Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI TẬP ÔN TẬP VẬT LIỆU XÂY DỰNG F1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.87 KB, 3 trang )

Bài tập VLXD
BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN HỌC VLXD F1
Dùng cho các lớp học theo học chế tín chỉ ( từ khóa 50)
Bài 1:
Tính toán thành phần bê tông nặng mác M30 (theo TCVN 6025-1995) có
độ sụt: SN = 4cm, thi công bằng máy. Vật liệu sử dụng:
- Xi măng Poóc-lăng PC40 có: ρ
X
= 3,1(kg/dm
3
).
- Cát hạt trung có: ρ
C
= 2,63 (kg/dm
3
).
- Đá dăm có: D
max
= 40(mm); ρ
Đ
= 2,5(kg/dm
3
); ủ

= 1,58(kg/dm
3
).
Chất lượng cốt liệu trung bình, công trình tiếp xúc trực tiếp với nước.
( Được phép sử dụng các bảng tra do giám thị cung cấp ).
Bài 2:
Tính toán thành phần bê tông nặng mác M45 (theo TCVN 6025-1995),


độ sụt 14 cm, thi công bằng máy. Vật liệu sử dụng:
- Xi măng Poóc-lăng mác PC50 có ρ
X
= 3,1(g/cm
3
).
- Cát hạt trung có ρ
C
= 2,65 (g/cm
3
).
- Đá dăm có D
max
= 20(mm); ρ
Đ
= 2,6(g/cm
3
); ủ

= 1,58(g/cm
3
).
Chất lượng cốt liệu cao, công trình bị ảnh hưởng của mưa gió.
(Được phép sử dụng các bảng tra do giám thị cung cấp)
Bài 3:
Tính toán tỷ lệ N/X và lượng ximăng cho bê tông mác M40 (theo TCVN
6025-1995), yêu cầu độ sụt SN=10cm, thi công bằng máy. Vật liệu sử
dụng:
Xi măng Poóc-lăng PC40 có: ρ
X

= 3,1 (g/cm3).
Cát hạt trung có: ρ
C
= 2,6(g/cm3).
Đá dăm có: Dmax = 20mm; ρ
Đ
= 2,55(g/cm3); ủ

= 1,6(g/cm3).
Chất lượng cốt liệu trung bình, công trình bị ảnh hưởng của mưa gió.
Giả sử thay thế xi măng PC40 bằng xi măng mác PC50 . Hỏi:
+ lượng dùng xi măng thay đổi như thế nào ( nếu không thay đổi độ sụt
của hỗn hợp và cường độ của bê tông)?
Mys_Comet Trang 1
Bài tập VLXD
+ cường độ bê tông thay đổi như thế nào ( nếu giữ nguyên lượng dùng xi
măng và nước của hỗn hợp ) ?
( Được phép sử dụng các bảng tra do giám thị cung cấp ).
Bài 4:
Tính toán vật liệu cho 1m
3
hỗn hợp bê tông xi măng biết:
- Tỷ lệ theo khối lượng giữa các vật liệu thành phần là:
xi măng / cát / đá = 1 : 1,8 : 4; nước / xi măng = 0.5.
- Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông: ủ
0BT
= 2,3 (g/cm
3
).
Hãy tính lượng vật liệu cho một mẻ trộn của máy trộn có dung tích thùng trộn

là 500 (lít). Biết: ủ
0X
= 1,3 (g/cm
3
); ủ
0C
= ủ

= 1,65 (g/cm
3
).
Bài 5:
Biết lượng vật liệu dùng cho 1m
3
hỗn hợp bê tông là: X = 350(kg) và N
= 180 (lít). Xi măng Poóc-lăng mác PC40, đá dăm có D
max
= 20(mm).
Chất lượng cốt liệu trung bình, bê tông thi công bằng máy.
Nếu dùng phụ gia hoá dẻo thì giảm được lượng nước nhào trộn 15(%).
Hỏi:
- cường độ của bê tông thay đổi như thế nào ( nếu giữ nguyên lượng
dùng xi măng và độ dẻo của hỗn hợp) ?
- lượng dùng xi măng thay đổi như thế nào ( nếu giữ nguyên cường độ
của bê tông và độ dẻo của hỗn hợp ) ?
( Được phép sử dụng các bảng tra do giám thị cung cấp ).
Bài 6 :
Với bê tông nặng dùng cốt liệu chất lượng cao và xi măng poóc lăng mác PC50.
Hãy tính và vẽ đồ thị quan hệ giữa cường độ nén R
b

28
với tỷ lệ N/X và đồ thị
quan hệ giữa R
b
28
với lượng dùng xi măng khi tỷ lệ N/X lần lượt bằng: 0,30;
0,35; 0,40; 0,45 và 0,50.
Biết: cốt liệu lớn là đá dăm có D
max
= 20mm; độ sụt yêu cầu của bê tông là
SN=4cm.
Mys_Comet Trang 2
Bài tập VLXD
Bài 7:
Kiểm tra thành phần hạt của hai loại đá dăm có kết quả thí nghiệm sàng phân tích
như sau:
Loại đá Lượng sót tích luỹ (%) trên sàng có đường kính (mm)
70 40 20 10 5 đáy
Đá 1 0 4 54 84 98 100
Đá 2 0 5 32 82 96 100
Lượng sót tích luỹ
theo tiêu chuẩn
0 0 - 10 40 - 70 - 95 - 100
Bài 8:
Kiểm tra thành phần hạt của hai loại cát có kết quả thí nghiệm sàng phân tích như
sau:
Loại cát Lượng sót riêng biệt (%) trên sàng có đường kính (mm)
5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 đáy
Cát 1 0 7 23 25 25 20 0
Cát 2 0 30 16 12 8 30 4

Lượng sót tích luỹ
theo tiêu chuẩn
0 0-20 15-45 35-70 65-90 90-100
Hà nội, ngày 10 tháng 11 năm 2011
Bộ môn Vật liệu xây dựng
Mys_Comet Trang 3

×