Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề và đáp án thi tuyển vào 10 THPT chuyên hóa Hùng Vương 2002-2003.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.85 KB, 5 trang )

sở giáo dục - đào tạo phú thọ
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên hùng vơng năm học 2002 - 2003
Môn Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ).

Đề chính thức
Câu 1: Các chất A,B,C là những hợp chất của kim loại natri. Khi cho A tác dụng với B thì
tạo thành C, khi đun nóng B thì có chất D đợc tạo thành, chất D này tác dụng đợc với dung
dịch của chất C trong nớc tạo ra chất B. Tuỳ thuộc điều kiện cụ thể mà khi D tác dụng với
chất A có thể tạo thành chất B hoặc chất C. Hãy cho biết A, B, C, D có thể là những chất
nào? Viết các phơng trình phản ứng xảy ra để minh hoạ cho câu trả lời.
Câu 2: Có hỗn hợp chất rắn A gồm: K
2
O , Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
. Hoà tan A trong lợng d nớc đợc
dung dịch D và phần không tan B. Lọc tách phần không tan B rồi tiến hành các thí nghiệm
sau:
Thí nghiệm 1- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng cho đến d vào dung dịch D.
Thí nghiệm 2 - Cho khí CO ( d ) qua B nung nóng cho đến phản ứng hoàn toàn đợc
chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH d thấy tan một phần, còn lại chất rắn G.
Hoà tan G trong dung dịch axit H
2
SO
4


loãng.
Hãy cho biết các chất có trong B, D, E và viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
Câu 3: Nêu các hiện tợng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phơng trình phản ứng
minh hoạ:
TN1 - Dẫn từ từ khí CO
2
cho đến d vào cốc nớc vôi trong đến khi không quan sát đ-
ợc hiện tợng gì nữa thì dừng lại ta thu đợc dung dịch A , nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng
cho đến d vào cốc chứa dung dịch A
TN2 - Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng cho đến d vào cốc chứa dung dịch AlCl
3
đến khi không quan sát đợc hiện tợng gì nữa thì dừng lại ta thu đợc dung dịch B , nhỏ từ từ
dung dịch HCl loãng cho đến d vào cốc chứa dung dịch B
TN3 - Cho từ từ Na kim loại vào các dung dịch:
a) KCl ; b) NH
4
Cl ; c) CuSO
4
; d) CaCl
2
Câu 4: Một hỗn hợp chất rắn A gồm Na và Al.
- Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với nớc d thu đợc 4,48 lít khí, dung dịch B và phần
không tan.
- Cho 2 m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 15,68 lít khí.
1 - Tính khối lợng của mỗi kim loại trong m gam hỗn hợp.
2 - Cho 500 ml dung dịch HCl vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong thu đợc 0,78
gam kết tủa. Hãy xác định nồng độ mol/lit của dung dịch HCl.
Câu 5: - Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam hợp chất hữu cơ A ngời ta đã dùng 5,88 lít oxi (
lợng oxi vừa đủ ). Sản phẩm thu đợc gồm có 4,05 gam H
2

O và 5,04 lít hỗn hợp khí CO
2

N
2
. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết rằng 5,6 lít hơi A có khối lợng là 25,75
gam
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, Al = 27, N = 14
Thể tích các khí ( hơi ) đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên SBD
sở giáo dục - đào tạo phú thọ
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên hùng vơng năm học 2002 - 2003
Môn Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ).

Đề dự phòng
Câu 1 : Hỗn hợp A gồm H
2
và một hiđrôcacbon X .
- Đốt cháy hoàn toàn10 gam A ta thu đợc 17,6 gam CO
2
.
-10 gam A làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Brôm.
1 - Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo dạng mạch hở của X
2 - Xác định phần trăm khối lợng của các chất trong A.
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của một kim loại M có công thức MS trong l-
ợng oxy d. Chất rắn thu đợc sau phản ứng đem hoà tảntong một lợng vừa đủ dung dịch axit
HNO

3
37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu đợc là 41,72%. Khi
làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn, thấy nồng độ
phần trăm của muối trong dung dịch ( nớc lọc ) là 34,7%. Hãy xác định công thức của
muối rắn, biết rằng kim loại M thể hiện hoá trị 2 và 3 trong các hợp chất.
Câu 3 : Đợc dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch ( mất nhãn )
sau đây: NH
4
HSO
4
, Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl , NaCl , H
2
SO
4
. Viết các phơng trình phản ứng
minh hoạ.
Câu 4 : X và Y là 2 dung dịch axit HCl có nồng độ khác nhau . Nếu trộn V1 lit dung dịch
X với V2 lit dung dịch Y rồi cho tác dụng với 1,384 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu thì
thấy vừa đủ hoà tan các kim loại hoạt động và thu đợc 358,4 ml khí H
2
. Oxy hoá hoàn toàn
phần kim loại không tan rồi đem hoà tan thì cũng cần một lợng axit đúng nh trên.
Biết V1 + V2 = 56 ml , nồng độ mol/lit của Y lớn gấp 2 lần của X và 1/6 V1 lít X hoà
tan vừa hết 1/2 lợng Al có trong hỗn hợp. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1 - Viết các phơng trình phản ứng và tính khối lợng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
2 - Tính nồng độ mol/l của X và Y

Câu 5 : Có hỗn hợp chất rắn A gồm 3 kim loại: Na, Al, Fe. Hoà tan A vào nớc ( d ) thu đợc
dung dịch B, chất rắn D và khí H
2
.
1 - Viết phơng trình phản ứng đã xảy ra. Trong dung dịch B có những chất gì ?
2 - Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các chất có trong D.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Fe = 56 , Cl = 35,5, Mg = 24 , Cu = 64, Al = 27
S = 32, N = 14
Thể tích các khí ( hơi ) đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Hớng dẫn chấm đề thi tuyển sinh lớp 10
thpt chuyên hùng vơng năm học 2002 - 2003
Môn Hoá học
Câu 1 1,5 Điểm
A là NaOH ; B là NaHCO
3
; C là Na
2
CO
3
; D là CO
2
0,25
Phơng trình phản ứng:
NaOH + NaHCO
3
= Na
2
CO
3

+ H
2
O
0,25
2NaHCO
3
= Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O 0,25
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O = 2NaHCO
3
0,25
CO
2
+ NaOH = NaHCO
3

0,25
CO
2
+ 2 NaOH = Na
2
CO
3
+ H
2
O 0,25
Câu 2 2 đ
Các chất trong B là Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
; trong D là KAlO
2
;
trong E là Al
2
O
3
và Fe

0,25
Phơng trình phản ứng:

K
2
O + H
2
O = 2 KOH
0,25
2KOH + Al
2
O
3
= 2 KAlO
2
+ H
2
O 0,25
HCl + KAlO
2
+ H
2
O = KCl + Al(OH)
3
0,25
3HCl + Al(OH)
3
= AlCl
3
+ 3H
2
O 0,25
3CO + Fe

2
O
3
= 2Fe + 3CO
2
0,25
2NaOH + Al
2
O
3
= 2 NaAlO
2
+ H
2
O 0,25
Fe + H
2
SO
4
= FeSO
4
+ H
2
0,25
Câu 3 2,25 đ
TN1: hiện tợng cốc nớc vội bị vẩn đục rồi trong ( hoặc có kết tủa xuất
hiện rồi kết tủa tan ). Khi nhỏ dung dịch NaOH vào thì cốc nớc lại bị
vẩn đục
0,125
Phơng trình phản ứng:

CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3
+ H
2
O
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O = Ca(HCO
3
)
2
0,375
Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH = CaCO
3
+ Na
2
CO
3

+ 2 H
2
O
TN2: hiện tợng có kết tủa xuất hiện rồi kết tủa tan dần cho đến hết.
Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào thì lại có kết tủa xuất hiện rồi kết
tủa tan dần cho đến hết.
0,25
Phơng trình phản ứng:
3NaOH + AlCl
3
= Al(OH)
3
+ 3NaCl
NaOH + Al(OH)
3
= Na AlO
2
+ 2H
2
O 0,5
HCl + NaAlO
2
+ H
2
O = NaCl + Al(OH)
3

3HCl + Al(OH)
3
= AlCl

3
+ 3H
2
O
TN3
Trong cả 4 dung dịch đều có chung phản ứng và đều có khí H
2
thoát
ra
2Na + 2H
2
O = 2NaOH + H
2
0,25
a - Chỉ có khí H
2
thoát ra
b - Có thêm khí NH
3

NaOH + NH
4
Cl = NH
3
+ NaCl + H
2
O
0,25
c - Có thêm kết tủa xuất hiện
2NaOH + CuSO

4
= Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4

0,25
d - Khi cho d Na NaOH d thì dung dịch sẽ bị vẩn đục
2NaOH + CaCl
2
= 2NaCl + Ca(OH)
2
ít tan
0,25
Câu 4 2,25 đ
1 Phơng trình phản ứng:
2Na + 2H
2
O = 2NaOH + H
2
(1)
2Al + 2 NaOH + 2H
2
O = 2 Na AlO
2
+ 3 H
2
(2) 0,25

Vì có phần không tan ( Al ) nên ở phản ứng (2) NaOH đã phản ứng
hết, Al còn d.
Đặt x , y lần lợt là số mol Na và Al có trong m gam hỗn hợp
Theo (1) , (2) và bài ra ta có phơng trình số mol H
2
là:
0,5x + 1,5 x = 4,48 / 22,4 x = 0,1
0,25
Khi cho 2 m gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH d thì vẫn
xảy ra 2 phản ứng (1) , (2) nh trên nhng Al đã phản ứng hết
Theo (1) , (2) và bài ra ta có phơng trình số mol H
2
là:
x + 3 y = 15,68 / 22,4 Thay x = 0,1 vào tính đợc y = 0,2
0,75
Khối lợng mỗi kim loại trong m gam hỗn hợp
khối kợng Na là 0,1 x 23 = 2,3 gam
khối lợng Al là 0,2 x 27 = 5,4 gam
2 Theo (1), (2) ta có số mol Na AlO
2
= số mol NaOH = số mol Na =
0,1
Trong dung dịch B có 0,1 mol Na AlO
2
. Khi cho từ từ dung dịch HCl
vào dung dịch B có các phản ứng:
HCl + NaAlO
2
+ H
2

O = NaCl + Al(OH)
3
(3) 0,25
3HCl + Al(OH)
3
= AlCl
3
+ 3H
2
O (4)
a) Xét trờng hợp lợng HCl thiếu, chỉ xảy ra phản ứng (3)
Theo (3) ta có số mol HCl = số mol Al(OH)
3
= 0,78 / 78 = 0,01
mol
0,25
Nồng độ của dung dịch axit HCl là; 0,01 / 0,5 = 0,02 mol/lit
b) Xét trờng hợp lợng HCl d, xảy ra cả hai phản ứng (3) , ( 4 )
Theo (3) , ( 4 ) tính đợc số mol HCl = 0,37 mol 0,5
Nồng độ của dung dịch axit HCl là; 0,37 / 0,5 = 0,74 mol/lit
Câu 5 2 điểm
M
A
= 25,75 x 22,4 / 5,6 = 103
Số mol hỗn hợp CO
2
, N
2
: 5,04 / 22,4 = 0,225
Khối lợng oxi : 5,88,x,32 / 22,4 = 8,4 gam

Theo định luật BTKL các chất ta có:
5,15 + 8,4 = khối lợng CO
2
+ khối lợng N
2
+ 4,05
0,5
khối lợng CO
2
+ khối lợng N
2
= 9,5 gam
Đặt a, b lần lợt là số mol CO
2
và N
2
có trong hỗn hợp, ta có hệ phơng
trình: a + b = 0,225
44a + 28 b = 9,5

Giải hệ phơng trình a = 0,2 ; b = 0,025
Tính khối lợng các nguyên tố có trong 5,15 gam hợp chất
m
C
= 0,2 x 12 = 2,4 ; m
H
= 4,05 x 2 / 18 = 0,45
m
N
= 0,025 x 28 = 0,7 ; m

O
= 1,6
0,5
Đặt công thức phân tử hợp chất là C
x
H
y
O
z
N
t
ta có tỷ lệ khối lợng
C : H : O : N là 12x : y : 16z : 14t = 2,4 : 0,45 : 1,6 : 0,7
0,75
x : y : z : t = 4 : 9 : 2 : 1
Công thức đơn giản của hợp chất là ( C
4
H
9
O
2
N )
n
có M = 103
tính đợc n = 1 . Vậy công thức phân tử hợp chất là: C
4
H
9
O
2

N
0,25
Phần ghi chú hớng dẫn chấm môn Hoá học.
1) Trong phần lí thuyết, đối với phơng trình phản ứng nào mà cân bằng hệ số sai
hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Nếu thiếu điều kiện và cân bằng hệ
số sai cũng chỉ trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Trong một phơng trình phản ứng, nếu có từ
một công thức trở lên viết sai thì phơng trình phản ứng đó không đợc tính điểm.
Dùng những phản ứng đặc trng để nhận ra các chất và cách điều chế các chất bằng
nhiều phơng pháp khác nhau, nếu lập luận và viết đúng các phơng trình hoá học thì cũng
cho điểm nh đã ghi trong biểu điểm.
2) Giải bài toán bằng các phơng pháp khác nhau nhng nếu tính đúng , lập luận và đi
đến kết quả đúng vẫn đợc tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu lầm lẫn câu hỏi nào
đó dẫn đến kết quả sai thì trừ đi nửa số điểm dành cho câu hỏi đó. Nếu tiếp tục dùng kết
quả sai để giải tiếp các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm các phần sau đó.
Cách cho điểm toàn bài
Sau khi hai giám khảo chấm xong, làm tròn số điểm toàn bài theo nguyên tắc sau:
- Nếu phần thập phân là 0,125 thì cho 0,25 ; thí dụ 6,125 thì cho 6,25
- Nếu phần thập phân là 0,875 thì cho 1,00 ; thí dụ 6,875 thì cho 7,00
- Nếu phần thập phân là 0,25 thì giữ nguyên ; thí dụ 6,25 thì giữ nguyên
Điểm toàn bài là số nguyên hoặc số thập phân ( cho đến 0,25 điểm ) đợc viết bằng
số, chữ , ghi vào chỗ qui định.

×