Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

KỸ THUẬT THI CÔNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.51 KB, 64 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM –HUNGARI
______ KHOA XÂY DỰNG______
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
_______________
Giáo viên : LÊ NGỌC VIỆT
Sinh viên thực hiện : Dương Ngọc Huy
Lớp : k36DHXD
SVTH: Dương Ngọc Huy 1 Lớp: K36 DHXD
A: PHẦN THUYẾT MINH
I:Sơ Lược Về Công Trình
-Tên công trình: kho bạc nhà nước quận hoàng mai
-Số tầng nhà: 5
*Bước cột, nhịp:
-Bước cột : B = 5,1 (m)
-Nhịp biên : L
1
, L
3
= 6,5;7,5 (m)
-Nhịp giữa : L
2
= 3 (m)
*Chiều cao nhà :
-Chiều cao tầng 1 :h
1
= 4,5 m
-Chiều cao tầng 2,3,4 : h
2
= h


3
= h
5
= 3.6 m
- Chiều cao h
4
=4,2
-Chiều cao tầng mái : h
m
= 2,6 m
*Các số liệu khác :
-Chiều dày ô sàn nhà d
s
= 10(cm)
-Chiều dày mái nhà d
m
= 12 (cm)
-Hàm lượng cốt thép = 1 (%)
-Khối lượng riêng của gỗ

γ
= 550 (kg/m3)
-Ứng suất cho phép của gỗ [
σ
]

= 90 kg/cm2
-Mùa thi công : Mùa hè
-E = 1,1.10
5

(kG/cm
2
)
*Tiết diện cột:
Tầng Chiều cao(m) Cột
Tầng 1
4.5
300x500
400x400
220x220
Tầng 2 + 3+ 5 3.6 300x500
Tầng 4 4.2 300x500
Hàm lượng cốt thép tính theo m
3
bê tông: µ%=1%
MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: Dương Ngọc Huy 2 Lớp: K36 DHXD
5100 5100 5100 5100 5100 5100 5100
35700
39303570300028453655
750030006500
17000
300
300 300 300 300 300 300 300
31548252204880220488022048802204880
220
4880
220
4825165
35700

400 400
400 400
38202203045500275028052202725500
1 2 3 4 5 6
7 8
A
B
C
D
A
B
B
A
M?T B?NG CÔNG TRÌNH
500
C C
DK1(33X65)
G8(22X40)
G2(22X40)
G2(22X40)
G7(22X40)
G6(22X40)
G6(22X40)
DK1(33X40)DK1(33X55)
DK1(33X40)
DK1(33X65)
DK1(22X55)
DK4(22X55)
DK4(22X40)
DK4(22X65)

DK4(22X55)
DK4(22X40)
DK4(22X65)
DK4(22X55)
DK4(22X40)
DK4(22X65)
DK4(22X55)
DK4(22X40)
DK4(22X65)
DK5(22X55)
DK5(22X40)
DK5(22X65)
DK6(33X65)
DK6(33X40)
DK6(33X65)
220
85
2410
1 2 3 4 5 6 7 8
M?T C?T A- A
330 4790 300 4800 300 4800 300 4800 300 4800 300 4840 220 4825 165
5100510051005100510051005100
35700
3800 700 2900
700
2900 700 3500 700 2900 7001900700
260036004200360036004500
22100
+4.500
+8.100

+11.700
+15.900
+19.500
+22.100
±0.000
100 100 100 100 150
C?T C1 C?T C1
SVTH: Dương Ngọc Huy 3 Lớp: K36 DHXD
MẶT CẮT TRỤC 1-8
II: Đặc Điểm Công Trình
Đặc điểm về kiến trúc và kết cấu công trình.
- Công trình gồm 5 tầng.
- Chiều cao tầng 1 là 4,5m.
- Chiều cao tầng điển hình từ 2,3,5 là 3,6 m.
- Chiều cao tầng 4 là 4,2m
- Chiều cao toàn bộ công trình là 22,1m.
- Diện tích toàn bộ công trình là 2546,1 m.
- Kết cấu chịu lực chính của công trình:
+ Khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường gạch xây chèn.
+ Sàn đổ bêtông cốt thép toàn khối
- Bêtông mác: 200.
- Thép nhóm: AII - AI
Đặc điểm địa hình, địa mạo, thủy văn:
- Công trình được xây dựng trong thành phố địa hình khá bằng phẳng, mặt
bằng khu đất rộng, công trình dọc theo hướng đông tây.
- Công trình nằm trong vùng địa chất không được tốt, đất nền yếu.
- Công trình cạnh trục đường giao thông của thành phố. Việc vận chuyển thiết
bị, vật tư vào công trình được thực hiện bằng đường bộ.
III: Phân tích lựa chọn giải pháp công nghệ, biện pháp kỹ thuật thi công các

kết cấu:
PHẦN MÓNG
SVTH: Dương Ngọc Huy 4 Lớp: K36 DHXD
H
a1
b
1
d1
c
1
Đặc điểm cấu tạo
Cốt ± 0.00 ở sàn tầng 1. Cốt tự nhiên ở -1,05m.
Cao độ đáy đài(cả lớp BT lót 100mm): - 2.45m.
Cao độ giằng (cả lớp BT lót 100m) :-2,25 m
Móng có kích thước lớn, chiều sâu hố móng trung bình.
.Tính toán khối lượng đất đào
)))(((
6
ABBbAaab
H
V
++++=
- V
coc
(Đào hố móng mỗi bên rộng ra so với kích thước thật 0,2m để dễ thi công).
Trong đó : V
coc
: Thể tích đầu cọc.
a,b : Chiều dài, rộng đáy hố móng.
A,B : Chiều dài, rộng miệng hố móng. A=a+2mh ; B = b+2mh.

m : Hệ số mái dốc.m = 0,5(đất sét xám, chiều sâu hố đào ≤ 3m)
h : Chiều cao hố móng
Bảng 2.4:Thể tích đất đào
Đơn vị:m3
Loại
đài,
giằng
Số
cọc
trong
đài
Số
lượng
đài,
giằng
Đáy đài,
giằng
(mxm)
Miệng đài,
giằng
(mxm)
Chiều
cao
đào
(m)
Thể
tích hố
đào
(m3)
Thể

tích
cọc
trong
đài
(m3)
Thể
tích đất
đào
(m3)
Tổng thể
tích đất
đào (m3)
ĐC-1 1 8 1,2 1,2 2,6 2,6 1,4 3,687 0,0245 3,6625 29,3
ĐC-2 4 4 2,3 2,3 3,7 3,7 1,4 7,229 0,098 7,131 28,524
ĐC-3 6 28 2,15 3,2 3,55 4,6 1,4 13,881 0,147 13,734 384,552
Tổng 442,376
GM-1 0 2 0,85 18,43 2,05 19,63 1,2 33.2562 0 33.2562
66.5124
GM-2 0 2 0,75 18,43 1,95 19,63
1,2 30.9726
0
30.9726 61.9452
GM-3 0 4 0,75 22,14 1,95 23,34
1,2 36.9828
0
36.9828 147.9312
GM-4 0 1 0,85 37,3 1,95 38,5
1,2 63.804
0
63.804 63.804

GM-5 0 2 0,75 37,3 2,05 38,5
1,2 63.828
0
63.828 127.656
GM-6 0 1 0,75 37,3 1,95 38,5
1,2 61.542
0
61.542 61.542
GM-7 0 2 0,75 6,02 1,95 7,22
1,2 10.8684
0
10.8684 21.7368
SVTH: Dương Ngọc Huy 5 Lớp: K36 DHXD
GM-8 0 2 0,75 2,87 1,95 4,07
1,2 5.7654
0
5.7654 11.5308
GM-9 0 1 0,75 16,15 1,95 17,35
1,2 27.279
0
27.279 27.279
DM-1 0
1 0.62 5.86 1.12 6.36 0.5 2.668 0 2.668 2.668
DM-2 0
1 0.62 15.92 1.12 16.42 0.5 7.044 0 7.044 7.044
DM-3 0
1 0.62 11.04 1.12 11.54 0.5 4.922 0 4.922 4.922
DM-4 0
1 0.62 5.82 1.12 6.32 0.5 2.651 0 2.651 2.651
Tổng 607.222

Tổng thể tích đất đào 1049.598
=> Khối lượng đất đào : V = 442,376+607,222 = 1049,598 m
3
ÐI? M B? T Ð? U
ÐI? M K? T THÚC
5100 5100 5100 5100 5100 5100 5100
35700
39303570300028453655
750030006500
17000
35700
1 2 3 4 5 6
7 8
A
B
C
D
SO Ð? DI CHUY?N MÁY
Sơ đồ di chuyển máy đào móng
SVTH: Dương Ngọc Huy 6 Lớp: K36 DHXD
Trước tiên ta tính phần đào bằng máy ở cao trình -1,9m. Sau đó sửa thủ công
đến đáy giằng móng cốt -2.25m và đào thủ công đến hết đáy đài ở cao trình
-2,45m(kể cả lớp bê tông lót).
- Khối lượng đất đào phần cơ giới là: V
m
= 266.429+ 607.222=873.651m
3
.
=>Khối lượng đất đào bằng thủ công là: V
tc

= 1049,598 – 873.651= 175,947 m
3
.
 Chọn máy đào : Chọn loại máy đào gầu nghịch bánh xích PC75, có các thông
số kỹ thuật :
- Dung tích gầu 0,25 m
3
.
- Bán kính làm việc R
max
= 6,3 m.
- Trọng lượng máy : 7,6 T.
- Chu kỳ đào : t
ck
= 16 giây
- Bề rộng gầu : l = 0,7 m.
- Chiều cao máy : c = 2,7 m.
- Chiều rộng máy : b = 2,35m.
SVTH: Dương Ngọc Huy 7 Lớp: K36 DHXD
Bảng 2.5:Thể tích đất đào bằng máy
Loại
đài,
giằng
Số
cọc
trong
đài
Số
lượng
đài,

giằng
Đáy đài,
giằng
(mxm)
Miệng đài,
giằng
(mxm)
Chiều
cao
đào
(m)
Thể
tích hố
đào
(m3)
Thể
tích
cọc
trong
đài
(m3)
Thể
tích đất
đào
(m3)
Tổng thể
tích đất
đào (m3)
ĐC-1 ĐC-1 1 8 1.2 1.2 2.05 2.05 0.85 2.296 0.0245 2.271
ĐC-2 ĐC-2 4 4 2.3 2.3 3.15 3.15 0.85 6.363 0.0245 6.338

ĐC-3 ĐC-3 6 28 2.15 3.2 3 4.05 0.85 7.985 0.0245 7.961
Tổng 266.429
GM-1 0 2 0,85 18,43 2,05 19,63 1,2 33.2562 0 33.2562 66.5124
GM-2 0 2 0,75 18,43 1,95 19,63 1,2 30.9726 0 30.9726 61.9452
GM-3 0 4 0,75 22,14 1,95 23,34 1,2 36.9828 0 36.9828 147.9312
GM-4 0 1 0,85 37,3 1,95 38,5 1,2 63.804 0 63.804 63.804
GM-5 0 2 0,75 37,3 2,05 38,5 1,2 63.828 0 63.828 127.656
GM-6 0 1 0,75 37,3 1,95 38,5 1,2 61.542 0 61.542 61.542
GM-7 0 2 0,75 6,02 1,95 7,22 1,2 10.8684 0 10.8684 21.7368
GM-8 0 2 0,75 2,87 1,95 4,07 1,2 5.7654 0 5.7654 11.5308
GM-9 0 1 0,75 16,15 1,95 17,35 1,2 27.279 0 27.279 27.279
DM-1 0 1 0.62 5.86 1.12 6.36 0.5 2.668 0 2.668 2.668
DM-2 0 1 0.62 15.92 1.12 16.42 0.5 7.044 0 7.044 7.044
DM-3 0 1 0.62 11.04 1.12 11.54 0.5 4.922 0 4.922 4.922
DM-4 0 1 0.62 5.82 1.12 6.32 0.5 2.651 0 2.651 2.651
Tổng 607.222
Tổng thể tích đất đào 873.651
 Năng suất ca máy :
d
* * *
ck tg
t
K
N q N K
K
=
Trong đó:
q : Dung tích gầu q = 0,25 m
3
K

đ
: Hệ số đầy gầu K
đ
=0,85
K
t
: Hệ số tơi của đất K
t
= 1,1
K
tg
: Hệ số sử dụng thời gian K
tg
= 0,85
Số chu kỳ xúc trong một giờ:
3600
ck
ck
N
T
=
(1/h)
T
ck
= t
ck
*k
vt
*k
quay

- Thời gian trung bình một chu kỳ (s).
t
ck
: Thời gian một chu kỳ
k
vt
: Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất (bằng 1,1 khi đổ lên xe)
k
quay
: hệ số phụ thuộc vào góc quay cần (= 1,1 ; ϕ≤ 90°)
3600 3600
185,95
16*1,1*1,1
= = =
ck
ck
N
T
(chu kì/h)
=> Năng suất máy :
N=0,25*0,85/1,1*185,95*0,85= 30,53 (m3/h)
 Chọn và xác định số lượng ô tô vận chuyển đất
-Tất cả khối lượng đất do máy đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ôtô tự đổ tới
khu vực đổ đất cách công trường 10 km.
- Số ôtô kết hợp với máy đào sẽ được tính toán sao cho vừa đủ để máy đào
phục vụ được trong 1 ca làm việc, đảm bảo máy đào làm việc liên tục không phải
ngừng việc.
- Sử dụng xe ben MAZ 5549 trọng tải 7 tấn dung tích thùng 5 m
3
2. Tính ván khuôn thành móng.

Chiều cao tính toán của ván khuôn thành móng là: h
tm
= 0,9m
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành móng là :
a. Tĩnh tải.
Trọng lượng BTCT:
1
. 2600.0,9 2340
tc
bt m
g h
γ
= = =
(kg/m)
1 1
. 1,2.2340 2808
tt tc
g n g
= = =
(kg/m) trong đó: n=1,2 - đối với kết cấu BTCT
b. Họat tải.
Trong đó n=1,3 : hệ số tin cậy
- Do đổ bê tông bằng máy có
1
đ
q
=400(kg/m
2
)


1 1
.

P n q
=
=1,3.400=520 (kg/m)
SVTH: Dương Ngọc Huy 8 Lớp: K36 DHXD
- Do đầm bê tông có
2
2
200( / )
đ
q kg m
=

2 2
. 1,2.200 240( / )
ttđ
P n q kg m
= = =
Vậy tổng hoạt tải:
1 2
tt tt tt
P P P
= +
= 520 + 240 =760(kg/m)
- Vậy tổng tải trọng tính toán là:
 q
tt
= g

tt
+p
tt
= 2808+760 = 3568 (kg/m)
1 1 2
( )
tc tcđ đ
s
q g q q
= + + =
2340+400+200=2940 (kg/m)
Coi ván khuôn thành móng như dầm liên tục chịu tải phân bố đều như sơ đồ sau
Momen lớn nhất :
M=
[ ]
2
.
10
tt
q L
σ

w
[
σ
]

= 90 kg/cm2
- K
2 2

4
. 0,9.0,03
1,35.10
6 6
b h
W

= = =
khoảng cách lớn nhất là:
[ ]
4 4
10. .
10.90.10 .1,35.10
0,58
3568
tt
w
L m
q
σ

= = =
:
[ ]
400.
.
.
128
1
4

l
JE
lq
f
tc
≤=
3 3
5
. 0,9.0,03
6,75.10
12 12
b h
J

= = =
SVTH: Dương Ngọc Huy 9 Lớp: K36 DHXD
5 5 4
3
3
128. . 128.1,1.10 .6,75.10 .10
2,1
400. 400.2490
tc
E J
l
q

⇒ = ≤ =
m
Từ điều kiện độ bề và điều kiện độ võng ta chọn khoảng cách giữa cột chống là

500cm
1750
±0000
-2,45
500 1750 30 500
Cây ch?ng
ván khuôn
Bê tông lót
PHẦN THÂN
-Công trình thuộc loại cao tầng có số lượng công việc khác nhau không
nhiều, cụ thể là ở đây từ tầng 2 đến tầng 5 tương đối giống nhau, do đó
biện pháp thi công thích hợp nhất là thi công dây chuyền.
Ở đây do chiều dài nhà tương đối lớn. Vì vậy để thuận tiện cho quá trình
thi công ta sẻ chia khu vực thi công thành các phân khu nhỏ, để thuận tiện
cho khả năng làm việc của người lao động và máy móc.
-Chọn phương pháp thi công bê tông:
Có 3 phương pháp đổ bê tông toàn khối là:
+ thi công toàn khối cột, dầm, sàn
+ thi công cột trước, toàn khối dầm sàn sau
+ thi công từng phần, cột trước, rồi đến dầm, cuối cùng mới đến thi công
sàn.
=> Ta chọn giả pháp thi công theo phương án 2 là: thi công cột trước,
toàn khối dầm sàn sau, nhằm phù hợp với khả băng thi công và yêu cầu
thời gian kết cấu công trình.
-Chọn biện pháp kỷ thuật bê tông
Để thi công bê tông ta lựa chọn phương pháp : đổ bê tông tươi, dung máy
bơm bê tông để đổ.
-Chọn phương án cốp pha giàn giáo: ta lựa chon ván khuôn bằng gỗ cho để
dễ dàng và thuận tiện cho quá trình thi công.
-Hệ đỡ sử dụng cột chống bằng gỗ

SVTH: Dương Ngọc Huy 10 Lớp: K36
DHXD
-Chọn phương án gia công vận chuyển thép:
Cốt thép được tiến hành thi công tại công trường, việc vận chuyển được
tính toán phù hợp với công việc và quá trình thi công, đảm bảo yêu cầu về
chất lượng
Do khối lượng vật liệu không quá lớn nên ta có thể dung vận thăng để vận
chuyển lên cao
Mô tả tổng quát dây chuyền thi công kết cấu tầng diển hình
Chia làm 2 đợt thi công
+ Đợt 1: thi công cột
+ Đợt 2: thi công dầm sàn
Tương ứng với đó là các dây chuyền thi công sau:
+Lắp dựng cốt thép cột và ván khuôn cột
+Đổ bê tông cột.
+Ghép ván khuôn dầm sàn.(tháo ván khuôn cột)
+Đặt cốt thép dầm sàn
+Đổ bê tông dầm sàn.
+tháo dỡ ván khuôn dầm sàn.
IV:Thiết kế và cấu tạo ván khuôn
Nguyên tắc cấu tạo :
- Từng loại ván khuôn làm việc độc lập ,tức là có hệ thống cột chống riêng cho
từng loại ván khuôn
- Ván thành của cột và dầm chỉ chịu lực ngang và do kích thước cấu kiện nhỏ nên
ta chọn theo cấu tạo
IV.I Ván khuôn sàn:
Dùng nhóm gỗ có :
[
γ
]

gỗ
=550 kg /m
3
; [
σ
]
gỗ
=90 kg/cm
2
; vE = 1,1×10
5
kg/cm
2
1.Ván sàn :
- Ván sàn được tạo thành từ những tấm ván nhỏ ghép lại với nhau.Tiết diện ngang
của mỗi tấm ván khuôn 22× 3 cm
- Ván khuôn được đặt lên hệ xà gồ và xà gồ kê lên các cột chống ,khoảng cách
giữa các xà gồ phải được tính toán để đảm bảo độ võng cho phép của sàn
- Cột chống được làm bằng gỗ và chân cột chống được đặt lên nêm gỗ để có thể
thay đổi được độ cao và tạo điều kiện thuận lợi trong thi công tháo lắp
a. Sơ đồ tính :
- Xét một dải vải ván khuôn rộng 1 m theo phương vuông góc với xà gồ
- Sơ đồ tính toán là dầm liên tục có gối tựa là xà gỗ và chịu tải phân bố đều
SVTH: Dương Ngọc Huy 11 Lớp: K36
DHXD
Q
b. Tải trọng tác dụng lên 1m sàn:
- Tĩnh tải:
+ Trọng lượng BTCT:
1

. . 2500.1.0,100 250
tc
bt s
g b h
γ
= = =
(kg/m)
1 1
. 1,2.250 300
tt tc
g n g
→ = = =
(kg/m) trong đó: n=1,2 - đối với kết cấu BTCT
+ Trọng lượng ván khuôn ( chọn h
vk
=3 cm ):
vkg
tc
hbg
2
γ
=
= 650.1.0,03 = 19,5 (kg/m)
tctt
gng
22
.=→
= 1,1.19,5=21,45(kg/m) trong đó n=1,1 – đối với kết cấu gỗ
Vậy
tttttt

ggg
21
+=
=360+19,5=379,5 (kg/m)
- Họat tải:
+ Do người và các phương tiện vận chuyển có
đ
q
1
=250.1 = 130 (kg/m
2
)
đtt
qbnq
11
=→
=1,3.130 =169 (kg/m)
Trong đó n=1,3 : hệ số tin cậy
+Do đổ bê tông bằng máy có

đ
q
2
=400.1 = 400 (kg/m
2
)
đtt
qbnq
22
=

=1,3.400.1=520 (kg/m)
+Do đầm bê tông có

)/(200
2
3
mkgq
đ
=
)/(260200.3,1
33
mkgqbnq
đtt
===
=>> q
tc
= g
1
tc
+ g
2
tc
+ q
1
đ
+ q
2
đ
+ q
3

đ
= 300 + 19,5 + 130 + 400 + 200 = 1049,5
(kg/m)
Vậy tổng tải trọng tính toán là:
q
tt
= g
tt
+p
tt
= ( 300 + 23,1) + ( 169 + 520 + 260) = 1332,1 (kg/m)
SVTH: Dương Ngọc Huy 12 Lớp: K36
DHXD
2.Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ:
a. Tính theo điều kiện cường độ:
Khả năng chịu uốn của ván khuôn sàn
[ M ]=[ σ].w
Trong đó :[σ]:ứng suất chịu uốn của ván khuôn sàn láy bằng 90 (kg/cm
2
)
w: Mômen chống uốn của ván sàn
w=
6
03,0.1
6
.
22
=
hb
=1,5.10

-4

M=σ×w=90×1,5.10
-4
.10
4
=135 (kg.m)
Mômen lớn nhất mà tải trọng gây ra cho ván khuôn sàn:
M=
10
.
2
lq
tt

khoảng cách nhỏ nhất l=
10. 10.135
1332,1
tt
M
q
=
= 1,0m
b. Tính theo điều kiện biến dạng của ván khuôn sàn:
Độ võng lớn nhất của ván khuôn sàn :
JE
lq
f
tc
128

.
4
max
=


400
l
12
03,0.1
12
.
33
==
hb
J
= 2,25.10
-6
5 6 4
3
3
128. . 128.1,1.10 .2,25.10 .10
0,9
400. 400.1049,5
tc
E J
l
q

⇒ ≤ = =

m

chọn l=0,9m
- Chiều dài của xà gồ được tính trong 1 ô sàn . L
xg
= B - b
dc
– 2.a
vt
– 2×15
Trong đó : 15mm : khe hở để tháo ván khuôn .
a
vt
: Bề dày ván thành dầm chính . a
vt
=30mm

L
xg
= 5100 – 330/2-220/2 - 2 .30 - 2.15= 2990 (mm) =4,735 m
3.Tính toán và kiểm tra cột chống xà gồ:
a.Xác định tải trọng:
Sơ đồ tính :coi xà gồ là dầm liên tục kê lên các gối tựa là cột chống xà gồ chịu lực
từ trên sàn truyền xuống là bản thân xà gồ
Chọn tiết diện xà gồ: 8 x12 cm
SVTH: Dương Ngọc Huy 13 Lớp: K36
DHXD
-Tải trọng bản thân của xà gồ :
hbnq
gg

tt
xg

γ
=
=
12,0.08,0.700.1,1
= 7,392 (kg/m)
b.Tính toán cột chống theo điều kiện cường độ
Điều kiện bền :M
max


[M].
[ ]
W
lq
M
tt
.
10
.
2
max
σ
≤=
q
tt
: tải trọng tính toán tác dụng lên xà gồ
492,1329392,71,1332 =+=+=

tt
xg
tt
s
tt
qqq
( kg/m)
q
tc
= q
s
tc
= 1049 ( kg/m)
Ta có :
90
g
σ
 
=
 
(kg/cm
2
)
4
22
10.92,1
6
12,0.08,0
6
.


===
hb
W

Khoảng cách lớn nhất có thể :
4 4
10. .
10.90.10 .1,92.10
1329,492
g
tt
w
l
q
σ

= =
= 1,1 (m)
Theo điều kiện biến dạng của xà gồ:
Độ võng lớn nhất của xà gồ :
400 128
.
4
max
l
JE
lq
f
tc

≤=

5
33
10.15,1
12
12,0.08,0
12
.

===
hb
J
(m
4
)
Theo điều kiện thì khoảng cách lớn nhất của xà gồ:

5,1
5,1049.400
10.10.15,1.10.1,1.128
.400
128
3
455
3
==≤

tc
q

JE
l
m
Từ điều kiện trên ta chọn khoảng cách giữa các cột chống . L = 1m
4.Kiểm tra cột chống theo điều kiện bền và ổn định:
Sơ đồ tính :
SVTH: Dương Ngọc Huy 14 Lớp: K36
DHXD

N
a.Theo điều kiện bền:
Chọn sàn tầng 3 là sàn điển hình , Tính toán cột chống cho ô sàn tầng 3
Tải trọng tác dụng lên cột chống
tt
qLN .=

Trong đó : L: khoảng cách của cột chống L=1(m)

tt
q
: Tải trọng phân bố tác dụng lên xà gồ
N = 1332,1 x 1=1332,1 (kg)
Chiều dài của cột chống là:
dnxgvsscc
hhhhhHL −−−−−=
1
Trong đó :
- H
1
:chiều cao tầng ; H

t
= 3,6 m
-h
s
:chiều cao sàn ; h
vs
=0,10m
-h
vs
: bề dày ván sàn ;h
vs
= 0,03 m
-h
xg
: chiều cao tiết diện xà gồ ; h
xg
=0,12 m
-h
n
:chiều cao nêm ; h
n
=0,1 m
-h
d
:chiều dày tấm đệm ; h
d
=0,03 m

L
cc

=
3,6 0,10 0,03 0,12 0,1 0,03 3.2− − − − − =
2 (m)
Liên kết ở 2 đầu cột chống là liên kết khớp
Chiều dày tính toán L
0
= L
cc
. =3,22 (m)
+ Chọn tiết diện cột :10×10 cm
+ Mômen quán tính của cột chống
SVTH: Dương Ngọc Huy 15 Lớp: K36
DHXD
5
33
10.83,0
12
1,0.1,0
12
.

===
hb
J
(m
4
)
Bán kính quán tính :
0288,0
1,0.1,0

10.83,0
5
===

F
J
r
(m)
+ Độ mảnh :
4
138,8
0,0288
o
l
r
λ
= = =

138,88 75
λ
= >
nên hệ số uốn dọc
ϕ
được tính theo công thức:
φ=
2 2
3100 3100
138,8
λ
=

=0,16
Theo điều kiện ổn định
σ=
1332,1
. 0,16.10.10
N
F
φ
=
= 83(kg/cm
2
)
Ta có : σ=64< [σ]=90 (kg/cm
2
)
Vậy cột chống đã thỏa mãn điều kiện ổn định và điều kiện bền
van lat
xa go
cot chong
V Tính toán ván khu ôn dầm
có 6 loại dầm
D
1b
(bxh)=(330x550)mm (DK1; DK6)
D
2b
(bxh)=(220x550)mm (DK4)
D
3b
(bxh)=(330x650)mm (DK1; DK6)

D
4b
(bxh)=(220x650)mm (DK4)
D
5b
(bxh)=(220x400)mm (DK4; G6; G8; G2; G7; DP1; DP2)
SVTH: Dương Ngọc Huy 16 Lớp: K36
DHXD
D
6b
(bxh)=(330x400)mm (DK1,6)
V.I: Tính toán ván khuôn dầm D
1b
(DK1,DK6)
- sơ đồ tính là dầm lien tục, gối tựa tại các nẹp đứng

MM M
Q
+ Kích thước tiết diện dầm là b x h =330x550 mm
+ Chọn chiều dày ván thành là a
vt
= 3cm, chiều dày ván đáy a

= 3cm
1: Tính ván đáy
-Tĩnh tải:
+Trọng lượng bê tông mới đổ:
45355,0.33,0.2500
1
=== hbg

b
tc
γ
(kg/m)
543453.2,1.
11
===→
tctt
gng
(kg/m)
+Tải trọng cốt thép:
)/(10%.100
2
mkgg
tc
==
µ
1210.2,1.
22
===→
tctt
gng
(kg/m)
+Tải trọng của ván
445,533,0.03,0.550
3
=== hbg
g
tc
γ

(kg/m)
94,5445,5.1,1.
33
===→
tctt
gng
(kg/m)

Tổng trải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy là:
94,56094,512543
321
=++=++=
tttttttt
tt
gggg
(kg/m)
-Hoạt tải:
+ Do người và các phương tiện vận chuyển
5,4933,0.150
1
==
tc
q
(kg/m)
3,645,49.3,1.
11
===→
tctt
qnq
(kg/m)

SVTH: Dương Ngọc Huy 17 Lớp: K36
DHXD
+ Tải trọng do đầm dung gây ra:
6633,0.200
2
==
tc
q
(kg/m)
4,9266.3,1.
22
===→
tctt
qnq
(kg/m)
+ Do đổ bê tông bằng máy gây ra:
13233,0.400
3
==
tc
q
(kg/m)
6,171132.3,1.
33
===→
tctt
qnq
(kg/m)

Tổng hoạt tải tác dụng là:

35,3286,1714,923,64
321
=++=++=
tttttttt
ht
qqqq
(kg/m)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên ván đáy là:
29,88935,32894,560 =+=+=
tt
ht
tt
tt
tt
qgq
(kg/m)
-Tính toán khoảng cách giữa các cột chống
Đắc trưng hình học của ván đáy là 330 x 30(mm)
5
22
10.95,4
6
03,0.33,0
6
.

===
hb
w


Khoảng cách lớn nhất có thể là:
[ ]
4 5
10. .
10.90.10 .4,95.10
0,708
889,29
tt
w
l
q
σ

= = =
m
+Theo điều kiện biến dạng của ván đáy:
Độ võng giới hạn cho phép là:
[ ]
400.
.
.
128
1
4
l
JE
lq
f
tc
≤=

Trong đó
945,715132665,49445,510453
321321
=+++++=+++++=
tctctctctctctc
qqqgggq
(kg/
m)
3 3
7
. 0,33.0,03
7,425.10
12 12
b h
J

= = =
(m
4
)
Theo điều kiện này thì khoảng cách lớn nhất của cây chống là:
SVTH: Dương Ngọc Huy 18 Lớp: K36
DHXD
9 7
3
3
128. . 128.1,1.10 .7,425.10
0,71
.400 715,945.400
tc

E J
l
q

= = =
m
Từ hai điều kiện trên ta chọn khoảng cách giữa các chống là: L=0,7m
*Kiểm tra độ ổn định và chọn cột chống:
Chọn tiết diện cột chống b x h=10 x10 cm
Chiều dài cột chống:
dnvddcc
hhaHHL −−−−=
1
- h
xg
Trong đó: H
1
– là chiều cao tầng H
t
=3,6m
H
d
– chiều cao dầm D
1b
H
d
= 0,55m
a
vd
- chiều dày ván đáy a

vd
= 0,03 m
h
n
– chiều cao nêm h
n
= 0,1m

h
d
– chiều dày tấm đệm h
d
= 0,03m
h
xg
- chiều dày xà gồ h
xg
= 0,12 m
3,6 0,55 0,03 0,1 0,03 0,12 2,77
cc
L→ = − − − − − =
m
+ Đặc chưng hình học của cột chống là:
6
33
10.33,8
12
1,0.1,0
12
.


===
hb
J
(m
4
)

Bán kính quán tính là:
0288,0
1,0.1,0
10.33,8
6
===

F
J
r
m
+ Độ mãnh :
2,77
96,1
0,0288
o
l
r
λ
= = =

96,1 75

λ
= >
nên hệ số uốn dọc
ϕ
được tính theo công thức:
φ=
2 2
3100 3100
96,1
λ
=
=0,33
Theo điều kiện ổn định:
35,302.
34,0.29,889
. === L
q
N
tt
Kg

Ứng suất sinh ra trong cột là:
SVTH: Dương Ngọc Huy 19 Lớp: K36
DHXD
302,35
15,9
. 0,33.10.10
N
F
σ

φ
= = =
(kg/cm
2
)
Ta có:
[ ]
15,9 90
σ σ
= < =
kg/cm
2


Vậy cột chống đã thoả mãn điều kiện bền và
ổn định
*Tính toán ván khuôn thành dầm
Chiều cao làm việc của ván khuôn thành dầm là 0,45m
- Tải trọng do đổ bê tông bằng máy có
2
1
/400 mKgq
đ
=
- Tải trọng do đầm bê tông có
2
2
/200 mKgq
đ
=

=> Tải trọng tiêu chuẩn là:

2
. 2500.0,45 (400 200) 1975( / )
đ
tc bt
q h q KG m
γ
= + = + + =

=> Tải trọng tính toán là:

2
1,2.2500.0,45 1,3.(400 200) 2430( / )
tt
q Kg m= + + =
* Khoảng cách giữa các thanh nẹp:
- Đặc chưng tiết diện của ván khuôn
5
22
10.95,4
6
03,0.33,0
6
.

===
hb
W
- Khoảng cách lớn nhất là:

[ ]
4 5
10. .
10.90.10 .4,95.10
0,70
889,29
tt
w
L
q
σ

= = =
m
+Kiểm tra độ Võng:
[ ]
400.
.
.
128
1
4
l
JE
lq
f
tc
≤=
7
33

10.425,7
12
03,0.33,0
12
.

===
hb
J
5 7 4
3
3
128. . 128.1,1.10 .7,425.10 .10
0,5
400. 400.1975
tc
E J
l
q

⇒ = = =
m
Từ 2 điều kiện trên ta chọn khoảng cách giữa các nẹp l=0,5 m
SVTH: Dương Ngọc Huy 20 Lớp: K36
DHXD
30
30 330 30
550
V.II: Tính toán ván khuôn dầm D
2b

(DK4)
- sơ đồ tính là dầm lien tục, gối tựa tại các nẹp đứng

MM M
Q
+ Kích thước tiết diện dầm D2 là b x h =220x550 mm
+ Chọn chiều dày ván thành là a
vt
= 3cm, chiều dày ván đáy a

= 3cm
1: Tính ván đáy
-Tĩnh tải:
+Trọng lượng bê tông mới đổ:
SVTH: Dương Ngọc Huy 21 Lớp: K36
DHXD
5,30255,0.22,0.2500
1
=== hbg
b
tc
γ
(kg/m)
3635,302.2,1.
11
===→
tctt
gng
(kg/m)
+Tải trọng cốt thép:

)/(10%.100
2
mkgg
tc
==
µ
1210.2,1.
22
===→
tctt
gng
(kg/m)
+Tải trọng của ván
84,404,0.22,0.550
3
=== hbg
g
tc
γ
(kg/m)
324,584,4.1,1.
33
===→
tctt
gng
(kg/m)

Tổng trải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy là:
3,3180324,512363
321

=++=++=
tttttttt
tt
gggg
(kg/m)
-Hoạt tải:
+ Do người và các phương tiện vận chuyển
6,2822,0.130
1
==
tc
q
(kg/m)
18,376,28.3,1.
11
===→
tctt
qnq
(kg/m)
+ Tải trọng do đầm dung gây ra:
4422,0.200
2
==
tc
q
(kg/m)
2,5744.3,1.
22
===→
tctt

qnq
(kg/m)
+ Do đổ bê tông bằng máy gây ra:
8822,0.400
3
==
tc
q
(kg/m)
4,11488.3,1.
33
===→
tctt
qnq
(kg/m)

Tổng hoạt tải tác dụng là:
78,2084,1142,5718,37
321
=++=++=
tttttttt
ht
qqqq
(kg/m)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên ván đáy là:
1,58978,2083,380 =+=+=
tt
ht
tt
tt

tt
qgq
(kg/m)
-Tính toán khoảng cách giữa các cột chống
Đắc trưng hình học của ván đáy là 220 x 40(mm)
SVTH: Dương Ngọc Huy 22 Lớp: K36
DHXD
2 2
5
. 0,22.0,03
3,3.10
6 6
b h
w

= = =

Khoảng cách lớn nhất có thể là:
[ ]
4 5
10. .
10.90.10 .3,3.10
0,77
491,556
tt
w
l
q
σ


= = =
m
+Theo điều kiện biến dạng của ván đáy:
Độ võng giới hạn cho phép là:
[ ]
400.
.
.
128
1
4
l
JE
lq
f
tc
≤=
Trong đó
94,47788446,2884,4105,302
321321
=+++++=+++++=
tctctctctctctc
qqqgggq
(kg/
m)
3 3
7
. 0,22.0,03
4,95.10
12 12

b h
J

= = =
(m
4
)
Theo điều kiện này thì khoảng cách lớn nhất của nẹp là:
9 7
3
3
128. . 128.1,1.10 .4,95.10
0,71
477,94
tc
E J
l
q

= = =
m
Từ hai điều kiện trên ta chọn khoảng cách giữa các chống là L= 0.7 m
*Kiểm tra độ ổn định và chọn cột chống:
Chọn tiết diện cột chống b x h=10 x10 cm
Chiều dài cột chống:
dnvddcc
hhaHHL −−−−=
1
- h
xg

Trong đó: H
1
– là chiều cao tầng H
t
=3,6m
H
d
– chiều cao dầm D
1g
H
d
= 0,4m
a
vd
- chiều dày ván đáy a
vd
= 0,03 m
h
n
– chiều cao nêm h
n
= 0,1m

h
d
– chiều dày tấm đệm h
d
= 0,03m
h
xg

– chiều dày xà gồ h
xg
= 0,12 m
3,6 0,4 0,04 0,1 0,03 0,12 2,92
cc
L→ = − − − − − =
m
+ Đặc chưng hình học của cột chống là:
SVTH: Dương Ngọc Huy 23 Lớp: K36
DHXD
6
33
10.33,8
12
1,0.1,0
12
.

===
hb
J
(m
4
)

Bán kính quán tính là:
0288,0
1,0.1,0
10.33,8
6

===

F
J
r
m
+ Độ mãnh :
2,92
101
0,0288
o
l
r
λ
= = =

75101 >=
λ
nên hệ số uốn dọc
ϕ
được tính theo công thức:
φ=
22
101
31003100
=
λ
=0,30
Theo điều kiện ổn định:
5,654

9,0
1,589
===
L
q
N
tt
Kg

Ứng suất sinh ra trong cột là:
8,21
10.10.30,0
5,654
.
===
F
N
ϕ
σ
(kg/cm
2
)
Ta có:
[ ]
21,8 90
σ σ
= < =
kg/cm
2



Vậy cột chống đã thoả mãn điều kiện bền và
ổn định
*Tính toán ván khuôn thành dầm
Chiều cao tính toán của ván khuôn thành dầm 45m
- Tải trọng do đổ bê tông bằng máy có
2
1
/400 mKgq
đ
=
- Tải trọng do đầm bê tông có
2
2
/200 mKgq
đ
=
=> Tải trọng tiêu chuẩn là:

2
. 2500.0,45 (400 200) 1675( / )
đ
tc bt
q h q KG m
γ
= + = + + =

=> Tải trọng tính toán là:

2

1,2.2500.0,45 1,3.(400 200) 2177( / )
tt
q Kg m= + + =
* Khoảng cách giữa các thanh nẹp:
- Đặc chưng tiết diện của ván khuôn
SVTH: Dương Ngọc Huy 24 Lớp: K36
DHXD
5
22
10.3,3
6
03,0.22,0
6
.

===
hb
W
- Khoảng cách lớn nhất là:
[ ]
4 5
10. .
10.90.10 .3,3.10
0,37
2177
tt
w
L
q
σ


= = =
m
+Kiểm tra độ Võng:
[ ]
400.
.
.
128
1
4
l
JE
lq
f
tc
≤=
7
33
10.95,4
12
03,0.22,0
12
.

===
hb
J
5 7 4
3

3
128. . 128.1,1.10 .4,95.10 .10
0,47
400. 400.1675
tc
E J
l
q

⇒ = = =
m
Từ 2 điều kiện trên ta chọn khoảng cách giữa các nẹp l=0,45 m

30
30 220 30
550
V.III: Tính toán ván khuôn dầm D
3b
(DK1,DK6)
- sơ đồ tính là dầm lien tục, gối tựa tại các nẹp đứng
SVTH: Dương Ngọc Huy 25 Lớp: K36
DHXD

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×