình sinh địa hóa của Cacbon thường gồm các khâu tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự
nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất.
Câu 48. Đáp án D.
Để hình thành loài khác khu vực địa lý, chúng ta yêu cầu phải có sự khác biệt về vốn gen và kiểu gen của
quần thể này với các quần thể khác khu vực địa lý. Tuy nhiên dòng gen hay còn gọi là di nhập gen lại góp
phần phát tán gen từ quần thể này sang quần thể khác, làm cho sự cách ly này khó long mà xầy ra, do vậy
đây là yếu tố cản trở sự hình thành loài khác khu vực địa lý.
Câu 49. Đáp án D.
(1). AaBb x aabb = 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb  1: 1: 1: 1.
(2).
AB
ab
x
ab
ab
= (AB; ab)(ab) = AaBb; aabb  1: 1.
(3).
Ab
aB
x
Ab
ab
= (Ab; aB) x (Ab; ab) = AAbb: Aabb: AaBb: aaBb  1: 2: 1.
(4). X
A
X
a

x X
a
Y = X
A
X
a
; X
a
X
a
; X
A
Y; X
a
Y  1: 1: 1: 1.
(5). Aabb x aaBb = (Aa; aa)(Bb; bb) = AaBb; Aabb; aaBb; aabb  1: 1: 1: 1.
(6). X
a
X
a
x X
A
Y = X
a
Y; X
A
X
a
 1: 1.
Như vậy có 3 phép lai cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1: 1: 1: 1.

Câu 50. Đáp án C.
Để phát triển bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, con người phải hạn chế khai thác cả nguồn tài nguyên
không tái sinh và tái sinh.

___Hết___

×