Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 11 theo từng chương cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.36 KB, 52 trang )

Chuong I
Bai 1
[<br>]
Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua:
A. Nhu mô vỏ ở rễ bên.
B. Miền sinh trưởng dài ra.
C. Các tế bào nội bì
D. Đỉnh sinh trưởng.
[<br>]
Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là:
A. Chóp rễ
B. Miền sinh trưởng
C. Miền lông hút
D. Miền bần
[<br>]
Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn
IV. Cây bị thiếu phân
A. III, IV
B. I, IV
C. II
D. II, III
[<br>]
Đơn vị hút nước của rễ là:
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào rễ
C. Không bào
D. Tế bào biểu bì
[<br>]


Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. II, IV
B. I, II, IV
C. I, III, IV
D. I, IV
[<br>]
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.
1
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế
bào rễ theo cơ chế thụ động.
C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.
D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất
vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
[<br>]
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
III. Không cần tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. II, III
B. II, IV
C. I, IV
D. I, III
[<br>]
Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H

2
O và ion khoáng
là:
A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
B. Số lượng tế bào lông hút lớn.
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.
D. Số lượng rễ bên nhiều.
[<br>]
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
A. Con đường qua gian bào và thành tế bào
B. Con đường qua tế bào sống
C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.
D. Con đường qua gian bào và con đường tế bào chất
[<br>]
Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:
A. Rễ, thân, lá.
B. Lá
C. Thân
D. Rễ
2
Bai 2
[<br>]
Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. Lực đẩy (áp suất rễ).
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ).
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
[<br>]
Quá trình vận chuyển nước xảy ra qua các con đường nào?
A. Con đường qua tế bào của cây và qua khí khổng

B. Con đường qua tế bào sống và qua tế bào chết (bó mạch gỗ rễ, thân, lá)
C. Con đường qua bó mạch gỗ của rễ, bó mạch gỗ của thân và bó mạch gỗ của lá.
D. Con đường rễ - thân - lá
[<br>]
Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là:
A. Lực hút và lực liên kết tạo nên.
B. Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất.
C. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt quả, ).
D. Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên.
[<br>]
Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. Qua mạch gỗ.
[<br>]
Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?
A. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác.
B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua
các lỗ trong bản rây.
C. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây.
D. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây.
[<br>]
Xilem là một tên gọi khác của:
A. Mạch ống.
B. Quản bào.
C. Mạch rây.
D. Mạch gỗ.
[<br>]
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:

A. Các kim loại nặng.
B. H2O, muối khoáng.
C. Saccarôzơ, axit amin và một số ion khoáng được sử dụng lại.
D. Chất khoáng và các chất hữu cơ.
[<br>]
Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:
A. Thành của mạch gỗ được linhin hóa.
B. Mạch gỗ gồm các tế bào chết.
3
C. Đầu của tế bào mạch gỗ gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch
gỗ di chuyển bên trong.
D. Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.
[<br>]
Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước.
B. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó
mạch gỗ của gân lá.
C. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ.
D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước
[<br>]
Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên?
A. Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước.
B. Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực
đẩy của rễ.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải
thắng khối lượng cột nước.
4
Bai 3
[<br>]

Khí khổng mở khi:
A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
[<br>]
Biện pháp tưới nước hợp lý cho cây, bao hàm tiêu chí:
A. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước
B. Chất lượng nước cần được đảm bảo
C. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách
D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu
[<br>]
Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua
mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
[<br>]
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
[<br>]
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là:
A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá.
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Cường độ ánh sáng mặt trời.
D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.

[<br>]
Phát biểu nào sau đây sai?
I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước cảu cây sẽ
yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây
A. III
B. I, III
C. III, IV
D. II
[<br>]
Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Thứ tự của 3 giai đoạn trên là:
5
A. III, II, I
B. II, I, III
C. II, I, III
D. I, II, III
E. II, III, I
[<br>]
Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đúng hoặc mở khí khổng?
A. Nước
B. Nhiệt độ
C. Phân bón
D. Ánh sáng
[<br>]

Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây
II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
III. Lúc này khí khổng đang đúng, dự được tưới nước cây vẫn không hút được nước
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A. II, IV
B. II, III
C. I, II, IV
D. II, III, IV
[<br>]
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
A. II, III, IV
B. I, III, IV
C. I, II, IV
D. III, IV
6
Bai 4
[<br>]
Photpho được cây hấp thụ dưới dạng:
A. Photphat vô cơ
B. Hợp chất có chứa photpho
C. H3PO4
D. PO43- , H2PO4-
[<br>]
Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:
A. Mg+

B. Magiê hợp chất
C. Nguyên tố Mg
D. Mg++
[<br>]
Trong các nguyên tố khoáng nitơ, photpho, kali, canxi, sắt, magiê. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục
a và diệp lục b?
A. Nitơ, photpho
B. Kali, nitơ, magiê
C. Nitơ, magiê
D. Magê, sắt
[<br>]
Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. H , C, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
B. H, O, C, N, P, S, Fe, Mg.
C. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
D. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
[<br>]
Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng?
A. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao.
B. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dưỡng cho cây.
C. Hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm môi trường - nông sản.
D. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không
gây ô nhiễm nông sản và môi trường.
[<br>]
Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hồ tan
dễ hấp thụ đối với cây:
A. Bón vôi cho đất kiềm
B. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.
C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.
D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước

[<br>]
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây là:
A. Các nguyên tố đại lượng ( C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg).
B. Các nguyên tố trung lượng.
C. Các nguyên tố vi lượng ( Fe, Mn, Cu, Zn, Cl, B, Mo, Ni).
D. Các nguyên tố đại lượng và vi lượng.
[<br>]
Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
7
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A. 1, 2.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
[<br>]
Biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là:
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
D. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
[<br>]
Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt
C. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
D. Nitơ, kali, photpho, và kẽm
8

Bai 5
[<br>]
Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục
B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
C. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.
D. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt.
[<br>]
Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A. NH
4
+
và NO
3
-
B. NO
2
-
, NH
4
+
và NO
3
-

C. N
2
, NO
2
-

, NH
4
+
và NO
3
-

D. NH
3
, NH
4
+
và NO
3
-

[<br>]
Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật.
B. Bón supe lân, apatit
C. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat.
D. Trồng cây họ đậu
[<br>]
Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH
3
đầu độc là:
A. Chuyển vị amin và amin hoá.
B. Amin hoá.
C. Hình thành amít (axít amin đicacbôxilíc + NH
3

> Amít).
D. Chuyển vị amin.
[<br>]
Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì:
A. Trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO3– là dạng oxy hoá, nhưng trong cơ thể thực
vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành axít amin và Prôtêin.
B. Giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật.
C. Là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp axít amin khi cần thiết.
D. Giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ.
[<br>]
Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:
Nitơ tham gia (1) các quá trình trao đổi chất trong (2) thông qua hoạt động (3) , cung cấp
năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phần tử (4) trong tế bào chất.
I. Điều tiết
II. Cơ thể thực vật
III. Xúc tác.
IV. Prôtêin
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II
B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II
C. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV
D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
[<br>]
Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử NO3-?
A. Fe và Ca.
B. Mo và Ca.
C. Ca và Mg.
9
D. Mo và Fe.
[<br>]

Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì:
I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay.
II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được
III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được.
IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay.
A. I, III, IV
B. I, III
C. I, II
D. II, III, IV
[<br>]
Quá trình khử nitrat trong cây là :
A. quá trình bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3
B. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.
C. là quá trình cố định nitơ không khí.
D. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ: NO3- NO2- NH4+
[<br>]
Amôn hóa là quá trình:
A. Biến đổi NO3- thành NH4+
B. Tổng hợp các axit amin
C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac.
D. Biến đổi NH4+ thành NO3-
10
Bai 6
[<br>]
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật:
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ)
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình
thường cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3

V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. I, II, III, IV.
B. I, III, IV, V.
C. II, III, V.
D. II. IV, V.
[<br>]
Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là:
A. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cutin.
B. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá và gân lá.
C. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá.
D. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng.
[<br>]
Trong các loại vi khuẩn cố định nitơ khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại vi
khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu:
A. Clostridium
B. Rhizobium
C. Azotobacter
D. Anabaena
[<br>]
Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là:
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ
khoáng (NH4+ và NO3–).
B. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3–).
D. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+
[<br>]
Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật:
A. Nitơ trong NO và NO
2
trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.

B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-
và NH4
+
.
[<br>]
Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ:
A. Nitrat.
B. Oxi.
C. Đường.
D. Protein.
[<br>]
Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim:
A. Perôxiđaza.
B. Đêaminaza.
C. Đêcacboxilaza.
11
D. Nitrôgenaza.
[<br>]
Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:
A. Glucôzơ + 2N2 axit amin.
B. N2 + 3H2 2NH3.
C. 2NH3 N2 + 3H2.
D. 2NH4+ 2O2 + 8e- N2 + 4H2O.
[<br>]
Nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ phân tử?
A. Mọi vi khuẩn.

B. Mọi vi sinh vật.
C. Chỉ những vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật.
D. Một số vi khuẩn sống tự do (vi khuẩn lam - Cyanobacteria ) và sống cộng sinh (chi Rhizobium).
[<br>]
Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3-
N2) là:
A. Bón phân vi lượng thích hợp
B. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thống.
C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
D. Khử chua cho đất
12
Bai 8
[<br>]
Quang hợp ở thực vật:
A. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và
giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
B. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ
CO2 và nước.
C. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vo cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các
chất vô cơ đơn giản (CO2)
[<br>]
Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Clorophyl a và carôten
B. Clorophyl a và xantôphyl
C. Clorophyl a và clorophyl b
D. Clorophyl a và phicôbilin
[<br>]
Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:
A. Clorophyl b, xantôphyl và phicôxianin

B. Xantôphyl và carôten
C. Phicôeritrin, phicôxianin và carôten
D. Carôten, xantôphyl, và clorophyl
[<br>]
Hãy sắp xếp các đặc điểm cấu tạo của lá cây xanh phù hợp với chức năng quang hợp:
Đặc điểm cấu tạo Chức năng
Bên ngoài
1. Diện tích bề mặt lớn a. Khí khuyếch tán vào và ra được dễ dàng
2. Phiến lá mỏng b. Hấp thu các tia sáng
3. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng c. Là con đường cung cấp nước cùng các con khoáng cho
quang hợp và là con đường dẫn sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
Bên trong
4. Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá. d. Trực tiếp hấp thu
được các tia sáng chiếu lên mặt trên của lá.
5. Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục và có nhiều khoảng rỗng. e. Là bào quan quang hợp
6. Hệ gân lá đến từng tế bào nhu mô của lá chứa mạch gỗ và mạch rây. g. Khí CO2 khuyếch tán vào bên trong
lá đến lục lạp
7. Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp. h. Tạo điều kiện cho O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào
chứa sắc tố quang hợp.
A. 1-d, 2-a, 3-g, 4-e, 5-h, 6-c, 7-b.
B. 1-b, 2-a, 3-g, 4-d, 5-h, 6-c, 7-e.
C. 1-a, 2-c, 3-g, 4-d, 5-h, 6-b, 7-e.
D. 1-h, 2-a, 3-g, 4-d, 5-b, 6-c, 7-e.
[<br>]
Thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá cây xanh gồm:
Hãy sắp xếp thành các thành phần phù hợp với chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá cây xanh). Thành
phần Chức năng
1. Diệp lục a. Bảo vệ bộ máy quang hợp và tế bào khỏi bị nắng cháy khi cường độ ánh sáng quá cao.
2. Diệp lục a b. Hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được.
3. Diệp lục b c. Là sắc tố chủ yếu của quang hợp.

13
4. Carôtenôit d. Trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong
ATP và NADPH.
5. Carôten và xantôphin e. Hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng.
A. 1-a 2-d, 3-e, 4-c 5-b.
B. 1-c, 2-d, 3-e, 4-a, 5-b.
C. 1-e 2-d, 3-c 4-a, 5-b.
D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e.
[<br>]
Tilacôit là đơn vị cấu trúc của:
A. Chất nền
B. Grana
C. Lục lạp
D. Strôma
[<br>]
Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?
A. Do lục tạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.
B. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
C. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc tăng lên nhiều lần.
D. Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn.
[<br>]
Cấu tạo ngoài của vỏ lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
A. Có diện tích bề mặt lá lớn.
B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
C. Có cuống lá.
D. Phiến lá mỏng.
[<br>]
Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở
cây xanh?
A. Diệp lục a, b và carôtenôit.

B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a.
D. Diệp lục a,b.
[<br>]
Quang hợp ở cây xanh có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất:
A. Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công
nghiệp, dược liệu, điều hồ thành phần khí trong sinh quyển.
B. Cung cấp chất hữu cơ cho sự sống trên trái đất và cân bằng không khí.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu, cho xã hội loài người.
D. Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ vô cùng phong phú cung cấp cho mọi hoạt động sống khác.
14
Bai 9
[<br>]
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn:
A. Quang phân li nước.
B. Pha tối.
C. Pha sáng.
D. Chu trình Canvin.
[<br>]
Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng trong.
B. Ở chất nền.
C. Ở màng ngoài.
D. Ở tilacôit.
[<br>]
Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Vì tận dụng được nồng độ CO2.
B. Vì tận dụng được ánh sáng cao.
C. Vì cường độ quang hợp cao hơn.
D. Vì nhu cầu nước thấp.

[<br>]
Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở những điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
B. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
[<br>] Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhiđrat là:
A. H2O, ATP
B. ATP và ADP và ánh sáng mặt trời
C. ATP và NADPH.
D. NADPH, O2.
[<br>]
Về bản chất, pha sáng của quá trình quang hợp là
A. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ADP và NADPH, đồng thời giải phóng O2
vào khí quyển.
B. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2
vào khí quyển.
C. Pha ôxi hóa nước để sử dụng H+, CO2 và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào
khí quyển.
[<br>]
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. Rau dền, kê, các loại rau.
B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. Lúa, khoai, sắn, đậu.
[<br>]
Oxy thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. Trong quá trình quang phân ly nước

B. Tham gia truyền electron cho các chất khác.
15
C. Trong giai đoạn cố định CO2.
D. Trong quá trình thủy phân nước.
[<br>]
Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là:
A. APG (axit phootpho glixêric).
B. AlPG (anđêhit phootpho glixêric).
C. AM (axit malic).
D. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat).
[<br>]
Khái niệm pha sáng trong quang hợp:
A. Pha sáng trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nước.
B. Pha sáng trong quang hợp giải phóng ra oxy từ phân tử nước.
C. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết
hóa học trong ATP và NADPH.
D. Pha sáng trong quang hợp diễn ra ở Tilacôit.
[<br>]
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C
6
H
12
O
6
ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
A. Quang phân li nước.
B. Chu trình Canvin.
C. Pha sáng.
D. Pha tối.
16

Bai 10
[<br>]
Quan sát hình "Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 tăng" và cho biết:
Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp khi nồng độ CO2 bằng 0,01 và 0,32?
A. Tại điểm CO2 = 0,01 cũng như CO2 = 0,32, cường độ quang hợp tăng khi tăng cường độ ánh sáng.
B. Tại điểm nồng độ CO2 = 0,01, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì cường độ quang hợp tăng
rất mạnh; Tại điểm nồng độ CO2 = 0,32, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì sự khác biệt về
cường độ quang hợp rất ít.
C. Tại điểm nồng độ CO2 = 0,01, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì sự khác biệt về cường độ
quang hợp rất ít; Tại điểm nồng độ CO2 = 0,32, khi cường độ ánh sáng tăng dần đến 18000 lux thì cường độ
quang hợp tăng rất mạnh.
D. Khi nồng độ CO2 giảm, tăng cường độ ánh sáng sẽ làm tăng cường độ quang hợp.
[<br>]
Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối cuả quang hợp.
B. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau.
C. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở các loài cây khác nhau.
D. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới.
[<br>]
Ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng N, P, S đến quang hợp là:
A. Tham gia cấu thành enzym quang hợp.
B. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO
2
khuếch tán vào lá.
C. Liên quan đến quang phân li nước.
D. Tham gia cấu thành nên diệp lục.
[<br>]
Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào.
A. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây).
B. Cấu trúc của lá cây và CO

2
.
C. H
2
O, CO
2
.
D. Nồng độ CO
2
(theo tỉ lệ thuận)
[<br>]
Ảnh hưởng của nguyên tố khoáng Mg, N đến quang hợp là:
A. Tham gia cấu thành nên diệp lục.
B. Tham gia cấu thành enzym quang hợp.
C. Liên quan đến quang phân li nước.
D. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO
2
khuếch tán vào lá.
[<br>]
Cây mọc dưới tán rừng thường có đặc điểm:
A. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn.
B. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn.
C. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng đỏ.
D. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng dài.
[<br>]
Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp:
A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
B. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.

[<br>]
Điểm bão hòa CO2 là thời điểm
17
A. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp cao nhất.
B. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp bằng không.
C. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
D. Nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
[<br>]
Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 không thuận lợi cho quang hợp.
[<br>]
Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp:
A. Là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá.
B. Điều tiết độ mở của khí khổng.
C. Là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp.
D. Nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha tối của quang hợp.
18
Bai 11
[<br>]
Quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng vào khoảng:
A. 5 - 10%
B. 70%
C. 90 - 95%
D. 30%
[<br>]
Năng suất sinh học khác năng suất kinh tế ở chỗ:
I. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian

sinh trưởng.
II. Năng suất kinh tế chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị kinh tế hạt, quả, lá
tùy vào mục đích đối vơi từng cây trồng.
III. Năng suất kinh tế là năng suất của cây trồng có giá trị kinh tế đối với con người.
IV. Năng suất sinh học chất khô của cây trồng trên 1ha trong một đợt thu hoạch.
A. III, IV.
B. I, III.
C. I, II
D. II, IV.
[<br>]
Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.
B. Tuyển chọn và tạo mới các giống.
C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.
[<br>]
Năng suất kinh tế của cây trồng là:
A. Tồn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng.
B. Năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người.
C. Tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá, ) chứa các sản phẩm có
giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây.
[<br>]
Biện pháp nào sau đây không đúng để tăng hệ số kinh tế cây trồng?
A. Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, quả,
củ ) với tỉ lệ cao.
B. Bón phân, tưới nước hợp lí.
C. Tăng cường độ quang hợp bằng cách chiếu sáng cả ngày và đêm.
D. Đối với cây nông nghiệp lấy hạt, củ, quả, bón đủ phân kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm quang hợp vào

hạt, củ, quả.
[<br>]
Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
A. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có cường độ
quang hợp cao.
B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
C. Đầu tư thời gian- kinh phí để chăm sóc.
D. Bón phân, tưới nước hợp lí.
[<br>]
Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
19
A. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng.
B. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp của cây, do vậy
tăng năng suất cây trồng.
C. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
D. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất cây trồng.
[<br>]
Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp?
A. Trồng cây với mật độ dày.
B. Bón phân hợp lí.
C. Chăm sóc hợp lí,
D. Cung cấp nước hợp lí.
[<br>]
Biện pháp kĩ thuật để tăng diện tích lá:
A. Các biện pháp nông sinh như bón phân tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với loài và
giống cây trồng.
B. Bón nhiều phân bón giúp bộ lá phát triển.
C. Tưới nhiều nước và bón nhiều nguyên tố vi lượng cho cây.
D. Sử dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí đối với từng loài, giống cây trụng.
[<br>]

Năng suất sinh học là:
A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
20
Bai 12
[<br>]
Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế
bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
B. Tế bào già, tế bào trưởng thành
C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
[<br>]
Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ
thì xảy ra quá trình lên men.
B. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng.
C. Khi có nhiều CO
2
thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO
2
thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.
D. Khi thiếu O
2
xảy ra lên men và có đủ O
2
thì xảy ra hô hấp hiếu khí.
[<br>]

Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định.
B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sư dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị
khí =38/2=19lần.
C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.
[<br>]
Nơi xảy ra quá trình đường phân?
A. Ti thể.
B. Tế bào chất.
C. Chất nền của ti thể.
D. Màng trong ti thể.
[<br>]
Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
A. Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây.
B. Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; Tạo ra sản phẩm
trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
D. Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực
vật.
[<br>]
Hô hấp ở cây xanh là gì?
A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
B. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường.
C. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp ( gluozơ ) đến CO2, H2O và tích lũy lại năng lượng ở
dạng dễ sử dụng là ATP.
D. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước.
[<br>]
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là:
A. Lạp thể.

B. Không bào.
C. Ti thể.
D. Mạng lưới nội chât.
[<br>]
21
Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:
A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep
B. Đường phân và hô hấp hiếu khí
C. Oxy hóa chất hữu cơ và khử CO2
D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận
[<br>]
Tại sao ở các tế bào còn non số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác?
A. Vì ở các tế bào còn non, chứa lượng nước trong chất nguyên sinh rất lớn
B. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu, nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
C. Vì ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng, xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh
hơn
D. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
[<br>]
Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.
A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
B. Cây bị khô hạn
C. Cây bị ngập úng.
D. Cây sống nơi ẩm ướt.
22
Bai 15
[<br>]
Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào?
A. Động vật đơn bào.
B. Động vật không xương sống bậc thấp
C. Động vật có xương sống.

D. Cả A và B.
[<br>]
Trước khi nhai lại, thức ăn của động vật nhai lại chứa ở
A. Dạ cỏ.
B. Dạ mơi khế
C. Dạ lá sách.
D. Dạ tổ ong.
[<br>]
Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở:
A. Ruột non.
B. Khoang miệng
C. Dạ dày.
D. Ruột già.
[<br>]
Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở:
A. Ruột già.
B. Miệng
C. Dạ dày.
D. Ruột non.
[<br>]
Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
B. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
C. Miệng, dạ dày, ruột non.
D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
[<br>]
Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là:
I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào
II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong
không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp

III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu
hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa
IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao.
A. II, III.
B. I, IV.
C. II, IV.
D. I, III.
[<br>]
Trong dạ dày cơ của chim có tìm thấy cả những viên sỏi, điều này được giải thích:
A. Sỏi có hình dạng giống các loại hạt, chim ăn nhầm.
B. Sỏi là một trong các nguồn bổ sung chất khoáng cho chim
C. Dạ dày cơ của chim rất khỏe, có thể nghiền nát cả sỏi.
D. Chim nuốt các hạt sỏi vào để tăng hiệu quả nghiền hạt
23
[<br>]
Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là:
A. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục
được tiêu hoá nội bào.
B. Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.
C. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản.
D. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.
[<br>]
Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở:
A. Miệng
B. Dạ dày.
C. Thực quản
D. Ruột non.
[<br>]
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được

tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội
bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được
tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội
bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
[<br>]
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào.
[<br>]
Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào.
A. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.
B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào).
C. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học.
D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng.
[<br>]
Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là:
A. Dạ dày, ruột non, ruột già.
B. Thực quản, dạ dày, ruột non.
C. Miệng, thực quản, dạ dày.
D. Miệng, dạ dày, ruột non.
[<br>]
Chức năng của hoạt động tiêu hóa trong cơ thể là gì?
A. Biến đổi thức ăn thành các sản phẩm đơn giản.
B. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.
C. Thải các chất bó ra khỏi tế bào.

D. Cả A và C.
24
Bai 16
[<br>]
Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột.
B. Trâu, bị, cừu, dờ.
C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bị
D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dờ
[<br>]
Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là
A. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
D. Chỉ nuốt thức ăn.
[<br>]
Thức ăn trong ống tiêu hoá ở thú ăn thực vật được tiêu hoá bằng cách nào?
A. Cơ học và sinh học.
B. Cơ học và hoá học.
C. Hoá học và sinh học.
D. Cơ học, hoá học và sinh học.
[<br>]
Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào:
I. Cử động co thắt từng phần
II. Cử động quả lắc
III. Cử động nhu động
IV. Cử động phản nhu động
A. II, III, IV
B. I, II, III, IV
C. I, III

D. I, II, III
[<br>]
Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn?
A. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột
B. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu
C. Các nhận định đưa ra đều đúng
D. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prôtit
[<br>]
Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ
của tế bào thực vật.
A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa.
[<br>]
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại:
1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ
khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá protein và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thànhnguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động
vật nhai lại.
Chọn một câu trả lời
25

×