Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

kiểm tra hkI - CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.18 KB, 6 trang )

THC S BIÊN GIỚI Sinh học 6
Tiết: 33 Tuần 17
Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I
1/ Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức:
Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức và sự hiểu biết của học sinh về :Lá
- Đặc điểm bên ngoài của lá- Quang hợp - Phần lớn nước vào cây đi đâu?
-Qua kiểm tra, phân luồng học sinh, tìm biện pháp giảng dạy thích hợp.
1.2/ Kó năng:
- Rèn kó năng vận dụng kiến thức
- Kó năng làm bài theo phương pháp trắc nghiệm.
1.3/ Thái độ: Nghiêm túc trong kiểm tra.
2/ Trọng tâm:
- Chương IV
3/ Chuẩn bò:
3.1/ Giáo viên:- Hệ thống câu hỏi, đáp án.
3.2/ Học sinh:- Ôn lại tất cả các bài đã học.
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra sỉ số HS:
4.2/ Kiểm tra miệng:
- Không kiểm tra, GV chép đề kiểm tra.
4.3/ Bài mới:
Ma trận:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm từng câu
tương ứng cho
các cấp độ
nhận thức
Chương IV: Lá
- Đặc điểm bên ngoài
của lá


- Quang hợp
I. ( câu 1-
câu 3)
II. (câu 1)
0,5 điểm/ 1 câu
3 điểm / 1 câu
Quang hợp I. ( câu 4-
câu 6)
0,5 điểm/ 1 câu
Phần lớn nước vào cây đi
đâu?
II. (câu 2) 1 điểm/ 1 câu
Quang hợp II. (câu 3) 3 điểm/ 1 câu
Tổng 4 câu
4,5 điểm
4 câu
4,5 điểm
1 câu
1 điểm
9 câu
10, 0 điểm
Soạn giảng: TRẦN THỊ LÀI Năm học 2010 - 2011
THC S BIÊN GIỚI Sinh học 6
ĐỀ THI SINH HỌC K 6 HKI
ĐÁP ÁN
Nội dung – Đáp án Biểu
điểm
Nội dung:
A/ TRẮC NGHIỆM: (2đ)
I/ Khoanh tròn ý trả lời đúng trong các câu sau: (3đ)

Câu 1/ Trong các nhóm lá sau, nhóm nào gồm toàn lá có gân song song?
a/ Lá hành, lá nhản, lá bưởi b/ Lá rau muống, lá cải c/ Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí
đỏ.
d/ Lá :tre, lúa, cỏ
Câu 2/ Trong quá trình hô hấp cây nhả ra khí:
a/ Oxi. b/ Cacbonic. c/ Cả oxi và cacbonic. d/ Oxi hoặc cacbonic.
Câu 3/. Chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
a/ Khí oxi. b/ Khí CO
2
c/ Tinh bột. d/ Khí oxi và tinh bột.
Câu 4/ Trong các nhóm lá sau nhóm nào toàn là lá đơn :
a. b. Lá ổi, lá dâu, lá mít. b.Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu.
c. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt. d. Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế.
II.Ghép nội dung cột A phù hợp cột B (1đ).
Các kiểu xếp lá
trên cây (A)
Đặc điểm
1. Mọc cách
2. Mọc vòng
3.Mọc đối
a. Lá mọc thành vòng xung quanh thân hay cành .
b. Từng đôi lá mọc đối xứng nhau.
c. Lá xếp so le với nhau.
d. L á có một cuống.
B/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1/ (3đ) Quang hợp là gì? Hãy viết phương trình quang hợp ?
Câu 2/ Tại sao khi nuôi cá trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại
rong? (1đ)
Câu 3/ (3đ)
Tại sao khi đánh (bứng) cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát

và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn ?
A/ TRẮC
Soạn giảng: TRẦN THỊ LÀI Năm học 2010 - 2011
THC S BIÊN GIỚI Sinh học 6
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM: (3đ)
I/ Khoanh tròn ý trả lời đúng trong các câu sau:
- Mỗi câu 0, 5 đ
Câu: 1/ d; 2/ b; 3/ c; 4/ a.
II.Ghép nội dung cột A phù hợp cột B (1đ).

1/ c
2/a
3/b
B/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1/ (3đ) - Là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sữ dụng nước, khí CO
2
, và
năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi.
- Sơ đồ tóm tắt:
H
2
O + CO
2
-> tinh bột + O
2
Câu 2/ (1đ) Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả khí oxi
hoà tan trong nước của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.
Câu 3/ (3đ)
- Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ.

- Khi bứng cây, bộ rễ bò tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để
bù vào lượng nước đã mất qua lá.
- Lúc đó nếu để nhiều lá, cây bò mất quá nhiều nước có thể héo rồi chết.
NGHIỆM: (3đ)
I/ Khoanh tròn
ý trả lời đúng
trong các câu:
(2đ)
- Mỗi câu 0, 5 đ
Câu: 1/ d; 2/ b;
3/ a; 4/ a.
II.Ghép nội
dung cột A phù
hợp cột B (1đ).
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
B/ TỰ LUẬN:
(7đ)
Câu 1/ (3đ)
(1,5đ)
(1,5đ)
Câu 2/ (1đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu 3/ (3đ)
(1đ)
(1đ)
(1đ)
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:

- Thu bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
- Ôn lại bài 4 / SGK/ 13
- Nghiên cứu bài 28, trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
+ Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao?
5/ Rút kinh nghiệm:





Soạn giảng: TRẦN THỊ LÀI Năm học 2010 - 2011
THC S BIÊN GIỚI Sinh học 6
Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
• Mục tiêu:HS:
* Kiến thức:
- HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ
phận.
- Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và lưỡng tính.
- Phát biểu được khái niệm thụ phấn.
- Phân biệt được thụ phân và thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Trình bày được quá trình thụ tinh kết hạt và tạo quả.
• Kó năng:
- Rèn kó năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
- Kó năng hoạt động nhóm.
* Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
Bài 28 Tiết: 34

Tuần: 18
Ngày dạy:
Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
1/ Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức:
- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ
phận.
- Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng.
- Giải thích được vì sao nhò và nh là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
1.2/ Kó năng:
- Rèn kó năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
- Kó năng hoạt động nhóm.
1.3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
2/ Trọng tâm:
- Các đặc điểm cấu toạ và chức năng các bộ phận chính của hoa.
- Tìm được bộ phận có chức năng sinh sản chủ yếu hoa và giải thích.
3/ Chuẩn bò:
1.3/ Giáo viên:
- Mô hình cấu tạo hoa, tranh vẽ hình 28.1-28.3. Kính lúp.
- Phiếu học tập.
Soạn giảng: TRẦN THỊ LÀI Năm học 2010 - 2011
THC S BIÊN GIỚI Sinh học 6
1.3/ Học sinh:
- Nghiên cứu bài 28, trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
+ Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao?
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
- Kiểm tra sỉ số HS:

4.2/ Kiểm tra miệng:
- GV:Kể tên một vài cây có hoa? Cho biết đặc điểm nhận biết cây có hoa?(10đ)
- HS: Cây: bưởi, mít , mai, dâm bụt… (5đ)
- HS: Cơ quan sinh sản là: Hoa, Quả, Hạt. (5đ)
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
HĐ1: Vào bài: - Hoa là cơ quan sinh sản củ cây.
Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh
sản như thế nào?
HĐ2: Các bộ phận của hoa.
* Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận chính
của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của
từng bộ phận.
* Phương pháp: Thực hành, Trực quan. Hợp tác
trong nhóm nhỏ, Vấn đáp.
- GV yêu cầu HS quan sát hoa thật, xác đònh các
bộ phận của hoa về vò trí, đặc điểm, chức năng.
- HS quan sát hoa, xác đònh các bộ phận.
- GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm: tách hoa
ra quan sát các đặc điểm về: số lượng, màu sắc,
nhò, nh…Dùng kính lúp quan sát bao phấn đã
giầm nhẹ và trả lời các câu hỏi:
+ Nhò hoa gồm những phần nào? Hạt phấn nằm
ở đâu?
+ Dùnng dao lam cắt ngang nh hoa, dùng kính
lúp quan sát, trả lời câu hỏi: nh gồm những
phần nào? Noãn nằm ở đâu?
- HS tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV,
trả lời câu hỏi…
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày 1 câu

hỏi, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, rồi rút
ra kết luận.
- GV yêu cầu 1 HS lên mô tả trên mô hình các bộ
phận chính của hoa.
- HS mô tả, HS khác nhận xét.
- GV: Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính
đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là
cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào
1/ Các bộ phận của hoa.
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Hoa gồm các bộ phận:
+ Bộ phận bảo vệ: (bao hoa) đài, tràng.
Bộ phận sinh sản: Nhò và nh
- Nhò hoa gồm chỉ nhò và bao phấn (chứa hạt
phấn).
- Nh gồm: đầu nh, vòi nh và bầu nh
(chứa noãn).
Soạn giảng: TRẦN THỊ LÀI Năm học 2010 - 2011
THC S BIÊN GIỚI Sinh học 6
sinh sản hữu tính.
HĐ3: Chức năng các bộ phận của hoa.
* Mục tiêu: HS xác đònh được chức năng của
từng bộ phận của hoa: đài, tràng, nhò, nh.
* Phương pháp: Vấn đáp.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và hỏi:
những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh
sản chủ yếu? Vì sao?
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời được: nhò và
nh vì chúng mang hạt phấn và noãn.
- GV: Những bộ phận nào bao bọc nhò và nh?

Chúng có chức năng gì?
- HS: Đài và tràng, chúng có chức năng bảo vệ
nhò và nh.
- GV: Khắc sâu hoa là cơ quan mang yếu tố đực
cái tham gia sinh sản hữu tính.
2/ Chức năng các bộ phận của hoa.
- Đài, tràng: bảo vệ bộ phận bên trong, thu hút
sâu bọ đến lấy mật hoặc phấn hoa.
- Nhò, nh: sinh sản và duy trì nòi giống.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
- GV: Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
- HS: - Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhò và nh.
- Nhò hoa gồm chỉ nhò và bao phấn (chứa hạt phấn).
- Nh gồm: đầu nh, vòi nh và bầu nh (chứa noãn).
- Đài, tràng: bảo vệ bộ phận bên trong.
- Nhò, nh: sinh sản và duy trì nòi giống.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài 28 - Làm bài tập trang 95.
- Nghiên cứu bài 29 hoàn thành bảng sau:
TT Tên cây Bộ phận sinh sản chủ yếu
Thuộc nhóm hoa
nào
Nhò Nh
1
2
3
4
5
6
7

8
5/ Rút kinh nghiệm:





Soạn giảng: TRẦN THỊ LÀI Năm học 2010 - 2011

×