SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC
NGÀY THI: 07/ 4/ 2011
THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1:
a/ Gọi p là số proton trong X
→
số proton trong Y, Z lần lượt là : p+1,
p+2.
Theo đề bài ta có : p + p + 1+ p+ 2 = 21
→
p = 6.
Vậy X là C, Y là N, Z là O. 1 đ
CTPT (A) : M
2
O
3
Theo đề bài : 2( p + e + n) + 3(p’ + e’ + n’) = 236
Mà n – p = 4 và n’ = p’ = p
O
= 8
→
p = 26
→
M là Fe
→
CTPT (A) : Fe
2
O
3
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2:
2.1
A : FeS
2
.
(1) 4FeS
2
+ 11O
2
0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
(2) SO
2
+ NaOH
→
NaHSO
3
(3) NaHSO
3
+ NaOH
→
Na
2
SO
3
+ H
2
O
(4) Na
2
SO
3
+ 2HCl
→
2NaCl + H
2
O + SO
2
(5) 2SO
2
+ O
2
0
2 5
t
V O
→
2SO
3
(6) SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
(7) 2H
2
SO
4(đ)
+ Cu
0
t
→
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2.2 a/
3
Al(OH)
1,872
n 0,024(mol)
78
= =
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:
3NaOH + AlCl
3
→
Al(OH)
3
↓
+ 3NaCl (1)
Kết tủa cực đại khi phản ứng (1) vừa đủ.
3
NaOH Al(OH)
n 3n 3.0,024 0,072(mol)= = =
3 3
AlCl Al(OH)
n n 0,024(mol)= =
M( NaOH)
0,072.1000
C 0,72(M)
100
= =
3
M(AlCl )
0,024.1000
C 0,96(M)
25
= =
0,25đ
0,5đ
0,5đ
3
AlCl
n 0,024(mol)=
b/
3
Al(OH)
9
n .0,024 0,0216(mol)
10
= =
* Trường hợp 1: Lượng NaOH thiếu, AlCl
3
dư
→
chỉ xảy ra (1)
3
NaOH Al(OH)
n 3n 3.0,0216 0,0648(mol)= = =
ddNaOH
0,0648.1000
V V 90(ml)
0,72
= = =
* Trường hợp 2: Lượng NaOH dư đủ tạo kết tủa cực đại, sau đó hòa
tan bớt 1/10 lượng kết tủa cực đại theo phản ứng:
NaOH + Al(OH)
3
→
NaAlO
2
+ 2H
2
O (2)
3
NaOH(2) Al(OH) (2)
1
n n .0,024 0,0024(mol)
10
= = =
Vậy tổng số mol NaOH đã dùng = 0,072 + 0,0024 = 0,0744 (mol)
ddNaOH
0,0744.1000
V V 103,33(ml)
0,72
= = =
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3:
3.1a/
b/
Ta có:
12 6,4
0,3
R R '
− =
R’ = R
+ 8
→
0,3R
2
– 3,2R – 96 = 0
→
Nghiệm hợp lí : R
= 24
→
R là Mg (Magie)
R’ = 32
→
R’ là S (lưu huỳnh)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Mg + S
o
t
→
MgS
Trước pư: 0,5 0,2 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 (mol)
Sau pư: 0,3 0 0,2 (mol)
→
m
chất rắn
= 0,3.24 + 0,2.56 = 18,4(g)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
3.2
C
19,2
n 1,6(mol)
12
= =
2KMnO
4
0
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
↑
(1)
n 1/2n
2KClO
3
0
t
→
2KCl + 3O
2
↑
(2)
n 3/2n
C + O
2
0
t
→
CO
2
1,6 1,6 1,6 (mol)
2
2
CO
N
n
40
n 60
=
→
2
N
60.1,6
n 2,4(mol)
40
= =
2
2
O
N
n
20
n 80
=
→
2
O
2,4.20
n 0,6(mol)
80
= =
2(1 2)
O
n 1,6 0,6 1(mol)
+
= − =
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
→
n 3n
1
2 2
+ =
→
n = 0,5
→
m = 158n + 122,5n = 158.0,5 + 122,5.0,5 = 22,4(g)
0,5đ
0,5đ
Câu 4:
a/ Gọi a, b lần lượt là số mol của C
2
H
4
, H
2
có trong X
Ta có:
X
28a 2b
M 7,5.2(g)
a b
+
= =
+
→
a = b
→
% C
2
H
4
= %H
2
= 50(%)
Gọi x là số mol C
2
H
4
phản ứng:
C
2
H
4
+ H
2
0
Ni
t
→
C
2
H
6
Trước pư: a a (mol)
Phản ứng: x x x (mol)
Sau pư: (a –x) (a –x) x (mol)
Y
28(a x) 2(a x) 30x
M 12.2(g)
(a x) (a x) x
− + − +
= =
− + − +
→
x = 0,75a
→
2 4 2
C H H
n n a 0,75a 0,25a(mol)= = − =
→
2 6
C H
n 0,75a(mol)=
→
% C
2
H
4
= %H
2
= 20(%)
→
% C
2
H
6
= 60(%)
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
- Dẫn hỗn hợp khí sục vào bình đựng dung dịch Brom dư, thấy màu da
cam của dung dịch brom nhạt màu
→
chứng tỏ hỗn hợp khí có khí C
2
H
4
.
C
2
H
4
+ Br
2
→
C
2
H
4
Br
2
- Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua bột CuO dư đun nóng, bột CuO màu đen
chuyển sang màu đỏ của Cu
→
chứng tỏ hỗn hợp có khí H
2
.
H
2
+ CuO
0
t
→
Cu + H
2
O
- Đốt khí còn lại sau đó dẫn tiếp sản phẩm qua nước vôi trong dư, thấy
xuất hiện chất kết tủa
→
chứng tỏ hỗn hợp có C
2
H
6
.
C
2
H
6
+
7
2
O
2
0
t
→
2CO
2
+ 3H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
↓
+ H
2
O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5:
a/
2 3
Na CO
26,5.20
n 0,05(mol)
100.106
= =
2
CO
0,672
n 0,03(mol)
22,4
= =
2
Ca(OH)
25,9.10
n 0,035(mol)
100.74
= =
3
CaCO
2
n 0,02(mol)
100
= =
2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
→
2CH
3
COONa + H
2
O + CO
2
↑
0,06 0,03 0,06 0,03 0,03 (mol)
Dung dịch B gồm: Na
2
CO
3 (dư)
: 0,02 (mol); CH
3
COONa: 0,06(mol)
Na
2
CO
3(dư)
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
↓
+ 2NaOH
0,02 0,02 0,02 0,04 (mol)
Dung dịch C gồm: Ca(OH)
2 (dư)
: 0,015 (mol); CH
3
COONa: 0,06(mol)
và NaOH: 0,04(mol).
Mặt khác:
CH
3
COOH + NaOH
→
CH
3
COONa + H
2
O
0,06 0,06 0,06 0,06 (mol)
→
Vậy khối lượng nước thu được: 0,06.18 = 1,08(g)
→
Khối lượng nước có trong V (ml)dung dịch axit = 37,48 – 1,08
= 36,4 (g)
→
Khối lượng dung dịch CH
3
COOH = 0,06.60 + 36,4 = 40(g)
→
3
ddCH COOH
40
V 40(ml) 0,04(l)
1
= = =
3
M(CH COOH)
0,06
C 1,5(M)
0,04
= =
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
ddC
m (40 26,5 25,9) (0,03.44 2) 89,08(g)= + + − + =
3
CH COONa
0,06.82.100
C% 5,52(%)
89,08
= =
2
Ca(OH)
0,015.74.100
C% 1,25(%)
89,08
= =
NaOH
0,04.40.100
C% 1,8(%)
89,08
= =
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ