Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

khái quát lò hơi công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 34 trang )

LÒ HƠI
KHÁI QUÁT CHUNG
LÒ HƠI
Boiler
Nước cấp
Nhiên liệu
Không khí
Hơi ra
Khói thải
Tro bụi
Nước xả cặn
Xỉ
Lò hơi là thiết bị trong đó xảy ra các quá trình đốt cháy nhiên liệu,
nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình cháy sẽ biến nước thành hơi, biến
năng lượng của nhiên liệu thành nhiệt năng của hơi
KHÁI QUÁT CHUNG
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
 Ngành nhiệt điện: Lò hơi sản xuất ra hơi quá nhiệt có thông số
cao, tức (p,t) cao, để quay turbine sản xuất điện năng  Lò hơi
để sản xuất điện năng.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
 Ngành công nghệ thực phẩm:
 Sản xuất đồ hộp: rau quả, thịt, cá, trứng, sữa, (chần,
hấp, đun nóng, cô đặc, chiên, thanh trùng)
 Sản xuất rượu, bia, nước giải khát
 Công nghiệp dệt: Hơi được sử dụng cho các quá trình hồ sợi,
nhuộm, sấy,
 Các ngành công nghiệp sản xuất giấy, cao su, chế biến gỗ
 Các ngành dịch vụ, chăm sóc sức khỏe: sưởi ấm, tắm hơi, giặt
ủi,
 Lò hơi nhỏ: p = 0,5 - 0,7 at; t = 60 - 115 C


MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LÒ HƠI
 Lò hơi bắt đầu được sử dụng vào thế kỷ XVIII.
 Ban đầu, lò có cấu tạo đơn giản như nồi nấu thông thường. Sau
đó nhu cầu sử dụng hơi ngày càng tăng, quy mô ngày càng lớn
 Lò hơi được cải tiến mạnh mẽ cả về hình thức, kết cấu và
sản lượng hơi, với mục đích:
 Nâng cao hiệu suất của lò hơi.
 Tăng sản lượng hơi, nâng cao thông số hơi (t,p).
 Giảm vốn đầu tư.
 Tăng cường cơ giới hoá, tự động hoá.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LÒ HƠI
 Lò hơi được cải tiến theo hai hướng chính:
 Tăng bề mặt trao đổi nhiệt vào bên trong lò  Lò hơi
ống lò, lò hơi ống lửa, lò hơi tổ hợp ống lò-ống lửa.
 Tăng bề mặt trao đổi nhiệt ra bên ngoài lò  Lò hơi ống
nước.
PHÂN LOẠI LÒ HƠI
 Theo mục đích sử dụng:
 Lò hơi nhà máy phát điện
 Lò hơi công nghiệp
 Lò hơi tàu thủy
 Theo chiều chuyển động tương đối giữa sản phẩm cháy (khói)
và nước trong lò:

 Dạng lò hơi ống lửa: khói chuyển động trong các ống
được bao phủ bởi nước bên ngoài ống.Lò hơi công
nghiệp
 Dạng lò hơi ống nước: nước chuyển động trong ống,
khói chuyển động bên ngoài ống.
PHÂN LOẠI LÒ HƠI
 Theo sản lượng hơi (D):
 Lò hơi nhỏ: D < 12t/h
 Lò hơi trung bình: 12< D < 110 t/h
 Lò hơi lớn: D > 110 t/h
 Lò hơi cực lớn: D > 600 t/h
 Theo áp suất hơi:
 Lò hơi hạ áp: P < 10 at
 Lò hơi trung áp: 10 < P < 40 at
 Lò hơi cao áp: 40 < P < 100 at
 Lò hơi siêu cao áp: P > 100 at
PHÂN LOẠI LÒ HƠI
 Theo chế độ chuyển động của nước trong lò:
 Lò hơi đối lưu tự nhiên: Môi chất chuyển động đối lưu tự
nhiên do sự chênh lệch mật độ trong nội bộ MC mà ko
tạo thành vòng tuần hoàn tự nhiên  Lò hơi công suất
nhỏ
 Lò hơi tuần hoàn tự nhiên: Môi chất chuyển động theo
vòng tuần hoàn khép kín nhờ sự chênh lệch khối lượng
riêng theo nhiệt độ của Mc  LH công suất trung bình
và lớn (LH công suất dưới tới hạn)
PHÂN LOẠI LÒ HƠI
 Theo chế độ chuyển động của nước trong lò:
 Lò hơi tuần hoàn cường bức: MC tuần hoàn cường bức
dưới tác dụng của bơm  LH thông số cao (LH thông số

siêu tới hạn)
 Lò hơi đối lưu cưỡng bức: Lò hơi trực lưu hoặc đơn lưu.
Dưới tác dụng của bơm, MC chỉ đi thẳng một chiều,
nhận nhiệt biến hóa hơi và đưa đến nơi sử dụng mà ko
tuần hoàn trở lại
Dạng rắn: than, củi, nông phụ phẩm,….
Dạng lỏng: dầu DO, FO
Dạng khí: gas
NHIÊN LIỆU ĐỐT LÒ HƠI
Các thành phần
cháy
Phản ứng Sản phẩm cháy
– trạng thái
Nhiệt phản ứng
(kJ/kmol)
Cacbon (cốc) C + O
2
CO
2
(khí) 407.000
Cacbon, C C + O
2
CO
2
(khí) 397.000
Oxit cacbon CO CO + 1/2O
2
CO
2
(khí) 283.000

Hydro, H
2
H
2
+ 1/2O
2
H
2
O (khí) 286.000
Lưu huỳnh, S S + O
2
SO
2
(khí) 291.000
NHIÊN LIỆU ĐỐT LÒ HƠI
 Hiệu suất của lò hơi là tỷ số giữa lượng nhiệt do nước cấp
nhận được để biến đổi thành hơi với tổng năng lượng tàng
trữ trong nhiên liệu được cấp vào lò.
 Hiệu suất lò hơi là mức đo khả năng của lò có thể cung cấp
hơi có chất lượng và số lượng theo yêu cầu bằng cách sử
dụng một dạng nhiên liệu cho trước
 Hiệu suất của lò hơi bao giờ cũng nhỏ hơn 100%
HIỆU SUẤT CỦA LÒ HƠI
LÒ HƠI ỐNG LÒ
LÒ HƠI ỐNG LÒ
 Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
LÒ HƠI ỐNG LÒ
 Gồm một balong tròn, dài. Ở giữa được bối trí một ống lò,
ghi đốt được bố trí ngay trong ống lò
 Ống lò làm việc trong điều kiện: Bên trong tiếp xúc với lửa

và khói có nhiệt độ 800-1000 C, bên ngoài tiếp xúc với
nước.
 Để nâng cao hiệu suất sử dụng nhiệt, khói có thể đi vòng trở
lại để tiếp tục nhả nhiệt cho nước bên ngoài.
ĐẶC ĐIỂM

×