Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi và đáp án KĐCL mũi nhọn Sinh 8 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.94 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: SINH HỌC 8
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm).
Cấu trúc nào của tim, mạch đảm bảo máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ tuần
hoàn ? Trình bày vai trò của các cấu trúc đó.
Câu 2 (2 điểm).
a. Trình bày cơ chế thông khí ở phổi người trong hô hấp thường.
b. Cơ chế khuếch tán thể hiện trong sự trao đổi khí ở phổi và tế bào như thế nào ?
Câu 3 (1.5 điểm).
Ý nghĩa của mối tương quan giữa đồng hóa và dị hóa ở các độ tuổi khác nhau (tuổi
trẻ em, tuổi trưởng thành và tuổi già).
Câu 4 (1.5 điểm).
Trình bày các quá trình diễn ra ở đơn vị chức năng thận để tạo thành nước tiểu chính
thức?
Câu 5 (2 điểm).
Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi sau
bên phải của dây thần kinh tủy trên ếch hủy não. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả
như thế nào ? Giải thích kết quả đó.
Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl nồng độ cao vào chi sau bên trái
Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl nồng độ cao vào chi sau bên phải
Câu 6 (1 điểm).
Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ
glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmôn của tuyến tụy.
Hết
HƯỚNG DẪNCHẤM ĐỀ THI KĐCL NĂM HỌC 2010-2011. MÔN: SINH 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 1 trang)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
- Cấu trúc đảm bảo máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ tuần hoàn là


van
0.5
- Van nhĩ thất:
+ Cho máu chảy từ tâm nhĩ vào tâm thất
0.25
+ Không cho máu chảy ngược từ tâm thất vào tâm nhĩ 0.25
- Van động mạch:
+ Cho máu chảy từ tâm thất vào động mạch
0.25
+ Không cho máu chảy ngược từ động mạch vào tâm thất 0.25
- Van tĩnh mạch:
+ Giúp máu chảy trong các tĩnh mạch ngược hướng trọng lực về tim
0.25
+ Không cho máu chảy ngược lại trong các tĩnh mạch từ dưới về tim 0.25
Câu 2
- Hít vào:
+ Cơ liên sườn ngoài co

Xương sườn nâng lên

V lồng ngực tăng

V phổi tăng

Áp suất (P) trong phổi giảm

Không khí từ ngoài đi vào
phổi
0.25
+ Cơ hành co


Ép nội tạng xuống khoang bụng

V lồng ngực tăng

V phổi tăng

Áp suất (P) trong phổi giảm

Không khí từ ngoài đi vào
phổi
0.25
- Thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài dãn

Xương sườn hạ xuống

V lồng ngực giảm

V phổi giảm

Áp suất (P) trong phổi tăng

Không khí từ phổi đi
ra ngoài
0.25
+ Cơ hành dãn

Không ép nội tạng xuống khoang bụng


V lồng ngực
giảm

V phổi giảm

Áp suất (P) trong phổi tăng

Không khí từ
phổi đi ra ngoài
0.25
- Cơ chế khuếch tán ở phổi:
+ Nồng độ O
2
trong không khí của phế nang hít vào cao, nồng độ O
2

trong máu đến phổi thấp

O
2
khuếch tán từ phế nang vào máu
0.25
+ Nồng độ CO
2
không khí của phế nang hít vào thấp, nồng độ CO
2
trong
máu đến phổi cao

CO

2
khuếch tán từ máu vào phế nang
0.25
- Cơ chế khuếch tán ở TB:
+ Nồng độ O
2
của máu đến TB cao, nồng độ O
2
trong TB thấp

O
2

khuếch tán từ máu vào TB
0.25
+ Nồng độ CO
2
của máu đến TB thấp, nồng độ CO
2
trong TB cao


CO
2
khuếch tán từ TB vào máu
0.25
Câu 3
- Ở trẻ em đồng hóa lớn hơn dị hóa

Tích lũy vật chất nhiều hơn phân

hủy giúp xây dựng cơ thể

Cơ thể lớn lên
0.5
- Ở tuổi trưởng thành đồng hóa cân bằng với dị hóa

Tích lũy vật chất
cân bằng với phân hủy

Cơ thể phát triển ổn định( Đứng cân)
0.5
- Ở tuổi già đồng hóa bé hơn dị hóa

Phân hủy vật chất lớn hơn tích lũy

Cơ thể suy thoái dần
0.5
- Quá trình lọc: Chênh lệch AS giữa cầu thận với nang cầu thận đã tạo ra
lực đẩy các chất qua lỗ lọc tạo thành nước tiểu đầu đi vào ống thận
0.5
- Quá trình hấp thụ lại: Nước, chất dd, ion cần thiết, được hấp thụ lại vào
mao mạch quanh ống thận nhờ sử dụng năng lượng ATP
0.5
- Quá trình bài tiết tiếp: Các chất cặn bã, các chất thuốc, các ion thừa
được bài tiết tiếp từ mao mạch máu vào ống thận nhờ sử dụng năng lượng
ATP
0.5
Câu 5
KQTN 1: 3 chi co trừ chi sau bên trái 0.5
Giải thích KQTN1:

- Do bị kích thích mạnh nên các trung khu vận động các chi đều bị hưng
phấn và điều khiển sự vận động làm cho cả 3 chi đều co
0.25
- Vì rễ trước gồm các dây TK vận động

rễ trước phụ trách chi sau bên
trái bị cắt thì chi sau bên trái sẽ không nhận được xung thần kinh từ tủy
sống điều khiển

Chi sau bên trái không co
0.25
KQTN 2: Ếch không có phản ứng gì cả( Không có chân nào co) 0.5
Giải thích KQTN2:
- Vì rễ sau gồm các dây TK cảm giác

rễ sau phụ trách chi sau bên phải
bị cắt thì tủy sống không nhận được kích thích

tủy sống không phát
xung TK điều khiển sự vận động

Không có sự vận động nào cả
0.5
Câu 6
+ : Kích thích
- : Kìm hãm
1.0
Đường huyết tăng
Đường huyết giảm
TB Đảo tụy TB


Ínsulin
Glucôzơ
Glycôgen
Glucôzơ
Đường huyết
giảm đến mức
ổn định 0.12
%
Đường huyết
tăng đến mức
ổn định 0.12
%
Glucagon
+
+
-
-

×