KHUẤT MINH THANH TYA-K58
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN MÔN: Miễn
Dịch Học Thú Y
Học kỳ I năm học 2014-2015
Câu 1,2: Miễn dịch là gì? Trình bày hiểu biết về miễn dịch tiếp thu chủ động ?
Trình bày hiểu biết về MD tiếp thu bị động ?
a. Miễn dịch là trạng thái đặc biệt của cơ thể sống không mắc phải tác động có hại của yếu tố như
vsv, chất độc, chất lạ # mà trong khi đó các cơ thể cùng loài hoặc khác loài bị tác động trong
điều kiện sống và lây bệnh tương tự.
^ Miễn dịch là khả năng tự vệ của cơ thể, là khả năng nhận ra và loại trừ các vật lạ ra khỏi cơ
thể.
s Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên ( MD ko đặc hiệu) và miễn dịch thu được ( MD đặc hiệu).
s Khả năng MD của cơ thể liên quan tới : Cơ năng hoạt động của cơ thể, đặc tính mầm bệnh, điều
kiện ngoại cảnh Vì vậy tình MD thể hiện ở các mức độ khác nhau:
■ Cơ thể có mức độ MD cao : mầm bệnh xâm nhập sẽ không gây được bệnh, mầm bệnh
bị loại trừ.
■ Cơ thể có mức độ MD thấp : Mầm bệnh sẽ gây được bệnh nhưng biểu hiện bệnh lý chỉ
ở 1 mức nhất định.
■ Cơ thể không có MD :mầm bệnh sẽ gây đc bệnh với triệu chứng, bệnh tìch điển hính,
cơ thể bị đầu độc, phá hủy dẫn đến tử vong.
b. MD tiếp thu chủ động
- Là loại MD do hệ thống MD của cơ thể sinh ra sau khi tiếp xúc với VSV gây bệnh hoặc sau khi
tiêm vacxin.
- Gồm 2 loại :
s MD tiếp thu chủ động tự nhiên : Là loại MD cơ thể có được sau khi tính cờ tiếp xúc với
mầm bệnh, bị bệnh rồi qua khỏi.
VD : Gà bị mắc Newcastle qua khỏi có MD
Ngoài ra trong quá trính sống cơ thể có thể nhiều lần bị nhiễm 1 lượng nhỏ tác nhân
gây bệnh ( bạch cầu, ho gà ) nên cũng tạo MD với bệnh dù không có triệu trứng mắc
bệnh.
s MD tiếp thu chủ động nhân tạo :Là loại MD cơ thể có đc do con người chủ động đưa vacxin
vào cơ thể để cơ thể chủ động tạo ra MD.
Đây là hính thức tập dượt cho cơ thể để cơ thể có sức chống đỡ lại yếu tố gây bệnh
khi chúng xâm nhập.
Ứng dung : dùng vacxin phòng bệnh cho người, gia súc. Đây là biện pháp căn bản nhất, chủ
động nhất để khống chế, thanh toán bệnh truyền nhiễm.
c. MD tiếp thu bị động ^
-Trạng thái MD mà cơ thể có đc không phải do cơ thể tạo ra mà đc cung cấp từ bên ngoài vào.
- Gồm 2 loại :
s MD tiếp thu bị động tự nhiên : là loại MD cơ thể có đc do kháng thể đặc hiệu từ mẹ
truyên sang cho con một cách tự nhiên.
2
VD : Gia súc non và trẻ sơ sinh nhận đc kháng thể đặc hiệu từ mẹ qua nhau thai
hoặc do bú sữa đầu.Gia cầm non nhận đc kháng thể đặc hiệu từ mẹ qua lòng đỏ
trứng.
+ MD này giúp cho cơ thể non đê kháng đc với tác nhân gây bệnh và có thời
gian tồn tại ngắn.
+ Lớp kháng thể đặc hiệu từ mẹ truyền cho con thuộc lớp IgG.
+ Ứng dụng : Cho gia súc non hay trẻ sơ sinh bú sữa đầu ( trẻ < 6 tháng ít bị
sởi).Gia cầm MD kéo dài đến 21 ngày tuổi, lợn khoảng 60 ngày. s MD tiếp thu bị
động nhân tạo : Là loại MD cơ thể có đc sau khi con người chủ động đưa vào cơ thể 1
lượng kháng thể đặc hiệu.Kháng thể đặc hiệu này có sẵn trong máu đv mắc bệnh qua
khỏi hoặc của con vật đc tiêm vacxin.Người ta lấy máu của những cơ thể đv này chắt
lấy huyết thanh.Trong huyết thanh đó có kháng thể nên gọi là kháng huyết thanh.
+Dùng kháng huyết thanh đó để tạo MD phòng bệnh hoặc chữa bệnh.
+MD này xuất hiện ngay sau khi tiêm kháng huyết thanh vào cơ thể.
+Thời gian MD tồn tại ngắn 3-4 ngày hoặc ko quá 1 tuần.
+ Đây là hình thức chi viện tạm thời giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập ồ ạt của
mầm bệnh.
Câu 3: Thế nào là MD tiếp thu ? So sánh MD tiếp thu chủ động nhân tạo và
MD tiếp thu bị động nhân tạo. ?
a. MD tiếp thu :
s Là MD thu đc trong quá trình sống sau khi:tiếp xúc với vsv gây bệnh qua khỏi, sau khi
tiêm vacxin, hoặc sau khi tiêm huyết thanh MD.
b. So sánh :
MD tiếp thu chủ động nhân tạo
M
D
t
i
ế
p
t
h
u
ộ
n
g
n
h
â
n
t
ạ
o
1
Cơ thể huy động cơ quan MD sx kháng thể
đặc hiệu tạo MD
Cơ thể ko sx kháng thể đặc hiệu. MD có đc do
đưa kháng thể đặc hiệu từ ngoài vào.
2
Trạng thái MD xuất hiện muộn sau khi tiêm
vacxin 5-14 ngày.
MD xuất hiện ngay sau khi tiêm kháng huyết
thanh.
3
MD duy trì trong vài tháng, vài năm.
MD ngắn ko quá 1 tuần
4
Liêu lượng vacxin ít 1-5ml
m
l
0
5
2
-
5
2
ừ
t
u
ê
i
n
h
i
1
t
h
a
ế
t
h
u
y
ế
t
g
lư
ợ
ê
i
L
i
5
Chủ yếu để phòng bệnh
Chủ yếu để chữa bệnh
6
Sau khi tiêm vacxin có thể có phản ứng
Sau khi tiêm huyết thanh có thể có hiện tượng
choáng, quá mẫn.
3
Câu 4: Thế nào là MD ko đặc hiệu, MD đặc hiệu,MD dịch thể và MD
•
• 7 • #7 •
qua trung gian tế bào ? ______________ ___________________ ___________
Câu 5,6: MD ko đặc hiệu của cơ thể gồm các yếu tố bảo vệ nào? Trình bày
vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào vật lý.
a. MD ko đặc hiệu gồm:
s Hàng rào vật lý: da, niêm mạc.
s Hàng rào hoá học: bổ thể, interferon, các protein liên kết, properdin, opsonin, betalyzin. s
Hàng rào tế bào: tiểu thực bào, đại thực bào. s Hàng rào thể chất. s Phản ứng viêm ko đặc
hiệu.
b. Hàng rào vật lý:
s Da và niêm mạc ngăn cản cơ thể với môi trường xung quanh, yếu tố gây bệnh muốn vào cơ
thể phải qua nó.
♦♦♦ Vai trò của da:
-Da lành ngăn cản hầu hết VSV gây bệnh xâm nhập cơ thể.
-Da gồm nhiều lớp tế bào, lớp ngoài cùng được sừng hóa là một bức tường ngăn cản về
mặt cơ học khá vững chắc. Lớp tế bào thượng bì luôn được đổi mới, lớp tế bào chết bong
ra thường xuyên, kéo theo VSV khu trú, giảm bớt số lượng VSV trên da.
-Dưới lớp thượng bì là hệ thống mô liên kết với sự phân bố dày đặc của mạch máu và
thần kinh, khi VSV xuyên qua lớp thượng bí sẽ bị tế bào thực bào ở đây tiêu diệt.
-Da lành lặn, sạch sẽ là tấm gương phản ánh sức khỏe của cơ thể, có khả năng bảo vệ cao.
♦♦♦ Niêm mạc:
MD ko đặc hiệu
MD đặc hiệu
MD dịch thể
MD qua trung gian tế bào
-Là khả năng bảo vệ tự
nhiên của cơ thể chống lại
tác động có hại của bất kỳ
1 tác nhân gây hại nào.
-VD: vai trò bảo vệ cơ thể
của da, niêm mạc, dịch tiết
của các tuyến, các tế bào
thực bào.
-Là khả năng MD của cơ
thể chỉ chống lại 1 loại
mầm bệnh nhất định.
-Khả năng MD này do
kháng thể đặc hiệu quyết
định.
-Trong MD này vai trò
chủ yếu là tế bào
LymphoB khi bị kích
thích (kháng nguyên, IL
2,3,4,5,6)
-Lympho B biệt hóa >
thành tương bào (plasma)
sản xuất kháng thể dịch
thể đặc hiệu (yglobulin
MD IgG) -Chính
yGlobulin MD đảm nhận
chức năng MD này.
-Các kháng thể này tồn tại
trong máu, dịch tiết.
-Vai trò chủ yếu do
Lympho T đảm nhiệm. -
Gọi là trung gian bởi vì
thông tin kháng nguyên
muốn tiếp xúc với tế bào
Lympho T phải có sự
truyền tải gián tiếp qua
nhiều tế bào và các hoạt
chất hóa học trung gian
mới đến tế bào nhận cuối
cùng là tế bào Lympho T
để trở thành kháng thể tế
bào.
r
4
-Có diện tìch gấp 200 lần diện tìch của da, là nơi thường xuyên tiếp xúc với nhiều vật lạ nhất
và có điều kiện thuận lợi để VSV khu trú ví: có độ ẩm cao, ko có ánh sáng, nhiều nếp gấp,
nhiệt độ thìch hợp.
-Niêm mạc chỉ có một lớp tế bào nhưng có tác dụng ngăn cản VK xâm nhập ví:
+Tình đàn hồi cao hơn da.
+Được bao phủ bởi một lớp chất nhầy do các tuyến dưới niêm mạc tiết ra tạo một màng bảo
vệ làm cho vsv và các chất lạ ko trực tiếp bám vào đc TB ^ko xâm nhập vào đc bên trong.
-Niêm mạc miệng mắt, đường tiết niệu luôn đc rửa sạch bằng dịch loãng: nước bọt, nc mắt,
nước tiểu
-Niêm mạc đường hô hấp: có vi rung mao luôn chuyển động hướng ra ngoài cản các vsv và
chất lạ ko cho chúng xâm nhập vào sâu trong phế nang. Niêm mạc đường hô hấp rất nhạy
cảm, phản xạ ho, hắt hơi đẩy vsv ra khỏi cơ thể.
Câu 7: Trình bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào hóa học? l.Bổ thể:,
, , , ,
-Bổ thể là yếu tố chình của hệ thống miễn dịch dịch thể tự nhiên ko đặc hiệu, bản chất protein. -Bổ
thể là hệ thống gồm nhiều thành phần từ C1 - C9, riêng C1 gồm : 3 bán đvi: C1q, C1r,
C1s.
-Bổ thể đc hoạt hóa theo 3 con đường khác nhau, con đường cổ điển phát hiện sớm nhất, đến 1953
Pillemer tím ra con đường cạnh và con đường lectin gắn manoxe mới đc phát hiện gần đây.
b. Ký hiệu quy ước quốc tế:
-Bổ thể ký hiệu chung là C’, các chất của “đường cổ điển đc gọi là thành phần ký hiệu là: C1,
C2 C9.
-Các chất của “con đường thứ hai” (con đường cạnh) gọi là yếu tố gồm B,D ,P,lectin và MASP. -
Các chất điều hoà sự hoạt hoá bổ thể bằng cách kím hãm phản ứng có kì hiệu là: INH, INA. -Nhiều
thành phần của bổ thể là tiền enzim,khi bị phân cắt thành 2 mảnh thí mảnh nhỏ hoà vào dịch thể kì
hiệu là a, còn mảnh lớn có hoạt tình enzim bám vào bề mặt kháng nguyên kì hiệu là b (vd: C3a,
C3b, C5a,C5b).
c. Nơi sx các thành phần của bổ thể:
-khi nuôi cấy invitro, đại thực bào có k/năg sx hầu hết các thành phần của bổ thể.
-Gan là cơ quan sx hầu hết các thành phần của bổ thể trừ C1 là do biểu mô đường tiêu hóa và tiết
niệu sx ra.
-Đến nay tất cả các thành phần và yếu tố của bổ thể đó đc tím hiểu đầy đủ về cấu trúc,nồng độ bính
thường trong máu.
d. Bổ thể được hoạt hóa theo hai con đường:
-con đg cổ điển :
-Ngoài ra virut, vk gram (-), protein C và polisacarit cũng kìch thìch và hoạt hoá bổ thể. Lúc này
thành phần C3 bị tách thành C3a, C3b.
- Con đường cạnh:
e. Vai trò sinh học của bổ thể:
-Gây phản ứng viêm:
- Tham gia dung giải vsv, gây độc TB vsv: phức hợp KN + KT + bổ thể
-Tham gia quá trình chống nhiễm khuẩn nhờ quá trình bám dính miễn dịch
-Bổ thể đc hoạt hóa, yếu tố gây nhiễm (vsv) đc bao phủ bởi C3b qua đó các receptor bề mặt đại
5
thực bào nhận biết, tăng khả năg thực bào với vsv. Đây là quá trình opsonin hóa.
-Xử lý phức hợp miễn dịch:
-Bổ thể gắn lên TB limpho B (thành phần C3d) và TB limpho T (thành phần C3dh) t/d điều hòa
miễn dịch.
2.Interferon (IFN)
-Là một loại protein yếu tố miễn dịch tự nhiên ko đặc hiệu.
-Do nhiều loại TB tiết ra khi bị kích thích bởi nguồn thông tin ngoại lai (virut, vk, độc tố )
-Tác dụng:
+Chống virut ở bên trog TB.
+Interferon sau khi sinh ra ngấm vào các TB xung quanh, ở những TB này khi virut xâm nhập đc
vào nhưng ko nhân lên được do IFN hoạt hóa một đoạn gen của TB để tổng hợp lên một loại
protein chống virut (AVP), AVP có t/d phong bế quá trình sao chép mARN của virut nên virut ko
nhân lên đc.
3. Protein liên kết:
- trên bề mặt TB, trong huyết thanh bình thường có những phân tử protein có khả năg liên kết
tự nhiên với các chất trên bề mặt yếu tố gây bệnh: LPS, Lectin, lipit ___
- khi liên kết với yếu tố gêy bệnh, nó kìm hãm, ngăn chặn các tác động gây hại. VD: như protein
phản ứng C có t/d hạn chế sự phát triển của phế cầu khuẩn.
4. Properdin
-Là một loại protein hoà tan trong huyết tương của hầu hết các loài động vật.
-Có phân tử lượng lớn, bị bất hoạt ở 560
0
C/30’.
-Tác dụng diệt khuẩn ko đặc hiệu. Khả năng diệt khuẩn của properdin có đc khi liên kết với bổ thể
và ion Mg
2+
tạo thành hệ thống kháng khuẩn ko đặc hiệu gọi là hệ properdin. Nếu tồn tại một mình
properdin ko có k/năg kháng khuẩn.
5.Opsonin:
- Là yếu tố miễn dịch dịch thể ko đặc hiệu, vai trò rất lớn trong hoạt động thực bào, nó có trong
huyết tương các loài đv, đb hàm lượng tăng cao trong huyết tương cơ thể đó có miễn dịch.
- Có t/d hỗ trợ các TB thực bào bằng cách vô hiệu hoá k/năg chống lại thực bào của một số vk có
giáp mô.
-Hoạt động của Opsonin tăng cường khi nó kết hợp với bổ thể và hệ thống properdin.
6.Betalyzin:
- là một protein có trong huyết tương các loài đv chịu nhiệt, có k/năg ức chế một số loài vk gram
(+).
Câu 8: Trình bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào TB?
Hàng rào tế bào gồm 2 loại là tiểu thực bào và đại thực bào
a. Tiểu thực bào: ^
-Là những bạch cầu đa nhân trung tính.
-Thực bào những phân tử nhỏ, vk ở ngoài TB.
-Chiếm 60 - 70% tổng số bạch cầu ở máu ngoại vi.
-Kích thước 12 - 14 ^m, bào tương chứa nhiều enzim để tiêu các chất.
-Có đời sống ngắn 4-5 ngày, dễ lách qua thành mạch đến ổ viêm.
- Sau khi thực bào, bạch cầu trung tính chết và trở thành đối tượng của đại thực bào.
6
b. Đại thực bào:
-Có nguồn gốc từ nguyên đại thực bào của tủy xương. Hệ thống các TB đơn nhân làm nvu thực bào
gồm : monocyte lưu hành trong máu và các đại thực bào nằm trog các mô.
-Tùy theo cơ quan trú ngụ mà có tên gọi khác nhau:
+Bạch cầu đơn nhân lớn của máu.
+Kuffer ở gan.
+Langerhans ở da.
+Đại thực bào phế nang ở phổi.
+Microglia ở não.
+Đại thực bào phúc mạc ở bụng.
-Các đại thực bào lưu động là TB bạch cầu đơn nhân lớn ở máu, chúng di chuyển khắp nơi trong cơ
thể lùng bắt vsv ăn các TB của cơ thể bị thoái hóa và các chất lạ.
-Đại thực bào chiếm 3 - 8% tổng số bạch cầu ở máu ngoại vi.
-Kích thước TB lớn 15 - 20 ^m. Bào tương chứa nhiêu bọc Lysosom bên trong chứa nhiêu enzim
thủy phân.
-Đại thực bào mạnh các vsv nội bào.
c. Quá trình thực bào: 3 giai
đoạn -Giai đoạn gắn:
+Trong quá trình di chuyển của các yếu tố lạ, chúng gặp và va chạm với TB thực bào, dính vào
màng TB nhờ : protein liên kết, các receptor như:
• Receptor của TB thực bào với các phân tử đường có mặt trên vsv như: mannose, fructose, axit
sialic.
• Receptor với thành phần Fc của IgG.
• Receptor với bổ thể ( C3b, C4b )
+Sự gắn kết của vsv với receptor của TB thực bào khơi dậy một loạt các phản ứng hóa học chuyển
thông tin vào bên trong TB, làm TB đc hoạt hóa: thò chân giả, hình thành phagosome, tăng cường
hoạt động các enzim.
- giai đoạn nuốt :
+Nơi tiếp xúc với vsv màng TB lõm xuống.
+Nguyên sinh chất tạo các chân giả bao vây vsv tạo hốc thực bào phagosome.
- Giai đoạn tiêu:
+Các hạt lysosome tiến đến sát phagosome xảy ra hiện tượng hòa màng của hai tiểu thể: màng của
lysosome nhập vào màng phagosome tạo thể phagolysosome.
+Trong phagolysosome vsv bị tiêu diệt bởi hai cơ chế:
• Cơ chế nhờ enzim: vsv bị tiêu diệt nhờ các enzim tiêu hóa protein, lysosome, lactoferin, cuối
cùng là các enzim thủy phân tiêu hủy hoàn toàn VSV.
• Cơ chế cần oxi: trong cơ chế này oxi đc sd mạnh tạo các anion superoxyt (O1/2) và NO, NO2,
NO
-
tạo hệ thống sinh halogen hình thành cloramin tiêu diệt VSV.
-Đặc điểm, hoạt động thực bào:
+Thực bào là hiện tượng của sự đê kháng tự nhiên chống nhiễm trùng của cơ thể. Khi vsv xâm nhập
vào một tổ chức, tại nơi tiếp xúc có hiện tượng viêm do tác động của các chất hóa học trung gian ở ổ
viêm, tế bào đa nhân trung tính tăng sinh, kéo đến nơi vsv thâm nhập, xuyên mạch vào ổ viêm, len
lỏi vào tổ chức này bắt, nuốt và tiêu hủy VSV.
+tùy theo bản chất của vật lạ: tùy mức độ hoạt động TB thực bào dẫn tới một trong ba tính
7
huống sau:
• Tiêu tan vsv thực bào hoàn chỉnh.
• Chất lạ tồn tại ko bị tiêu tan trong TB thực bào.
• Nhân lên: một số vk độc lực cao (vk lao, virut) nhân lên trong TB thực bào ^TB thực bào
chết.
Đây là thực bào ko hoàn chỉnh.
+hoạt động thực bào của đại thực bào thường chậm chạp nhưng triệt để so với tiểu thực bào ví
đại thực bào còn thực bào đc các mảnh TB, các TB thoái hóa, xác tiểu cầu, bụi và các chất lạ
khác.
♦♦♦ MD đặc hiệu khác MD ko đặc hiệu ở những điểm sau:
1. Tính đăc kiêu: kháng thể, dù là dịch thể hay TB đều đặc hiệu với 1 epitop KN nhất
định, tình chất này do cấu trúc ko gian 3 chiều bổ thể cứu cho của KN và kháng thể
tương ứng.
2. Tính đa dang: số lượng epitop KN có trong tự nhiên là vô cùng lớn, có khoảng 10
9
epitop KN khác nhau mà cơ thể vẫn đủ kháng thể đặc hiệu cho từng epitop^tình đa
dạng về mặt cấu trúc phần cảm thụ của KN.
3. Ký ức MD: khi KN vào lần 1 đc trính diện cho các TB MD^dòng TB tương ứng sẽ
phân triển, một số TB giữ lại hính ảnh của 1 số cấu trúc KN để dùng cho các lần đáp
ứng sau nếu gặp lại KN đó.
4. Sư điều hoà: hệ thống MD tự điều hoà thông qua các thông tin là các yếu tố hoá học
hoà tan(cytokin) do các TB tiết ra, tạo nên 1 mạng lưới cực kí phức tạp mà khi rối loạn
sẽ sinh ra tính trạng bệnh lý.
5. Khả năng phân biêt “cái la” và “cái của mình”: hệ thống MD có khả năng nhận ra
các thành phần KN là cấu trúc của bản thân để dung thứ, còn bất kí “cái lạ” nào cũng
hoàn toàn bị loại bỏ.
Câu 10,11: Kháng nguyên là gì, Trình bày hai đăc tính chính của kháng
nguyên? Các đăc tính phu của kháng nguyên?
a. Kháng nguyên
s KN là chất lạ. Khi KN có mặt trong cơ thể động vật có khả năng gây đáp ứng MD và sau
đó chúng kết hợp đặc hiệu với sản phẩm của đáp ứng này(kháng thể dịch thể đặc hiệu
hoặc kháng thể dịch thể TB)
Khái quát: KN là chất đc hệ thống MD của cơ thể nhận biết một cách đặc hiệu.
b. Trình bày 2 đặc tính chính của kháng nguyên
• Gồm 2 đặc tính là Tính sinh MD và tính đăc hiêu.
Câu 9: Miễn dịch đăc hiệu khác gì so với Miễn dịch ko đăc hiệu?
_________________________________ 9 __________ 9 _________ t ________________________ s __ _________________________* _____________ * _____________ *
MD ko đăc hiệu
MD đăc hiệu
-Là khả năng bảo vệ tự nhiên của cơ thể chống lại
tác động có hại của bất kỳ 1 tác nhân gây hại nào.
-VD: vai trò bảo vệ cơ thể của da, niêm mạc, dịch
tiết của các tuyến, các tế bào thực bào.
-Là khả năng MD của cơ thể chỉ chống lại 1
loại mầm bệnh nhất định.
-Khả năng MD này do kháng thể đặc hiệu
quyết định.
8
- Tính sinh MD : là khả năng của 1 kháng nguyên tạo ra 1 đáp ứng miễn dịch , đáp
ứng này có thể là dịch thể hoặc thế bào, có thể là dương tính hoặc âm tính.
- Tính sinh MD mạnh hay yếu phu thuộc vào :
■ Tính kháng nguyên lại phụ thuộc vào Tính la của kháng nguyên và Cấu trúc của kháng
nguyên
Tính lạ của kháng nguyên : những chất càng lạ với cơ thể tính kháng nguyên càng
mạnh^ sinh nhiêu kháng thể. Những chất càng xa nguồn gốc tổ tiên càng có tính kháng
nguyên mạnh s VD : Dùng albumin của thỏ tiêm cho gà.
s Những chất chính có thể ko phải là KN đối với cơ thể ấy vì nó ko phải chất lạ. Cấu trúc
kháng nguyên : Những KN có phân tử lượng lớn, cấu trúc phức tạp, tính KN càng cao.
Đặc biệt KN bản chất protein hoặc có chứa axit amin mạch vòng: tyroxin,
triptophan có tính KN cao. s Ngoại lệ: dextran (phừn tử lượng 80000 dalton) ko có
tính KN ngược lại insulin (phân tử
s lượng 6000),glucagon (phân tử lượng 3800) có tính KN mạnh. s Những chất bản chất là
lipit hoặc axit nucleic thì tính sinh miễn dịch yếu hoặc ko có nhưng đc gắn với một phân tử
protein mang thì trở thành KN.
■ Khả năng đáp ứng miễn dich của cơ thể : cùng 1 loại KN đưa vào những cơ thể khác
nhau thì khả năng đáp ứng miễn dịch cũng khác nhau, điêu này phụ thuộc vào tính di
truyên hay cơ địa từng ca thể.
♦ ♦♦ Tính đăc hiệu
là đặc tính mà KN chỉ đc nhận biết bởi đáp ứng miễn dịch do nó gây ra. Tính đặc hiệu của
KN rất chặt chẽ.
+ Nếu thay đổi nhỏ vê cấu trúc hóa học của KN ^mất tính đặc hiệu.
+ KN đó thay đổi ko thể kết hợp với KT do nó kích thích sinh ra trc đó.
+ Đối với KN là poliosid chỉ cần thay đổi một chức đường hoặc liên kết giữa hai chức
đường (1 - 4 hay 1 - 6) hoặc thay thế a hay p^thay đổi tính đặc hiệu.
+ Với KN là protein chỉ cần thay đổi 1 a.a hoặc dạng D thay thế dạng L ^thay đổi tính đặc
hiệu.
-Phản ứng chéo: xảy ra khi 2 KN có nguồn gốc khác nhau nhưng có phản ứng cùng với một
KT. Nguyên nhân:
+ Có cấu trúc giống nhau.
+ Có cấu trúc tương tự: KN giữa các loài vk khác nhau or các serotyp trong cùng một loài
có cùng cấu trúc KN ^có cùng phản ứng với một KT có trong huyết thanh. Hoặc thậm chí
cấu trúc KN của loài vk tương tự cấu trúc của một cơ thể đv.
-Nhóm quyết định KN (epitop):
+Phần cấu trúc của KN được nhận biết bởi hệ thống miễn dịch gọi là nhóm quyết định KN
+Là vị trí để KN kết hợp với KT.
+Trên một KN cụ thể có nhiêu epitop vì cấu trúc ấy đc nhắc đi nhắc lại nhiêu lần.
^ Như vậy tính đặc hiệu của KN ko phải do toàn bộ cấu trúc của phân tử KN mà chỉ do
nhóm quyết định KN.
-Tổng số epitop trên 1 phân tử KN là hóa trị của KN. Biểu thị khả năng của KN có thể kết
hợp với nhiều phân tử KT.
VD: 1 phân tử albumin huyết thanh có thể gắn đc 8 phân tử KT.
c. Các đặc tính phụ của kháng nguyên
9
1. Tính-gây dị ứng:
- Một số kháng nguyên dễ gây sản xuất lớp kháng thể:IgE, đáp ứng miễn dịch chuyển thẳng
từ sản xuất lớp IgM sang IgE, gây dị ứng tức khắc (IgE là lớp kháng thể ái tế bào, nó bám
trên tế bào bạch cầu ái kiềm, tế bào Mast. Sự kết hợp KN - KT 0 giải phóng các amin hoạt
mạch: Histamin, Serotonin gây dị ứng).
-Kháng nguyên dễ gây dị ứng: Phấn hoa, nọc độc của một số sâu bọ có cánh, một số
chất của súc vật.
-Tính gây dị ứng phụ thuộc vào cơ địa của cơ thể.
2. Tính gây dung nạp:
-Một số kháng nguyên dễ tạo ra tính trạng dung nạp miễn dịch hơn kháng nguyên khác. -
Tính gây dung nạp cũng phụ thuộc vào cơ địa.
3. Tính tá chất:
-Một tá chất khi kết hợp với kháng nguyên đó làm tăng cường độ đáp ứng miễn dịch của cơ
thể với kháng nguyên.
-Một số kháng nguyên bản thân đã có tính kích thích đó.
4. Tính gây phân bào:
-Một số kháng nguyên ngoài gây đáp ứng miễn dịch đặc hiệu nó cũng làm tăng
Yglobulin huyết bằng cách kích thích sự phân bào của tế bào lympho B.
-VD: LPS: Lipopolysaccarid của vi khuẩn gram (-).
LPS hay đc dùng trong thực nghiệm với mục đích phân bào.
Câu 12: Các loại kháng nguyên của vi khuẩn ?
Gồm 6 loại
1. Kháng nguyên thân (Kháng nguyên: O)
2. Kháng nguyên lông (KN: H - Hauch)
3. Kháng nguyên giáp mô (KN K hay Kháng nguyên Vi )
4. Kháng nguyên pili (Fimbriae) (kháng nguyên bám dính)
5. Kháng nguyên là độc tố của vi khuẩn (kháng nguyên ngoại bào)
_____ 6.Kháng nguyên Forman _____________________________________________________
________________ ________ Kháng nguyên thân (Kháng nguyên: O) ______________________
-Là kháng nguyên nằm ở lớp màng tế bào, thành phần chủ yếu là polysacarit.
-chịu đc nhiệt độ, 100 độ sau 2 giờ mới bị phá huỷ.
-bền với cồn etylic, khi tiếp xúc với cồn 50 độ không bị phá huỷ.
-dễ bị phá huỷ bởi formol: Formol 5phần nghìn dễ dàng phá huỷ kháng nguyên.
-Kháng nguyên O khu trú ở bề mặt vi khuẩn vì thế nó liên hệ trực tiếp với hệ thống miễn dịch của
cơ thể. ở những vi khuẩn có giáp mô, giáp mô che lấp kháng nguyên O.
-Khi vào cơ thể kháng nguyên O kích thích cơ thể sinh kháng thể O, sự kết hợp của kháng nguyên
và kháng thể đặc hiệu tạo ra phức hợp là những hạt mịn lắng xuống, đây là hiện tượng
ngưng kết, thân vi khuẩn sẽ ngưng kết với nhau.
-Kháng nguyên O cũng có tính độc, là yếu tố gây bệnh của VK.
_______________________ Kháng nguyên lông (KN: H - Hauch) _________________________
-Kháng nguyên H có trên lông của vi khuẩn, những vi khuẩn có lông mới có kháng nguyên H. -Kháng
nguyên H có bản chất là protein.
-KN có đặc tính:
10
+Kém chịu nhiệt, ở nhiệt độ 70 độC/1 giờ kháng nguyên bị phá huỷ.
+Ko bên với cồn, bị cồn etylic 50 độ phá huỷ.
+Kháng được formol 5 phần nghìn.
-Khi vào cơ thể, kháng nguyên H kích thích sinh ra kháng thể H. Sự kết hợp của kháng nguyên với
kháng thể xảy ra hiện tượng ngưng kết: Các vi khuẩn ngưng kết lại với nhau như lông dính lông qua
cầu nối là kháng thể H, trong những cụm bông. Sự ngưng kết này không bên, dễ tan khi lắc.
-Người ta có thể chế riêng kháng nguyên O, kháng nguyên H bằng cách: Muốn có kháng nguyên O
cho vi khuẩn tiếp xúc với cồn 50 độ. Muốn có kháng nguyên H cho vi khuẩn tiếp xúc với formol
5phần nghìn. ____________________________________________________________________
_______________ Kháng nguyên giáp mô (KN K hay Kháng nguyên Vi ) _____________
-Kháng nguyên có trên giáp mô của vi khuẩn, những vi khuẩn có giáp mô mới có kháng nguyên K.
Kháng nguyên này ở bên ngoài của kháng nguyên O.
-Bản chất của kháng nguyên này thường là polysacarit.
-Không chịu được nhiệt, vừa là yếu tố gây MD vừa là yếu tố gây bệnh. ________________
_______________ Kháng nguyên pili (Fimbriae) (kháng nguyên bám dính) __________________
-là kháng nguyên có trên pili của vi khuẩn, những vi khuẩn có pili mới có kháng nguyên này. -VD: Vi
khuẩn đường ruột: E.coli, Salmonella
-Kháng nguyên có bản chất là protein (Kháng nguyên này là yếu tố gây bệnh quan trọng của vi khuẩn
đường ruột).
-ở vi khuẩn đường ruột phát hiện đc trên 30 loại kháng nguyên pili, trong đó có 4 loại kháng nguyên
quan trọng: K88 hay F4; K99 hay F5; 986P hay F6 và ^ F41.
-Các kháng nguyên này giúp cho vi khuẩn bám dính vào các tế bào niêm mạc ruột và từ đó mới có cơ
hội xâm nhập vào bên trong để gây bệnh.
-Theo Carter (1995), kháng nguyên bám dính của vi khuẩn E.coli ở các loài g/s như sau:
+Vi khuẩn E.coli ở lợn có: F4, F5, F6, F41 +Vi
khuẩn E.coli ở trâu, bò: F5, F41
+Vi khuẩn E.coli ở câu: F5, F41 _____________________________________________________
___________ Kháng nguyên là độc tố của vi khuẩn (kháng nguyên ngoại bào) ________________
-Kháng nguyên này là ngoại độc tố của vi khuẩn, độc tố rất độc và có tính kháng nguyên mạnh. -Dưới
tác động của một số yếu tố: formol, nhiệt độ độc tố mất tính độc, không còn khả năng gây bệnh nhưng
vẫn giữ đc tính kháng nguyên, đc dùng để chế vacxin gọi là giải độc tố. VD: giải độc tố uốn ván. _
_____________________________ Kháng nguyên Forman _______________________________
-Là kháng nguyên của hai loài động vật, hoặc hai loài vi khuẩn xa nhau về họ hàng nhưng lại có
phản ứng huyết thanh chéo.
-Hiện tượng này do Forman phát hiện, nên kháng nguyên này gọi là kháng nguyên Forman.
VD: Kháng nguyên giáp mô của vi khuẩn Pneumococcus và kháng nguyên thành tế bào vi khuẩn
Shigella. ________________________________________________________________________
Câu 13: Kháng nguyên là gì? Trình bày hiểu biết về kháng nguyên phù hợp tổ
chức chủ yếu?
a. Kháng nguyên :