Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

bồi dưỡng học sinh giỏi địa lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.77 KB, 36 trang )

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Công cuộc đổi mới kinh tế- xã hội:
1. Bối cảnh:
 30- 4- 1975: Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh
 Kinh tế nông nghiệp chủ yếu; chịu hậu quả chiến tranh; bối cảnh trong nước và quốc tế phức tạp
-> khủng hoảng kinh tế kéo dài; lạm phát cao
2. Diễn biến: Công cuộc đổi mới kinh tế- xã hội từ Đại hội Đảng Cộng sản VI (1986), và phát triển theo 3 xu thế:
 Dân chủ hoá đời sống kinh tế- xã hội
 Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa
 Hợp tác các nước trên thế giới
3. Những thành tựu:
 Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hôị; đẩy lùi lạm phát
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
 Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; cơ cấu kinh tế theo ngành và theo
lãnh thổ chuyển dịch
 Đời sống nhân dân được cải thiện
II. Viêt Nam trong hội nhập quốc tế và khu vực:
1. Bối cảnh
a. Toàn cầu hoá là 1 xu thế lớn, nhằm thu hút các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường,…). Tuy nhiên,
phải cạnh tranh với các nước trên thế giới
b. VN có quan hệ với Hoa Kỳ, ASEAN, AFTA, APEC, WTO…
2. Những thành tựu:
a. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI…)
b. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện (kinh tế, khoa học- kỹ thuật, tài nguyên- môi trường, an ninh…)
c. Ngoại thương phát triển (tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng; xuất khẩu nhiều sản phẩm)
III. Những định hướng chính nhằm đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập:
1. Thực hiện chiến lược tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo
2. Hoàn thiện nền kinh tế thị trường, theo định hướng Xã hội chủ nghĩa
3. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với nền kinh tế tri thức
4. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế


5. Bảo vệ tài nguyên- môi trường, và phát triển bền vững
6. Phát triển giáo dục- văn hóa- y tế; chống các tệ nạn xã hội
CHƯƠNG I: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
PHẦN A: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ- PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Vị trí địa lý:
1. VN nằm ở khu vực Đông Nam Á (trên bán đảo Đông Dương); Giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia, và
biển Đông
2. Toạ độ địa lý:
a. Trên đất liền:
- Điểm cực Bắc: vĩ độ 23 độ 23 phút B (xã Lũng Cú- huyện Đồng Văn- tỉnh Hà Giang)
- Điểm cực Nam: vĩ độ 8 độ 34 phút B (xã Đất Mũi- huyện Ngọc Hiển- tỉnh Cà Mau)
- Điểm cực Tây: kinh độ 102 độ 9 phút Đ (xã Sín Thầu- huyện Mường Nhé- tỉnh Điện Biên)
- Điểm cực Đông: kinh độ 109 độ 24 phút Đ (xã Vạn Thạnh- huyện Vạn Ninh- tỉnh Khánh Hoà)
b. Trên vùng biển:
- Điểm cực Nam kéo dài tới vĩ độ 6 độ 50 phút B
- Điểm cực Đông kéo dài tới kinh độ 117 độ 20 phút Đ
3. VN vừa gắn với lục địa Á- Âu, vừa giáp biển Đông (Thái Bình Dương), nằm trong múi giờ thứ 7 (kinh
tuyến 105 độ Đ)
II. Phạm vi lãnh thổ:
1. Vùng đất (đất liền và hải đảo): diện tích 331.212 km2
1
a. Biên giới đất liền 4600 km (VN- Trung Quốc 1400 km; VN- Lào 2100 km; VN- Campuchia 1100 km),
phần lớn biên giới ở miền núi -> giao lưu các nước qua các cửa khẩu
b. Đường bờ biển hình chữ S, dài 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), có 28/64
tỉnh- thành phố có đường bờ biển -> thuận lợi khai thác tiềm năng Biển Đông
c. Hơn 4000 đảo, trong đó quần đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hoà)
2. Vùng biển:
a. Rộng lớn (1 triệu km2); giáp vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây,
Indonesia, Xingapo, Thái Lan

b. Gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
 Nội thủy là vùng nước tiếp giáp đất liền, ở phía trong đường cơ sở
 Lãnh hải: rộng 12 hải lý (1 hải lý= 1852m), là đường biên giới quốc gia trên biển
 Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lý, Nhà nước có quyền bảo vệ an ninh quốc phòng, thuế quan, y tế,
môi trường, nhập cư…
 Vùng đặc quyền kinh tế: rộng 200 hải lý (tính từ đường cơ sở), Nhà nước có chủ quyền về kinh tế nhưng
về hàng hải và hàng không theo Công ước về luật biển của Liên hợp quốc
 Thềm lục địa: lòng đất dưới đáy biển, độ sâu 200m, Nhà nước có chủ quyền về tài nguyên thiên nhiên
thềm lục địa
3. Vùng trời: là vùng không gian trên đất liền và trên biển của nước ta
III. Ý nghĩa vị trí điạ lý VN:
1. Ý nghĩa tự nhiên:
a. Vị trí địa lý quy định thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta (nhiệt độ cao, chịu ảnh hưởng gió mùa và
gió Tín phong, mưa nhiều- độ ẩm cao) -> động- thực vật nhiệt đới phát triển
b. VN nằm giữa lục địa và đại dương, nằm gần hai vành đai sinh khoáng (Thái Bình Dương và Địa Trung Hải)
-> tài nguyên sinh vật và tài nguyên khoáng sản đa dạng
c. Do vị trí và hình thể, thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng (theo bắc- nam, theo đông- tây, theo độ cao) ->
hình thành các miền tự nhiên khác nhau
d. Tuy nhiên, có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…) cần có các biện pháp phòng chống.
2. Ý nghĩa kinh tế:
- VN nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế -> thuận lợi giao lưu kinh tế các nước
- Vị trí địa lý thuận lợi phát triển các ngành kinh tế, các vùng kinh tế; thuận lợi mở cửa hội nhập, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài
3. Ý nghĩa văn hóa- xã hội: nằm trong khu vực Đông Nam Á, có nhiều nét tương đồng về lịch sử- văn hóa- xã
hội, có mối giao lưu lâu đời -> thuận lợi cho VN hoà bình- hợp tác- hữu nghị và phát triển với các nước
trong khu vực
4. Ý nghĩa quốc phòng- chính trị- quân sự:
- Nằm trong khu vực Đông Nam Á -> là khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm biến động chính trị của thế
giới
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước

BÀI 4- BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VN
I. Giai đoạn Tiền Cambri (đại Thái Cổ, đại Nguyên Sinh): là giai đoạn hình thành nền móng lãnh
thổ VN
 Là giai đoạn cổ nhất (2,5 tỉ năm) và kéo dài nhất (2 tỉ năm)
 Diễn ra trên phạm vi hẹp ở nước ta (Hoàng Liên Sơn, Trung Trung Bộ)
 Các điều kiện cổ địa lý sơ khai, đơn điệu (thạch quyển mới xuất hiện, khí quyển rất mỏng, thuỷ quyển mới
xuất hiện, sinh vật sơ khai nguyên thủy)
II. Giai đoạn Cổ kiến tạo (đại Cổ Sinh, đại Trung Sinh): là giai đoạn quyết định lịch sử phát triển tự
nhiên VN
 Diễn ra trong thời gian khá dài (477 triệu năm)
 Có nhiều biến động nhất:
 Do các kỳ vận động tạo núi -> nhiều khu vực chìm ngập dưới biển (trầm tích); nhiều khu vực được nâng
lên (uốn nếp).
 Các hoạt động uốn nếp và nâng lên ở nhiều nơi -> kèm theo các đứt gãy và động đất
 Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta rất phát triển
2
III. Giai đoạn Tân kiến tạo (đại Tân Sinh):
 Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta (65 triệu năm)
 Chịu tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ- Himalaya và những biến đổi khí hậu toàn cầu:
 Do vận động tạo núi Anpơ- Hymalaya -> xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào, nâng
cao, hạ thấp, bồi lấp…
 Khí hậu Trái đất có những biến đổi lớn (băng hà) -> mực nước biển dao động (biển tiến, biển lùi) -> địa
hình ven biển đa dạng (thềm biển, cồn cát…)
 Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên
 Địa hình trẻ lại; Tạo những đồng bằng châu thổ rộng lớn; Khoáng sản được hình thành…
 Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ (phong hóa đất, khí hậu nhiệt ẩm dồi
dào, lượng nước phong phú, thổ nhưỡng và sinh vật đa dạng)
PHẦN B: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
 Đất nước nhiều đồi núi
 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển Đông

 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
 Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Bài 6- Bài 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Đặc điểm chung của địa hình:
1. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích, địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ
chiếm 1% diện tích cả nước
2. Cấu trúc điạ hình đa dạng:
- Do vận động Tân kiến tạo, địa hình trẻ, tạo nên sự phân bậc theo độ cao, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông
Nam và phân hóa đa dạng
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng: hướng tây bắc- đông nam (vùng núi Tây Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc) và
hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc, vùng núi Trường Sơn Nam)
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
4. Địa hình chịu tác động của con người
II. Các khu vực địa hình:
1. Khu vực đồi núi:
a. Địa hình núi: chia 4 vùng
- Vùng núi Đông Bắc:
• Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng, với 4 cánh cung núi (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều), chụm lại ở Tam Đảo, mở ra ở phía bắc và phía đông.
• Địa hình núi thấp, chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương, sông Lục
Nam…
• Địa hình núi thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam: những đỉnh cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn
sông Chảy; Giáp biên giới Việt- Trung là các khối núi đá vôi ở Hà Giang, Cao Bằng; Ở trung tâm là
vùng đồi núi thấp độ cao 500- 600m
- Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao nhất nước, với 3 dải địa hình chạy hướng Tây Bắc-
Đông Nam:
• Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước (đỉnh Phanxipăng 3.143m), từ biên giới Việt- Trung tới
khủy sông Đà

• Phía tây là địa hình núi trung bình (chạy dọc biên giới Việt- Lào), từ Khoan La San đến sông Cả
• Ở giữa thấp hơn là các dãy núi- sơn nguyên- cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối
những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình- Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông Đà, sông
Mã, sông Chu
- Vùng núi Trường Sơn Bắc:
• Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc-
Đông Nam
3
• Dãy Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao 2 đầu (phía bắc là vùng núi Nghệ An, phía nam
là vùng núi Thừa Thiên- Huế) và thấp trũng ở giữa (vùng núi thấp Quảng Bình, Quảng Trị)
• Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển, là ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam
- Vùng núi Trường Sơn Nam: gồm các khối núi và cao nguyên
• Khối núi Kom Tum, Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ, với những đỉnh núi cao (> 2000m); sườn
đông dốc bên dãi đồng bằng ven biển nhỏ hẹp
• Tương phản với địa hình núi phía đông là các cao nguyên badan bằng phẳng (Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ
Nông, Di Linh) và các bán bình nguyên ở phía tây -> tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn đông- tây của
Trường Sơn Nam
b. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
- Bán bình nguyên: là các bậc thềm phù sa cổ ở độ cao 100m và bề mặt badan ở độ cao 200m, thể hiện rõ
nhất ở Đông Nam Bộ
- Đồi trung du: là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động dòng chảy, nằm ở rìa Đồng bằng sông Hồng và
rìa Đồng bằng ven biển miền Trung.
2. Khu vực đồng bằng: chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, chia thành 2 loại: đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng
ven biển
a. Đồng bằng châu thổ sông: do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa rộng
- Đồng bằng sông Hồng:
• Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; được con người khai phá lâu đời và biến
đổi mạnh mẽ
• Rộng 15 nghìn km2; Địa hình cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển; Bề mặt địa hình bị chia cắt
thành nhiều ô

• Do có đê ven sông ngăn lũ -> Vùng đất trong đê không được bồi tụ phù sa (các ruộng cao bạc màu, các
ô trũng ngập nước); Vùng ngoài đê được bồi phù sa hàng năm
- Đồng bằng sông Cửu Long:
• Do phù sa của sông Tiền và sông Hâụ bồi tụ
• Rộng 40 nghìn km2; Địa hình thấp và bằng phẳng; Có các vùng trũng lớn (Đồng Tháp Mười, tứ giác
Long Xuyên,…)
• Mạng lưới kênh rạch chằng chịt -> mùa lũ nước ngập; mùa cạn nước triều lấn mạnh (2/3 diện tích đồng
bằng là đất mặn, đất phèn)
b. Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Tổng diện tích 15 nghìn km2; Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất nhiều cát, ít
phù sa; Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ có vài đồng bằng mở rộng như: đồng bằng
Thanh Hóa, đồng bằng Nghệ An, đồng bằng Quảng Nam, đồng bằng Tuy Hòa
- Đồng bằng có sự phân chia thành 3 dãi: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dãi trong
cùng là đồng bằng bồi tụ
III. Thế mạnh và hạn chế các khu vực đồi núi và đồng bằng:
1. Khu vực đồi núi:
a. Thế mạnh:
- Nhiều khoáng sản có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh -> là nguyên- nhiên liệu phát triển công nghiệp
- Rừng giàu thành phần loài động- thực vật nhiệt đới, nhiều loài quí hiếm -> thuận lợi phát triển lâm nghiệp
- Đất trồng đa dạng (feralit, badan, phù sa cổ) -> thuận lợi phát triển nông nghiệp: Miền núi có các cao
nguyên và thung lũng -> thuận lợi phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại
gia súc; Ngoài động thực- vật nhiệt đới, miền núi có thể nuôi trồng động- thực vật cận nhiệt và ôn đới/ Đất
đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực
- Sông ngòi miền núi có tiềm năng thủy điện
- Tiềm năng du lịch như: tham quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái,…
b. Hạn chế:
- Địa hình (chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc) -> trở ngại giao thông, khai thác tài nguyên,
giao lưu kinh tế…
- Thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn đất,trượt lỡ đất, động đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,….) -> thiệt
hại cho sản xuất và đời sống

2. Khu vực đồng bằng:
a. Thế mạnh:
4
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa nông sản, nông sản chính là gạo
- Cung cấp thủy sản, khoáng sản, lâm sản,…
- Thuận lợi phát triển các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại
- Phát triển giao thông (đường bộ, đường sông)
b. Hạn chế:
- Thiên tai (bão, lụt, hạn hán,…) thiệt hại về người và tài sản
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN ĐÔNG
I. Khái quát về Biển Đông: biển rộng lớn (3.477.000 km2, lớn thứ 2 trong Thái Bình Duơng); Là biển tương đối
kín (bao bọc bởi các vòng cung đảo); Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Viêt Nam:
1. Khí hậu:
 Biển Đông rộng, nhiệt độ cao, biến động theo mùa -> làm tăng độ ẩm các khối khí qua biển -> Lượng mưa
và độ ẩm lớn; đồng thời giảm tính khắc nghiệt của thời tiết (mùa đông ít lạnh; mùa hạ bớt nóng)
 Nhờ Biển Đông, khí hậu nước ta mang tính hải dương
2. Địa hình ven biển và hệ sinh thái ven biển:
a. Địa hình ven biển đa dạng (vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, bãi triều rộng, bãi cát phẳng, đầm phá, cồn cát,
các vũng vịnh, các đảo ven bờ, những rạn san hô,…)
b. Hệ sinh thái ven biển: đa dạng, giàu có
 Hệ sinh thái rừng ngập mặn:
 Diện tích rừng ngập mặn lớn (450 nghìn ha, lớn thứ 2 thế giới ), tập trung ở Nam Bộ (300 nghìn ha);
năng suất sinh học cao
 Tuy nhiên, diện tích rừng ngập mặn đang thu hẹp (do diện tích nuôi thủy sản tăng; và do cháy rừng…)
 Ngoài ra: hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo…đa dạng
3. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
a. Tài nguyên khoáng sản:
- Dầu, khí: trữ lượng lớn và có giá trị; đang khai thác ở các bể trầm tích (Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ
Chu, Sông Hồng)

- Cát ven biển có trữ lượng lớn titan -> nguyên liệu cho công nghiệp
- Ven biển -> thuận lợi nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ (do nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít
sông đổ ra biển)
b. Tài nguyên hải sản:
- Sinh vật biển nhiệt đới, giàu thành phần loài (cá, tôm, mực,…), và có năng suất sinh học cao
- Ven đảo- quần đảo: có các rạn san hô và các loài sinh vật khác
4. Thiên tai:
a. Bão: trung bình 9- 10 cơn bão môĩ năm -> mưa lớn, sóng lừng, lũ lụt… -> thiệt hại người và tài sản
b. Sạt lỡ bờ biển, nhất là bờ biển Trung Bộ
c. Hiện tượng cát bay, cát chảy -> lấn chiếm diện tích đất nông nghiệp và hoang mạc hoá đất đai
III. Biên pháp:
a. Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên biển
b. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển
c. Phòng tránh thiên tai,…
Bài 9- Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
1. Tính chất nhiệt đới: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên khí hậu có tính chất nhiệt
đới (tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm cao > 20 độ C, nhiều nắng 1400-
3000 giờ nắng)
2. Lượng mưa, độ ẩm lớn: Do các khối khí đi qua Biển Đông, nên lượng mưa nhiều (>1500mm/năm), độ ẩm
cao (>80%), cân bằng ẩm luôn dương
3. Gío mùa:
* Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên Tín phong hoạt động quanh năm
5
* Do ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa, với 2 mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa
mùa hạ
-> Gío mùa lấn át Tín phong, vì thế Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh vào thời kỳ chuyển
tiếp giữa hai mùa gió.
 Gío mùa mùa đông: từ tháng 11 đến tháng 4
- Miền Bắc: chịu tác động của khối khí lạnh di chuyển theo hướng đông bắc -> nên gọi là gió mùa Đông

Bắc -> đầu mùa đông: lạnh khô; giữa mùa đông: lạnh ẩm, mưa phùn
- Khi di chuyển xuống phía nam -> gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh, và bị chặn lại ở dãy Bạch

- Từ Đà Nẵng trở vào: Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc -> gây mưa ở Trung Bộ; trong
khi đó ở Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
 Gío mùa mùa hạ: từ tháng 5 đến tháng 10, có 2 luồng gió tây nam thổi vào nước ta
 Đầu mùa hạ:
 Gío mùa tây nam (từ Ấn Độ Dương) -> gây mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên
 Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt- Lào -> khối khí này khô nóng
ở đồng bằng ven biển Trung Bộ và Tây Bắc (gió Lào, gió Tây, gió phơn)
 Giữa mùa hạ:
 Gió mùa Tây Nam (từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam, vượt biển xích đạo) -> khối khí này trở
nên nóng ẩm -> gây mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên
 Hoạt động gió mùa Tây Nam + dãi hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ ở
miền Nam, miên Bắc và mưa vào tháng 9 ở miền Trung
 Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này di chuyển theo hướng đông nam vào Bắc Bộ tạo nên “gió mùa
Đông Nam” vào mùa hạ ở miền Bắc
Nhận xét: hoạt động gió mùa làm cho chế độ khí hậu giữa các khu vực khác nhau:
 Ở miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều
 Ở miền Nam: có 2 mùa: rmùa khô và mùa mưa rõ rêt
 Gĩưa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ: có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
II. Các thành phần tự nhiên khác:
1. Địa hình:
a. Ở đồi núi: xâm thưc mạnh
 Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, địa hình cắt xẻ: đất xói mòn, rửa trôi, trơ sỏi đá, đất trượt, đá
lở…
 Ở vùng núi đá vôi: hình thành địa hình cacxtơ (hang động, suối cạn, thung khô…)
 Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp và thung lũng rộng
b. Ở đồng bằng hạ lưu sông: bồi tụ nhanh (đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ sông
Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục mét)

2. Sông ngòi:
a. Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 sông, trung bình 20 km bờ biển có một cửa sông), nhưng phần lớn
là sông nhỏ
b. Sông ngòi nhiều nước (839 tỉ m3/năm), giàu phù sa (200 triệu tấn/năm)
c. Chế độ nước theo mùa
- Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi phụ thuộc nhịp điệu mưa (mùa lũ tương ứng mùa mưa; mùa cạn tương
ứng mùa khô)
- Chế độ mưa thất thường -> chế độ dòng chảy sông thất thường
3. Đất:
a. Qúa trình hình thành đất feralit là quá trình đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
 Do nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá mạnh -> lớp đất dầy
 Mưa nhiều, rửa trôi các chất badơ (Ca, Mg, K) -> làm đất chua
 Có sư tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm -> đât màu đỏ vàng
b. Qúa trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp -> đất feralit là loại đất chính ở vùng đôì núi nước ta.
4. Sinh vật và cảnh quan:
a. Hệ sinh thái rừng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
(rừng nguyên sinh). Hiện nay, rừng nguyên sinh còn rất ít; phổ biến là rừng thứ sinh, với các hệ sinh thái
rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau (rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng
thưa khô rụng lá xavan, rừng thưa khô rụng lá bụi gai hạn nhiệt đới)
6
b. Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế (thực vật: cây họ Đậu, Vang, Dầu…; động vật: công, trĩ, vẹt, khỉ, vượn,
nai, hoẵng…)
c. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta
III. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:
1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
a. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa -> thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá
cây trồng- vật nuôi -> nhằm nâng cao năng suất cây trồng và kết hợp nông- lâm
b. Tuy nhiên, thiên tai (hạn hán, lũ lụt…) và tính thất thường của thời tiết- khí hậu -> khó khăn cho sản
xuất nông nghiệp (canh tác, cơ cấu cây trồng, thời vụ, dịch bệnh…)

2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
a. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa -> thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế khác (lâm nghiệp, thuỷ
sản, giao thông, du lịch, khai thác, xây dựng…)
b. Tuy nhiên, cũng nhiều khó khăn:
- Các ngành giao thông, du lịch, công nghiệp…chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu và chế độ nước
sông
- Độ ẩm cao -> khó khăn bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản
- Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán…) -> gây tổn thất cho sản xuất, người và tài sản
- Thời tiết thất thường (dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng,…) -> ảnh hưởng đến sản xuất
và đời sống
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái

Bài 11- Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
I. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc- Nam:
1. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra): khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh - Do ảnh
hưởng gió mùa Đông Bắc
a. Nhiệt độ trung bình năm thấp (> 20 độ C); Mùa đông lạnh (2- 3 tháng nhiệt độ < 18 độ C); Biên độ nhiệt năm
lớn
b. Cảnh quan thiên nhiên là đới rừng nhiệt đới gió mùa; Tuy nhiên, mùa đông lạnh -> cảnh quan thiên nhiên thay
đổi (mùa đông: trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá; mùa hạ: trời nắng nóng, mưa nhiều, cây xanh tốt)
c. Động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế; Ngoài ra, còn có động thực vật cận nhiệt đới (dẻ, re…) và ôn đới (sa mu,
pơ mu…)
2. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào): khí hậu cận xích đạo gió mùa
a. Nhiệt độ trung bình năm cao (>25 độ C); Biên độ nhiệt năm nhỏ; Có hai mùa mưa và khô rõ rệt
b. Cảnh quan thiên nhiên là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
c. Động thực vật xích đạo và nhiệt đới chiếm ưu thế
II. Thiên nhiên phân hoá theo Đông- Tây: từ Đông sang Tây (từ biển vào đất liền) -> thiên nhiên nước ta có sự
phân hoá thành 3 dãi:
1. Vùng biển và thềm lục địa:
a. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền

b. Độ nông- sâu, rộng- hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi; và thay đổi
theo từng đoạn bờ biển
c. Thiên nhiên vùng biển đa dạng, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa
2. Vùng đồng bằng ven biển: thiên nhiên vùng đồng bằng thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ
với dãi đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đông
a. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ:
- Đồng bằng rộng lớn với các bãi triều thấp, thềm lục địa rộng- nông
- Phong cảnh thiên nhiên trù phú, tuy nhiên thay đổi theo mùa
b. Dãi đồng bằng ven biển Trung Bộ:
- Đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp- sâu
- Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau; các cồn cát, đầm phá khá phổ biến
- Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, tuy nhiên thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển và du lịch
3. Vùng đồi núi: Sự phân hoá thiên nhiên theo hướng Đông- Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, do tác động
của gió mùa và hướng của các dãy núi
7
a. Vùng núi Đông Bắc: cảnh quan cận nhiệt đới gió mùa
b. Vùng núi Tây Bắc:
- Vùng núi thấp: cảnh quan nhiệt đới gió mùa
- Vùng núi cao: cảnh quan ôn đới.
c. Vùng núi Trường Sơn:
- Khi sườn Đông Trường Sơn mưa vào thu đông (do gió từ biển thổi vào) ; thì ở Tây Nguyên là mùa khô (cảnh
quan rừng thưa)
- Khi Tây Nguyên mưa; thì sườn Đông Trường Sơn khô nóng (do tác động của gió Tây)
III. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao: thiên nhiên nước ta có 3 đai cao
1. Đai nhiệt đới gió mùa:
a. Ở miền Bắc đai nhiệt đới gió mùa có độ cao < 600m; Ở miền Nam độ cao < 1000m
b. Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ trung bình tháng trên 25 độ C), độ ẩm thay đổi tùy nơi
c. 2 nhóm đất: nhóm đất đồng bằng chiếm 24% diện tích cả nước (đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát…); nhóm
đất vùng đồi núi thấp chiếm 60% diện tích cả nước, chủ yếu là nhóm đất feralit
d. Sinh vật: gồm các hệ sinh thái nhiệt đới

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh (hình thành ở vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt),
động vật nhiệt đới đa dạng, phong phú
- Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô
- Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt: hệ sinh thái rừng trên đá vôi; rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển; rừng
tràm trên đất phèn; hệ sinh thái xa van trên đất cát …)
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
a. Ở miền Bắc: đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600m đến 2600m; Ở miền Nam: từ 1000m đến
2600m
b. Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm tăng:
- Ở độ cao 600m đến 1600m: Đất feralit có mùn; Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim; Động thực
vật cận nhiệt đới
- Ở độ cao 1600 đến 2600m: Đất mùn; Rừng phát triển kém; Động thực vật ôn đới
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi:
a. Độ cao > 2600m (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
b. Khí hậu ôn đới, nhiệt độ thấp (< 15 độ C, mùa đông < 5 độ C); Đất mùn thô; Thực vật ôn đới (đổ quyên, lãnh
sam, thiết sam)
IV. Các miền địa lý tự nhiên:
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
a. Ranh giới: tả ngạn sông Hồng
b. Các đặc điểm cơ bản:
- Đồi núi thấp chiếm ưu thế, chạy theo hướng vòng cung; các thung lũng sông lớn, với đồng bằng mở rộng
- Về khí hậu: mùa đông lạnh, do hoạt động gió mùa đông bắc; cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa
c. Địa hình bờ biển đa dạng; Vùng biển đáy nông, tuy nhiên có vịnh nước sâu -> thuận lợi phát triển kinh tế biển
d. Tài nguyên khoáng sản đa dạng (than, thiếc, chì, kẽm, đá vôi,…dầu khí ở thềm lục địa)
e. Khó khăn: Sự thất thường của khí hậu- thời tiết- sông ngòi
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
a. Giới hạn của miền: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
b. Các đặc điểm cơ bản:
- Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc- đông nam, với dãi đồng bằng nhỏ
hẹp

- Khí hậu: tính chất nhiệt đới tăng dần (do gió mùa đông bắc suy yếu)
c. Đây là miền duy nhất có địa hình núi cao, với đầy đủ 3 đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng núi có
nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,…-> thuận lợi chăn nuôi, trồng cây công nghiệp, kết hợp nông-
lâm
d. Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh (chỉ sau Tây Nguyên)
e. Khoáng sản: sắt, apatit, crôm, thiếc, titan, vật liệu xây dựng…
f. Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp…, nhiều nơi xây dựng cảng biển
g. Thiên tai: bão lũ, trượt lỡ đất, hạn hán…
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
a. Giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
8
b. Cấu trúc địa chất- địa hình khá phức tạp, gồm:
- Các khối núi cổ, các sơn nguyên và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông ở Nam Bộ và các đồng
bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ
- Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa 2 sườn Đông- Tây của Trường Sơn Nam biểu hiện rõ rệt
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ
c. Đặc điểm cơ bản của miền: khí hậu cận xích đạo gió mùa (nhiệt độ trung bình cao, biên độ nhiệt nhỏ và có 2
mùa mưa- khô rõ rệt)
-> Thuận lợi cho sự phát triển rừng gió mùa cận xích đạo
-> Ven biển, rừng ngập mặn phát triển
d. Khoáng sản: dầu khí (thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên)
e. Những khó khăn:
- Mùa mưa: xói mòn đất ở đồi núi; ngập lụt ở đồng bằng Nam bộ
- Mùa khô: thiếu nước
PHẦN C: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
Bài 14: SỬ DỤNG- BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
1. Tài nguyên rừng:
a. Mặc dù tổng diện tích rừng tăng (12,7 triệu ha), nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, do chất lượng rừng
chưa phục hồi

b. Ngoài ý nghĩa kinh tế, rừng giữ vai trò cân bằng môi trường sinh thái -> biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
 Nâng độ che phủ rừng (từ 40% lên 50%), nhất là vùng núi (70%)
 Quản lý của Nhà nước về quy hoạch, bảo vệ và phát triển đối với 3 loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
và rừng sản xuất
 Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
 Nhiệm vụ trước mắt: trồng 5 triệu ha rừng (năm 2010) -> nhằm nâng độ che phủ rừng lên 43%và cân bằng
môi trường sinh thái.
2. Đa dạng sinh học:
a. Suy giảm đa dạng sinh học:
 Sinh vật ở nước ta đa dạng (nhiều thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái, và nguồn gen quí hiếm), nhưng
đang bị suy giảm
 Do tác động của con người -> diện tích rừng thu hẹp -> làm nghèo tính đa dạng sinh vật
 Nguồn sinh vật dưới nước cũng bị giảm sút (do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước)
b. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
 Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên (có 30 vườn quốc gia, 65 khu bảo
tồn thiên nhiên)
 Ban hành “Sách đỏ Việt Nam” -> nhằm bảo vệ nguồn gen động- thực vật quí hiếm khỏi nguy cơ tuyệt
chủng (360 loài thực vật, 350 loài động vật quí hiếm)
 Ban hành các quy định trong khai thác:
 Cấm khai thác gỗ quí, gỗ non; Cấm gây cháy rừng
 Cấm săn bắt động vật trái phép
 Cấm dùng chất nổ đánh bắt cá; Cấm đánh bắt các con, cá bột; Cấm gây độc hại môi trường nước
II. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:
a. Năm 2005:
- Có 12,7 triệu ha đất rừng; 9,4 triệu ha đất nông nghiệp; và 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng (ở đồng bằng chỉ có
350 nghìn ha, ở đồi núi 5 triệu ha)
- Tuy nhiên, khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều; khả năng mở rộng đất nông nghiệp
ở vùng đồi núi phải hết sức thận trọng
b. Những năm gần đây:

- Do chủ trương đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng -> diện tích đất trống, đồi trọc giảm
- Tuy nhiên, diện tích đất bị suy thoái, bị hoang mạc hóa còn rất lớn (khoảng 9,3 triệu ha)
2. Biện pháp:
- Đối với vùng đồi núi:
9
 Để hạn chế xói mòn đất -> phát triển thuỷ lợi, canh tác hợp lý (ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây
theo băng…)
 Cải tạo đất hoang, đồi trọc -> kết hợp nông- lâm
 Bảo vệ rừng và đất rừng; tổ chức định canh, định cư cho dân miền núi
- Đối với vùng đồng bằng:
 Đất nông nghiệp ít -> cần quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiêp
 Thâm canh, nâng cao hệ quả sử dụng đất, canh tác hợp lý -> chống bạc màu, glây, nhiễm mặn- nhiễm phèn
 Bón phân, cải tạo đất thích hơp
 Chống ô nhiễm đất (do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp…)
III. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác:
1. Tài nguyên nước:
a. Khó khăn:
- Ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô
- Ô nhiễm môi trường nước
b. Biện pháp: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân băng nươc và phòng chống ô nhiễm
nước
2. Tài nguyên khoáng sản:
a. Quản lý chặt chẽ việc khai thác khoáng sản.
b. Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường (khai thác, vận chuyển, chế biến)
3. Tài nguyên du lịch:
a. Bảo tồn các giá trị tài nguyên du lịch
b. Bảo vệ cảnh quan du lịch, phát triển du lịch sinh thái
4. Các nguồn tài nguyên khác (khí hậu, biển…): khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển bền vững.
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Bảo vệ môi trường: 2 vấn đề quan trọng nhất cần quan tâm trong bảo vệ môi trường

1. Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở các thiên tai và sự bất thường thời tiết, khí hậu
2. Tình trạng ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất), nhất là ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các
khu đông dân và một số cửa sông ven biển.
-> Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lý, bền vững và đảm bảo chất lượng môi
trường sống cho con người.
II. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:
1. Bão:
a. Hoạt động của bão:
- Mùa bão: bắt đầu tháng 6 và kết thúc tháng 11 (tập trung nhất vào tháng 9)
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
- Trung bình mỗi năm có 3- 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta
b. Hậu quả của bão: gây nhiều thiệt hại về sản xuất và đời sống
- Thường có gió mạnh, mưa lớn (300- 600m), sóng to (cao 9- 10m)-> thiệt hại người và của
- Làm mực nước biển dâng cao (1,5- 2m)-> gây ngập mặn vùng ven biển
- Làm ngập lụt trên diện rộng
- Tàn phá những công trình xây dựng (nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện…)
c. Biện pháp phòng chống:
- Nhờ vào các thiết bị vệ tinh khí tượng -> dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão
- Các tàu thuyền trên biển phải trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn
- Củng cố công trình đê biển
- Khẩn trương sơ tán dân
- Chống bão phải kết hợp với chống lụt ở đồng bằng và chống xói mòn ở miền núi.
2. Ngập lụt:
a. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng. Do: Mưa lớn; Lũ tập trung trong các hệ
thống sông; Mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển; Mật độ đô thị hóa cao.
b. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long. Do mưa lớn, triều cường
c. Ở Trung Bộ ngập lụt vào các tháng 9- 10. Do mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về
Biện pháp: xây dựng các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều
10
3. Lũ quét:

a. Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất phủ thực vật,
bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn
b. Lũ quét là thiên tai bất thường và gây hậu quả rất nghiêm trọng
c. Ở nước ta, lũ quét có xu hướng ngày càng tăng:
- Ở miền Bắc, lũ quét xảy ra vào các tháng 6- 10.
- Ở miền Trung, lũ quét xảy ra vào các tháng 10- 12
d. Biện pháp:
- Quản lý sử dụng đất hợp lý; Quy hoạch các điểm dân cư, tránh vùng lũ quét
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật thủy lợi, trồng rừng, kỹ thuật nông nghiệp trên đất dốc -> nhằm hạn chế
dòng chảy và chống xói mòn đất
4. Hạn hán:
a. Hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi:
- Ở miền Bắc: mùa khô kéo dài 3- 4 tháng
- Ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn:
 Ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên: mùa khô kéo dài 4- 5 tháng
 Ở ven biển Nam Trung Bộ: mùa khô kéo dài 6- 7 tháng
b. Hạn hán và cháy rừng -> gây thiệt hại sản xuất và đời sống nhân dân
c. Biện pháp: xây dựng các công trình thuỷ lợi -> phòng chống khô hạn
5. Động đất:
- Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến Đông Bắc.
- Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ
- Động đất là thiên tai bất thường -> khó dự báo và phòng tránh
III. Các nhiệm vụ chiến lược về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam:
1. Duy trì các hệ sinh thái có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người
2. Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng có liên quan đến lợi ích của nhân dân Việt
Nam và của cả nhân loại
3. Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên
4. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người
5. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên
nhiên

6. Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường
*****
11
CHƯƠNG II: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. Đông dân- Nhiều thành phần dân tộc:
1. Đông dân:
a. Dân số đông (84 triệu người; đứng 3 Đông Nam Á; đứng 13 thế giới)
b. Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
c. Khó khăn phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ tài nguyên- môi trường và đời sống người dân
2. Nhiều thành phần dân tộc:
a. Đặc điểm:
- Có 54 thành phần dân tộc (chủ yếu là dân tộc Việt 86,2%, các dân tộc khác 13,8%)
- Ngoài ra, có 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài
b. Thuận lợi:
- Các dân tộc luôn đoàn kết trong phát triển kinh tế- văn hóa
- Người Việt ở nước ngoài đóng góp cho phát triển kinh tế- xã hội quê hương
c. Khó khăn:
- Phát triển kinh tế- xã hội giữa các vùng có sự chênh lệch
- Mức sống của dân tộc ít người còn thấp
d. Biện pháp: Chú trọng phát triển kinh tế- xã hội ở vùng núi- trung du.
II. Dân số tăng nhanh- Cơ cấu dân số trẻ:
1. Dân số tăng nhanh:
a. Nhận xét:
- Trước đây, dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số (3,9%). Tuy nhiên, tốc độ
và qui mô bùng nổ dân số khác nhau giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ, các thành phần dân tộc.
- Do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình, tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng còn chậm
(1,32%); mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.

b. Khó khăn cho phát triển kinh tế- xã hội; bảo vệ tài nguyên- môi trường; và nâng cao đời sống người dân
2. Cơ cấu dân số trẻ: Dân số nước ta trẻ, tuy nhiên đang có sự biến đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi:
- Dưới độ tuổi lao động giảm, còn 27% (do thực hiện kế hoạch hóa dân số)
- Trong độ tuổi lao động tăng, chiếm 64% (do dân số đông)
- Qúa độ tuổi lao động tăng, chiếm 9% (do y tế phát triển và đời sống nâng cao)
III. Phân bố dân cư chưa hợp lý:
1. Nhận xét: Mật độ dân số cao (254 người/km2), nhưng phân bố chưa hợp lý giữa các vùng:
a. Giữa đồng bằng với trung du- miền núi:
- Ở đồng bằng: chiếm 75% dân số, mật độ dân số cao
- Ở trung du- miền núi: chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp
b. Giữa đồng bằng với đồng bằng (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long
429 người/km2); Giữa miền núi với miền núi (Đông Bắc 148 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2)
c. Giữa thành thị với nông thôn:
- Ở thành thị: chiếm 27% dân số, nhưng đang tăng
- Ở nông thôn: chiếm 73% dân số, và đang giảm
2. Hậu quả: Phân bố dân cư chưa hợp lý -> khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
3. Biện pháp: Phân bố lại dân cư và lao động
IV. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động:
1. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình, nhằm giảm tốc độ tăng dân số
2. Xây dựng chính sách chuyển cư, nhằm phân bố lại dân cư- lao động giữa các vùng
3. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị
4. Xuất khẩu lao động: nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đào tạo người lao động có tay nghề, có
tác phong công nghiệp
5. Phát triển công nghiệp ở trung du- miền núi và ở nông thôn: nhằm khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lý
nguồn lao động.

12
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Nguồn lao động:
1. Mặt mạnh:

a. Nguồn lao động dồi dào (42,5 triệu người, chiếm 51,2% dân số); mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động
b. Người lao động cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc tích lũy qua
nhiều thế hệ
c. Chất lượng lao động ngày càng cao (nhờ thành tựu văn hoá, giáo dục và y tế)
d. Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng
2. Mặt tồn tại:
a. Lao động có trình độ cao vẫn còn ít, nhất là cán bộ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu nhiều
b. Năng suất lao động còn thấp so với thế giới
c. Lao động có thu nhập thấp, quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến
d. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để
II. Cơ cấu lao động:
1. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
a. Do cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công cuộc đổi mới kinh tế- xã hội -> Cơ cấu lao động giữa các
ngành kinh tế có sự thay đổi:
 Tỉ lệ lao động ngành nông- lâm- ngư nghiệp giảm
 Tỉ lệ lao động ngành công nghiệp- xây dựng tăng
 Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng
b. Tuy nhiên, phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
2. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
 Tỉ lệ lao động ngoài nhà nước giảm, nhưng chiếm tỉ lệ lớn
 Tỉ lệ lao động nhà nước tăng
 Tỉ lệ lao động có vốn đầu tư nước ngoài tăng
3. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi
 Tỉ lệ lao động nông thôn giảm, nhưng chiếm tỉ lệ lớn
 Tỉ lệ lao động thành thị tăng, nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ
III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm:
1. Vấn đề việc làm là một vấn đề kinh tế- xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
a. Do đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế -> tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới
b. Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt: Năm 2005, cả nước tỉ lệ thất nghiệp là
2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%

 Ở khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm là 4,5%
 Ở khu vực nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 9,3%
2. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động:
a. Phân bố lại dân cư và lao động
b. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
c. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý hoạt động ngành dịch vụ
d. Hợp tác nước ngoài -> thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất và xuất khẩu
e. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo -> nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
f. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA
I. Đặc điểm:
1. Qúa trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp:
a. Qúa trình đô thị hóa từ thế kỷ 3 trước công nguyên; Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
b. Từ 1954 đến 1975: đô thị hóa phát triển theo 2 xu hướng:
 Ở miền Nam: đô thị hóa nhằm phục vụ chiến tranh
 Ở miền Bắc: đô thị hóa nhằm công nghiệp hóa; Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa chậm lại do chiến tranh
c. Từ năm 1975 đến nay: qúa trình đô thị hóa có chuyển biến; Tuy nhiên, trình độ đô thị hóa vẫn còn thấp
so với thế giới.
2. Tỉ lệ dân thành thị tăng:
13
 Dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng (26,9%) Do quá trình đô thị hóa; Do công cuộc đổi mới kinh
tế- xã hội; Do hội nhập thế giới
 Tuy nhiên, tỉ lệ dân thành thị chiếm tỉ lệ thấp so với tỉ lệ dân nông thôn và so với các nước
3. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
 Số lượng đô thị giữa các vùng không đều (tập trung ở Trung du- miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng)
 Số dân đô thị giữa các vùng không đều (tập trung ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng
sông Cửu Long)
II. Mạng lưới đô thị:
1. Dựa vào kinh tế- xã hội -> phân thành 6 loại: loại đặc biệt (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), loại 1, 2,

3, 4, 5
2. Dựa vào quản lý -> phân thành 2 loại: trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố
Hồ Chí Minh, Cần Thơ), và trực thuộc Tỉnh
III. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội:
1. Thuận lợi:
a. Đô thị hóa tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
b. Đô thị hóa ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của các vùng trong nước
c. Các thành phố là thị trường tiêu thụ rộng lớn; Là nơi sử dụng nguồn lao động chuyên môn kỹ thuật; Có
cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại; Thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước -> tạo động lực phát triển kinh
tế
d. Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
2. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa nảy sinh những hậu quả: ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội,…
*****
14
CHƯƠNG III: ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ nhịp độ tăng trưởng cao; mà phải có cơ cấu hợp lý giữa các ngành, các
thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa đất nước
I. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
1. Cơ cấu ngành kinh tế trong nước ta có sự chuyển dịch: Tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp giảm còn 21%; Tỉ
trọng công nghiệp- xây dựng tăng 41%; Tỉ trọng dịch vụ khá cao 38%, nhưng chưa ổn định
Nguyên nhân: do thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp
ứng yêu cầu của đất nước
2. Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a. Trong nông- lâm- ngư nghiệp (khu vực I): Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 71,5%; Tỉ trọng ngành thủy
sản tăng 24,8%
Trong nông nghiệp: Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm 73,5%; Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng 24,7%
b. Trong công nghiệp- xây dựng (khu vực II) có sự chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và cơ cấu sản phẩm
để phù hợp yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

 Tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến tăng
 Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác giảm
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp cũng chuyển dịch:
 Tỉ trọng các sản phẩm cao cấp tăng
 Tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp giảm
c. Trong dịch vụ (khu vực III):
 Kết cấu hạ tầng và đô thị phát triển
 Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời (viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghê, )
II. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: cơ cấu thành phần kinh tế chuyển biến tích cực, phù hợp đường lối
phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới.
 Tỉ trọng kinh tế nhà nước giảm, nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
 Tỉ trọng kinh tế tư nhân tăng
 Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
III. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
1. Ở nước ta, hình thành các vùng kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp, khu chế xuất qui mô
lớn
2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế vùng và hội nhập thế giới -> đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân
hóa sản xuất giữa các vùng trong nước
3. Cả nước, đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
PHẦN A: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Phần A1: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
1. Điều kiện tự nhiên nước ta thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa Bắc- Nam và độ cao địa hình -> ảnh hưởng cơ cấu mùa
vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp
b. Sự phân hóa địa hình và đất trồng -> ảnh hưởng hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng:

 Ở trung du- miền núi -> thuận lợi trồng cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn
 Ở đồng bằng -> thuận lợi trồng cây ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thủy sản
c. Khó khăn: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa -> nông nghiệp không ổn định
d. Biện pháp: phòng chống thiên tai, sâu bệnh
2. Nước ta khai thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp
15
b. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống ngắn ngày, chịu sâu bệnh và có thể thu
hoạch sớm (tránh bão, lụt, hạn hán)
c. Tính mùa vụ được khai thác tốt, nhờ đẩy mạnh giao thông vận tải và công nghiệp chế biến nông sản.
Việc trao đổi nông sản giữa các vùng ngày càng mở rộng và hiệu quả.
d. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su…) nhằm phát huy thế mạnh nông nghiệp
nhiệt đới.
II. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa -> nhằm nâng cao hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt
đới:
1. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta hiện nay:
 Tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa
 Chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa
2. Nền nông nghiệp cổ truyền:
 Sản xuất nhỏ, thủ công, sử dụng sức người -> năng suất lao động thấp
 Nền nông nghiệp tiểu nông, mang tính tự cấp tự túc (sản xuất nhiều sản phẩm, để tiêu dùng tại chỗ)
 Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta
3. Nền nông nghiệp hàng hóa:
 Mục đích sản xuất tạo ra nhiều nông sản, tạo ra nhiều lợi nhuận, quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
 Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới;
Nông nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
 Phát triển ở những vùng có điều kiện thuận lợi về truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục
giao thông và các thành phố lớn; Phát triển cả trong sản xuất lương thực- thực phẩm, cây công nghiệp,
chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.

III. Kinh tế nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch:
1. Kinh tế nông thôn: chủ yếu là hoạt động nông nghiệp 71% (nông- lâm- ngư nghiệp); tuy nhiên các hoạt
động phi nông nghiệp (công nghiệp- xây dựng 10%, dịch vụ 14,8%) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn
2. Kinh tế nông thôn gồm nhiều thành phần kinh tế: doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình, kinh tế
trang trại.
3. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa:
a. Sản xuất hàng hóa nông nghiệp thể hiện ở:
 Đẩy mạnh chuyên môn hóa trong nông nghiệp
 Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa
 Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến
 Hướng mạnh ra xuất khẩu
b. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện ở:
 Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo nên cơ cấu
 Các sản phẩm trong nông- lâm- thủy sản và các sản phẩm phi nông nghiệp cũng thay đổi.
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. Ngành trồng trọt: chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp
1. Sản xuất lương thực:
a. Tầm quan trọng (Vai trò): bảo đảm lương thực cho nhân dân; cung cấp thức ăn cho chăn nuôi; tạo nguồn
hàng cho xuất khẩu; đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
b. Thuận lợi:
 Điều kiện tự nhiên: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
 Điều kiện kinh tế- xã hội: Dân số đông, lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm/ Áp dụng thâm canh, sử
dụng các giống mới, phân bón, thuốc trừ sâu…/ Có thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu/ Cơ sở
hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển/ Nhà nước có nhiều chính sách để phát triển cây lương thực.
c. Khó khăn: thiên tai và sâu bệnh
d. Tình hình sản xuất lương thực:
 Diện tích lúa tăng (5,6 triệu ha/1980 -> 7,3 triệu ha/2005)
 Năng suất lúa tăng, nhất là vụ lúa đông xuân (31,8 tạ/ha/1990 -> 49 tạ/ha/2005)
 Sản lượng lúa tăng (11,6 triệu tấn/1980 -> 36 triệu tấn/2005)
 Bình quân lương thực đầu người cao (470 kg/người)

16
 Từ chỗ không đảm bảo nhu cầu trong nước, nay là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (3- 4 triệu tấn)
 Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước (trên 50% diện tích lúa; trên 50%
sản lượng lúa; bình quân lương thực đầu người cao nhất nước trên 1000kg/người). Đồng bằng sông
Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai (năng suất lúa cao nhất nước)
2. Sản xuất cây thực phẩm: rau đậu trồng ở khắp các địa phương, tập trung ở vùng ven các thành phố lớn: Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng…
a.Rau: diện tích 500.000 ha, trồng nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
b. Đậu: diện tích 200.000 ha, trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
3. Sản xuất cây công nghiệp:
a.Thuận lợi:
 Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp (feralit, bazan, phù sa cổ…), nguồn nước dồi dào ->
thuận lợi phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp
 Dân số đông, lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm/ Công nghiệp chế biến phát triển/ Áp dụng thâm
canh, sử dụng các giống mới, phân bón, thuốc trừ sâu…/ Có thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu/
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển/ Nhà nước có nhiều chính sách để phát triển cây công
nghiệp
b. Khó khăn:
 Thị trường thế giới biến động
 Sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính
c.Tình hình phát triển:
 Ở nước ta, chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có cây công nghiệp cận nhiệt đới
 Tổng diện tích cây công nghiệp 2,5 triệu ha, trong đó cây công nghiệp lâu năm 1,6 triệu ha, chiếm hơn
65%
d. Phân bố:
 Các cây công nghiệp lâu năm:
 Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc
 Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung
 Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung
 Điều: Đông Nam Bộ

 Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long
 Chè: Trung du- miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
 Các cây công nghiệp hàng năm:
 Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung
 Lạc: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đắc Lắc
 Đậu tương: Trung du- miền núi Bắc Bộ, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
 Đay: Đồng bằng sông Hồng
 Cói: Ninh Bình, Thanh Hóa
4. Sản xuất cây ăn quả:
a. Phát triển mạnh trong những năm gần đây
b. Trồng nhiều ở: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Trung du- miền núi Bắc Bộ
c. Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, nhãn, vãi thiều, chôm chôm, dứa
II. Ngành chăn nuôi:
1. Tình hình phát triển:
a. Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng khá vững chắc
b. Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi là: tiến lên sản xuất hàng hóa và chăn nuôi trang trại theo hình thức
công nghiệp
c. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao
2. Thuận lợi:
a.Đảm bảo tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi (lương thực- hoa màu, đồng cỏ, thủy sản, công nghiệp chế biến)
b. Giống và thú y có nhiều tiến bộ
c.
3. Khó khăn:
a.Giống năng suất- chất lượng cao còn ít
b. Dịch bệnh vẫn còn đe dọa
c.Hiệu quả chăn nuôi chưa ổn định
17
4. Các ngành chăn nuôi:
a.Chăn nuôi lợn và gia cầm: chủ yếu cung cấp thịt
 Đàn lợn tăng (27 triệu con)

 Chăn nuôi gia cầm tăng (250 triệu con); tuy nhiên, do dịch bệnh năm 2005 giảm (còn 220 triệu con)
 Chăn nuôi gà công nghiệp phát triển ở các tỉnh giáp các thành phố lớn: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
 Chăn nuôi lợn và gia cầm ở: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: chủ yếu dựa vào các đồng cỏ
 Đàn trâu ổn định (2,9 triệu con); Đàn bò tăng nhanh (5,5 triệu con); Đàn dê, cừu tăng mạnh (1,3 triệu
con)
 Trâu nuôi nhiều ở: Trung du- miền núi Bắc Bộ (nhất nước), Bắc Trung Bộ
 Bò nuôi nhiều ở: Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
 Bò sữa nuôi nhiều ở ven thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ NGÀNH LÂM NGHIỆP
I. Ngành thủy sản:
1. Thuận lợi:
a. Tự nhiên:
- Bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú (4 triệu tấn) -> thuận lợi khai thác hải sản
(1,9 triệu tấn/năm)
- Có nhiều ngư trường trọng điểm (Cà Mau- Kiên Giang; Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu; Hải
Phòng- Quảng Ninh; Hoàng Sa- Trường Sa),
- Dọc bờ biển, có nhiều bãi triều, đầm phá, vụng, vịnh rừng ngập mặn… và các đảo- quần đảo -> thuận lợi nuôi
trồng thủy sản nước lợ
- Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng… -> thuận lợi nuôi thủy sản nước ngọt
b. Kinh tế- Xã hội:
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Phương tiện đánh bắt được trang bị ngày càng tốt hơn
- Công nghiệp chế biến và dịch vụ thủy sản phát triển
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước mở rộng
- Những chính sách đổi mới của Nhà nước đối với ngành thủy sản
2. Khó khăn:
- Thiên tai (bão, gió mùa đông bắc…) -> thiệt hại người và tài sản của ngư dân
- Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới -> năng suất thấp
- Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu

- Ngành chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế
- Môi trường biển bị suy thoái
3. Sự phát triển và phân bố:
a. Tình hình phát triển:
 Ngành thủy sản phát triển nhanh (sản lượng 3,4 triệu tấn; sản lượng bình quân đầu người 42 kg/người)
 Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
b. Khai thác thủy sản:
 Sản lượng khai thác thủy hải sản tăng (1791 nghìn tấn)
 Phân bố: đánh bắt hải sản hầu hết các tỉnh ven biển, tập trung nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
(Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau)
c. Nuôi trồng thủy sản:
 Nghề nuôi tôm phát triển mạnh (327 nghìn tấn); Kĩ thuật nuôi tôm có nhiều tiến bộ (thâm canh công
nghiệp); Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất
 Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển (971 nghìn tấn); ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
II. Ngành lâm nghiệp:
1. Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi; ven biển có rừng ngập mặn -> thuận lợi phát triển lâm nghiệp
2. Tài nguyên rừng phong phú có ý nghĩa về sinh thái và kinh tế
a. Rừng phòng hộ (rừng đầu nguồn, rừng ven biển) -> điều hòa nguồn nước, chống xói mòn đất; chắn cát,
chắn sóng…
18
b. Rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển…) -> bảo vệ động- thực vật
quí hiếm
c. Rừng sản xuất -> có ý nghĩa về kinh tế
3. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:
a. Về trồng rừng: Diện tích rừng trồng tăng; Tuy nhiên, nạn phá rừng và cháy rừng vẫn còn, nhất là ở Tây
Nguyên
b. Về khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
 Khai thác rừng nhằm cung cấp gỗ, than củi, nguyên liệu giấy
 Đã xây dựng nhiều nhà máy cưa xẻ gỗ và các nhà máy giấy (Bãi Bằng, Tân Mai)
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

I. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:
1. Điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước…) -> ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp
2. Điều kiện kinh tế- xã hội (dân số- nguồn lao động, khoa học kỹ thuật, trình độ thâm canh, thị trường tiêu
thụ, các chính sách…) -> tác động mạnh đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
II. 7 vùng nông nghiệp ở nước ta: Trung du- miền núi Bắc bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
1. Trung du- miền núi Bắc bộ:
a) Các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
 Cây công nghiệp: chè (nhất nước), hồi, trẩu, sở, đậu tương, lạc, thuốc lá…; Cây dược liệu, cây ăn quả
 Chăn nuôi: trâu (nhất nước), bò, lợn
b) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông nghiệp): Núi, cao nguyên; Đất
feralit, đất phù sa cổ; Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
c) Các điều kiện kinh tế- xã hội:
 Mật độ dân số thấp, người dân nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
 Giao thông và công nghiệp chế biến: trung du thuận lợi; vùng núi nhiều khó khăn
 Trình độ thâm canh thấp, tuy nhiên ở trung du trình độ thâm canh đang nâng cao
2. Đồng bằng sông Hồng:
a) Các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
 Lúa (đứng 2 sau Đồng bằng sông Cửu Long), cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp (đay, cói)
 Lợn, gia cầm, bò sữa
 Thủy hải sản
b) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông nghiệp): đồng bằng châu thổ; Đất
phù sa; Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
c) Các điều kiện kinh tế- xã hội:
 Mật độ dân số cao nhất nước, người dân nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa
 Mạng lưới đô thị dày đặc, đẩy mạnh quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa
 Công nghiệp chế biến tập trung ở các thành phố lớn
 Trình độ thâm canh cao (giống mới, công nghệ tiến bộ…)
3. Bắc Trung Bộ:

a) Các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
 Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su…), cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…)
 Chăn nuôi: trâu, bò
 Thủy hải sản
b) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông nghiệp):
 Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha; Vùng đồi trước núi, đất feralit, đất badan
 Khí hậu: mùa đông lạnh (gió mùa đông bắc), mùa hạ khô nóng (gió phơn tây nam); Tuy nhiên thường xảy ra
thiên tai
c) Các điều kiện kinh tế- xã hội:
 Dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên
 Một số đô thị vừa và nhỏ nằm dọc ven biển
 Trình độ thâm canh thấp
4. Duyên hải Nam Trung Bộ:
19
a) Các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
 Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (dừa)
 Lúa
 Chăn nuôi: bò, lợn
 Thủy hải sản
b) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông nghiệp):
 Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha
 Khí hậu: mùa hạ khô nóng (gió phơn tây nam), mùa mưa thu- đông
c) Các điều kiện kinh tế- xã hội:
 Một số đô thị vừa và nhỏ nằm dọc ven biển
 Giao thông thuận lợi
 Trình độ thâm canh khá cao
5. Tây Nguyên:
a) Các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
 Cây công nghiệp lâu năm: cà phê (nhất nước), cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
 Chăn nuôi: bò

b) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông nghiệp): Cao nguyên badan rộng
lớn; Khí hậu cận xích đạo
c) Các điều kiện kinh tế- xã hội:
 Thưa dân nhất nước; Nhiều dân tộc ít người
 Công nghiệp chế biến chưa mạnh
 Giao thông khá thuận lợi
 Trình độ thâm canh thấp; Ở các nông trường, trình độ thâm canh đang được nâng lên
6. Đông Nam Bộ:
a) Các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
 Cây công nghiệp lâu năm: cao su (nhất nước), cà phê, điều; Cây công nghiệp hàng năm: đậu tương, mía
 Chăn nuôi: bò, gia cầm
 Thủy hải sản
b) Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông nghiệp): Đất badan, đất phù sa
cổ; Khí hậu cận xích đạo
c) Các điều kiện kinh tế- xã hội:
 Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, có nhiều thành phố lớn
 Nhiều cơ sở công nghiệp chế biến
 Giao thông thuận lợi
 Trình độ thâm canh cao
7. Đồng bằng sông Cửu Long:
a.Các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
 Lúa (nhất nước); Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói); Cây ăn quả
 Chăn nuôi gia cầm
 Thủy hải sản
b. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (điều kiện sinh thái nông nghiệp): Đồng bằng châu thổ,
đất phù sa màu mỡ; Khí hâu cận xích đạo
c.Các điều kiện kinh tế- xã hội:
 Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
 Giao thông thuận lợi
 Có mạng lưới đô thị và các cơ sở công nghiệp chế biến

 Trình độ thâm canh cao
III. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:
1. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thay đổi theo 2 hướng chính:
a. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long)
b. Đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn -> nhằm:
 Khai thác các thế mạnh về điều kiện tự nhiên
 Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo thêm việc làm
 Tạo nhiều nông sản hàng hóa; Gỉam rủi ro, nếu thị trường nông sản biến động
20
 Tăng cường sự phân hóa lãnh thổ lãnh thổ nông nghiệp
2. Phát triển kinh tế trang trại -> nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
PHẦN A2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
1. Khái niệm: cơ cấu công nghiệp theo ngành thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong hệ thống
các ngành công nghiệp.
2. Đặc điểm:
a. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: gồm 3 nhóm ngành (29 ngành công nghiệp):
 Nhóm ngành công nghiệp khai thác (4 ngành)
 Nhóm ngành công nghiệp chế biến (23 ngành)
 Nhóm ngành công nghiệp sản xuất điện- khí đốt, nước (2 ngành)
b. Nổi lên 1 số ngành công nghiệp trọng điểm:
 Công nghiệp trọng điểm là ngành: có thế mạnh lâu dài; có hiệu quả kinh tế- xã hôị; và có tác động đến
các ngành kinh tế khác
 Các ngành công nghiệp trọng điểm: CN năng lượng, CN chế biến lương thực- thực phẩm, CN dệt-
may, CN hóa chất- phân bón- cao su, CN vật liệu xây dựng, CN cơ khí- điện tử…
c. Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch -> nhằm thích nghi công cuộc đổi mới và hội nhập thế
giới
3. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:

a. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt, thích nghi với thị trường trong và ngoài nước
b. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm; Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu thị trường trong
và ngoài nước
c. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị và công nghệ -> nâng cao chất lượng và hạ giá thành
II. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:
1. Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở 1 số khu vực:
a. Ở Bắc Bộ:
 Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: mức độ tập trung CN cao nhất nước
 Từ Hà Nội, hoạt động CN tỏa theo nhiều hướng, với các ngành chuyên môn hóa khác nhau
 Hải Phòng- Hạ Long- Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng)
 Đáp Cầu- Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học)
 Đông Anh- Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim)
 Việt Trì- Lâm Thao (hóa chất, giấy)
 Hòa Bình- Sơn La (thủy điện)
 Nam Định- Ninh Bình- Thanh Hóa (dệt may, điện, vật liệu xây dựng)
b. Ở Nam Bộ:
 Các trung tâm CN lớn: Thành phố Hồ Chí Minh (trung tâm CN lớn nhất nước), Biên Hòa, Vũng Tàu,
Thủ Dầu Một…
 Các ngành chuyên môn hóa rất đa dạng; trong đó một số ngành CN trẻ, nhưng phát triển mạnh (dầu
khí, điện, phân đạm)
c. Các trung tâm CN ở Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng, Vinh, Qui Nhơn, Nha Trang,…
Nguyên nhân: các trung tâm CN phát triển là do nhiều thuận lợi:
 Vị trí địa lý thuận lợi
 Tài nguyên thiên nhiên phong phú
 Lao động có tay nghề đông
 Thị trường tiêu thụ rộng lớn
 Kết cấu hạ tầng phát triển (nhất là giao thông vận tải)
2. Ở vùng núi- trung du: CN phát triển chậm; phân bố phân tán
Nguyên nhân: do sự thiếu đồng bộ các nhân tố (vị trí địa lý không thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên khó
khai thác, thiếu nguồn lao động, thị trường tiêu thụ hạn chế, kết cấu hạ tầng chậm phát triển…)

3. Hiện nay, Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất CN, tiếp theo là Đồng bằng sông
Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
III. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế:
21
1. Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đa dạng (nhà nước, ngoài nhà nước, đầu tư nước ngoài)
2. Nhờ công cuộc đổi mới, cơ cấu CN theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
 Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước 25,1%
 Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước 31,2% và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 43,7%.
Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I. Công nghiệp năng lượng:
1. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu:
a. Công nghiệp khai thác than:
 Than Antraxit : Quảng Ninh; trữ lượng lớn 3 tỉ tấn; nhiệt lượng cao 8000 calo/kg
Than nâu: Đồng bằng sông Hồng; trữ lượng hàng chục tỉ tấn, tuy nhiên khai thác khó khăn do độ sâu 300-
1000m
Than bùn: Đồng bằng sông Cửu Long
 Sản lượng khai thác than tăng (34 triệu tấn)
b. Công nghiệp khai thác dầu- khí:
 Dầu khí: tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa, trữ lượng lớn; Hai bể trầm tích trữ lượng lớn:
Cửu Long và Nam Côn Sơn
 Khai thác dầu từ 1986, sản lượng khai thác dầu tăng (18,5 triệu tấn); Ngành công nghiệp lọc hóa dầu ra
đời (nhà máy lọc dầu Dung Quất, công suất 6,5 triệu tấn/năm)
 Khai thác khí tự nhiên từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây (bể trầm tích Nam Côn Sơn) -> về nhà máy điện tuốc bin
khí Phú Mỹ, Cà Mau. Ngoài ra, khí là nguyên liệu để sản xuất phân đạm (Phú Mỹ, Cà Mau)
2. Công nghiệp điện lực:
a. Tình hình phát triển: có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực
 Sản lượng điện tăng nhanh (52,1 tỉ kWh)
 Cơ cấu sản lượng điện thay đổi:
 Trước đây, chủ yếu thủy điện (70%)
 Năm 2005, chủ yếu nhiệt điện (than, dầu, khí 70%), trong đó điện tuốc bin khí chiếm tỉ trọng cao nhất

(45,6%)
 Mạng lưới tải điện phát triển (đường dây 500 kV từ nhà máy thủy điện Hòa Bình đến thành phố HCM)
b. Thủy điện: Tiềm năng thủy điện rất lớn (công suất 30 triệu Kw, sản lượng 270 tỉ kWh); tập trung ở hệ thống
sông Hồng 37% và hệ thống sông Đồng Nai 19%
 Nhiều nhà máy đang hoạt động như: Hòa Bình (s. Đà, 1920 MW), Yaly (s. Xêxan, 720 MW), Trị An (s.
Đồng Nai, 400 MW), Hàm Thuận- Đa Mi (s. La Ngà), Đa Nhim (s. Đa Nhim), Thác Bà (s. Chảy)…
 Đang xây dựng nhiều nhà máy khác: Sơn La (s. Đà, 2400 MW), Tuyên Quang (s. Gâm)
c. Nhiệt điện:
 Nguyên, nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện: than (miền Bắc); dầu- khí (miền Nam, miền Trung)
 Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc: Phả Lại 1,2 (1040 MW), Uông Bí, Na Dương, Ninh Bình
 Các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam: Phú Mỹ 1,2,3,4 (4164 MW),Cà Mau 1,2 (1500 MW), Bà Rịa, Hiệp
Phước, Thủ Đức
II. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
1. Là ngành công nghiệp trọng điểm, cơ cấu đa dạng -> Nhờ: nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng
lớn
2. Cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố các ngành của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
(Bảng 27- SGK 123)
Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
1. Nhân tố bên trong:
 Vị trí địa lý
 Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác)
 Điều kiện kinh tế- xã hội (dân cư và lao động, trung tâm kinh tế, mạng lưới đô thị, vốn, nguyên liệu,…)
2. Nhân tố bên ngoài:
 Thị trường
22
 Hợp tác quốc tế (vốn, công nghệ, tổ chức quản lý)
II. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
1. Điểm công nghiệp:
 Gồm các xí nghiệp nằm gần vùng nguyên liệu, không có mối liên hệ sản xuất với nhau

 Ở nước ta, có nhiều điểm công nghiệp, tập trung ở miền núi (Tây Bắc, Tây Nguyên)
2. Khu công nghiệp:
 Khu công nghiệp có ranh giới xác định, chuyên sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống
 Ngoài ra, còn có các khu chế xuất và các khu công nghệ cao
 Các khu công nghiệp phân bố không đều:
 Tập trung ở: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung
 Ở các vùng khác: khu công nghiệp còn hạn chế
3. Trung tâm công nghiệp:
 Gắn với các đô thị lớn, có các ngành chuyên môn hóa, có nhiều xí nghiệp quan hệ chặt chẽ với nhau
 Ở nước ta, hình thành nhiều trung tâm công nghiệp:
 Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia (qui mô rất lớn và lớn): Thành phố HCM, Hà Nội
 Các trung tâm có ý nghĩa vùng (qui mô trung bình): Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
 Các trung tâm có ý nghĩa địa phương (qui mô nhỏ): Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang
4. Vùng công nghiệp: 6 vùng công nghiệp
 Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
 Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
 Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận
 Vùng 4: Các tình thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng)
 Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng
 Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
PHẦN A3: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ
Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Giao thông vận tải: phát triển khá toàn diện
1. Đường bộ (đường ô tô):
a. Nhờ huy động vốn và tập trung đầu tư, mạng lưới đường bộ được hiện đại hóa
b. Hai tuyến đường chính là: quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh
 Quốc lộ 1: từ Lạng Sơn đến Cà Mau, dài 2300 km -> nối các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế lớn
 Xây dựng đường Hồ Chí Minh -> nhằm phát triển kinh tế- xã hội phía tây
c. Mở rộng các tuyến đường bộ Xuyên Á -> nhằm hội nhập các nước trong khu vực ĐNÁ
2. Đường sắt:

a. Tổng chiều dài 3143 km:
 Đường sắt Thống Nhất dài 1726 km, song song quốc lộ 1 -> trục giao thông quan trọng Bắc- Nam
 Các tuyến đường khác: Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội- Lào Cai, Hà Nội- Thái Nguyên …
b. Xây dựng tuyến đường sắt xuyên Á, đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.
3. Đường sông: chiều dài 11000 km, tập trung 1 số hệ thống sông chính:
 Hệ thống sông Hồng- Thái Bình
 Hệ thống sông Mê Công- Đồng Nai
4. Đường biển:
a. Bờ biển dài 3260 km; nhiều vũng vịnh kín gió, nhiều đảo- quần đảo; nằm trên đường biển quốc tế,…->
thuận lợi phát triển giao thông đường biển
b. Các tuyến đường biển chủ yếu theo hướng Bắc- Nam, quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng- Thành phố Hồ
Chí Minh 1500 km
c. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Đà Nẵng- Liên Chiểu- Chân Mây, Dung Quất, Nha
Trang, Sài Gòn- Vũng Tàu- Thị Vải
5. Đường hàng không:
a. Tuy là ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh -> nhờ chiến lược phát triển và hiện đại hóa
b. Nước ta có 22 sân bay (5 sân bay quốc tế)
c. Các tuyến đường bay trong và ngoài nước khai thác chủ yếu là: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
6. Đường ống: phát triển đường ống gắn với sự phát triển ngành dầu khí
23
 Xây dựng tuyến đường ống xăng dầu B12: từ Hạ Long -> các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
 Xây dựng các tuyến đường ống dẫn khí: từ thềm lục địa -> đất liền
II. Thông tin liên lạc:
1. Bưu chính:
a. Đặc điểm nổi bật: tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
b. Hạn chế: Mạng lưới phân bố chưa hợp lý; Công nghệ lạc hậu- thủ công; Thiếu lao động trình độ cao…
c. Biện pháp:
 Hiện đại hóa ngành TTLL (cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa)
 Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh có hiệu quả
2. Viễn thông:

a. Đặc điểm nổi bật: tốc độ phát triển nhanh, ứng dụng các thành tựu kĩ thuật hiện đại
b. Mạng lưới viễn thông phát triển đa dạng (mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn) ; Tuy nhiên
phân bố không đều giữa các vùng
c. Mạng lưới viễn thông quốc tế phát triển mạnh (vệ tinh và cáp biển) -> nhằm hội nhập với thế giới
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI – DU LỊCH
I. Thương mại:
1. Nội thương:
 Nhờ công cuộc đổi mới -> thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng -> đáp ứng nhu cầu nhân dân
 Nội thương có tham gia nhiều thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, đầu tư nước ngoài)
2. Ngoại thương:
 Thị trường buôn bán được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa -> do công cuộc đổi mới và
do gia nhập WTO (hội nhập)
 Về xuất khẩu:
 Kim ngạch xuất khẩu tăng -> do thị trường mở rộng
 Các mặt hàng xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp; hàng nông- lâm- thủy sản. Tuy nhiên, tỉ trọng hàng chế biến còn thấp và tăng chậm.
 Thị trường xuất khẩu: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc
 Về nhập khẩu:
 Kim ngạch nhập khẩu tăng -> do: sản xuất phát triển; nhu cầu tiêu dùng; và xuất khẩu
 Các mặt hàng nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng
 Thị trường nhập khẩu: Châu Á- TBD, Châu Âu
II. Du lịch:
1. Tài nguyên du lịch:
a. Tài nguyên du lịch là các cảnh quan thiên nhiên và tài nguyên nhân văn -> để hình thành các điểm du lịch,
khu du lịch -> nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch
b. Tài nguyên du lịch gồm:
 Tài nguyên tự nhiên: địa hình (bãi biển, di sản thiên nhiên thế giới, hang động); khí hậu; nước (sông, hồ,
nước khoáng, nước nóng); sinh vật (vườn quốc gia, động vật, thủy hải sản)
 Tài nguyên nhân văn: di tích (di tích, di sản); lễ hội; làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực
2. Tình hình du lịch và các trung tâm du lịch:

 Ngành du lịch đang phát triển nhanh -> nhờ chính sách đổi mới và hội nhập thế giới
 Nước ta có 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ; vùng du lịch Bắc Trung Bộ; vùng du lịch Nam Trung Bộ
và Nam Bộ
 Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Hải Phòng, Nha
Trang, Đà Lạt, Cần Thơ,…
24
PHẦN B: ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Khái quát chung:
1. Vị trí địa lý:
 TDMNBB có 2 khu vực: Tây Bắc (Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình) và Đông Bắc (Lào Cai, Yên
Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng
Ninh)
 Vùng có diện tích lớn nhất 101 nghìn km2 (chiếm 30,5% diện tích cả nước); dân số 12 triệu người (chiếm
14,2% cả nước)
 TDMNBB có vị trí địa lý đặc biệt (giáp Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Trung Quốc, Lào và vịnh
Bắc Bộ), mạng lưới giao thông đang nâng cấp -> thuận lợi giao lưu các vùng khác và xây dựng kinh tế mở
2. Ý nghĩa kinh tế: TDMNBB có tài nguyên thiên nhiên đa dạng -> cơ cấu kinh tế đa dạng: thuận lợi phát triển
công nghiệp (khoáng sản, thủy điện), nông nghiệp nhiệt đới-cận nhiệt và ôn đới (đất đai, khí hậu, đồng cỏ),
kinh tế biển và du lịch
3. Ý nghĩa xã hội:
 TDMNBB là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp (50-300 người/km2)-> hạn chế về thị trường và lao động,
nhất là lao động lành nghề.
 Là vùng có nhiều dân tộc ít người -> có kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên; Tuy nhiên, vẫn
còn tình trạng lạc hậu và nạn du canh du cư
4. Ý nghĩa chính trị: Là vùng căn cứ địa cách mạng Việt Bắc, có di tích lịch sử Điện Biên Phủ
5. Cơ sở vật chất kĩ thuật có nhiều tiến bộ; Tuy nhiên ở vùng núi cơ sở vật chất còn nghèo, ở trung du cơ sở
vật chất khá hơn.
II. Khai thác các thế mạnh của vùng:
1. Khai thác và chế biến khoáng sản:

a. Thuận lợi và khó khăn: Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước; Tuy nhiên, việc khai thác khó khăn,
đòi hỏi các phương tiện hiện đại và chi phí cao
b. Phân bố các khoáng sản:
 Vùng than Quảng Ninh:
 Là vùng than lớn nhất, chất lượng than tốt nhất ĐNÁ, sản lượng khai thác lớn (30 triệu tấn/năm)
 Dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện (Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Cẩm Phả) và xuất
khẩu
 Khoáng sản kim loại:
 Tây Bắc: đồng- niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu)
 Đông Bắc: sắt (Yên Bái), kẽm- chì (Bắc Cạn), đồng- vàng (Lào Cai), thiếc và bôxit (Cao Bằng)
 Khoáng sản phi kim loại: apatit (Lào Cai), khai thác 600 nghìn tấn/năm -> sản xuất phân lân
2. Khai thác thủy điện:
 Trữ năng thủy điện khá lớn: hệ thống sông Hồng 11 triệu kW, chiếm 1/3 trữ năng thủy điện cả nước; riêng
sông Đà 6 triệu kW
 Nguồn thủy năng đang được khai thác như: nhà máy thủy điện Hòa Bình (s. Đà, 1920 MW); Nhà máy thủy
điện Thác Bà (s. Chảy, 110 MW)
 Hiện nay đang xây dựng Nhà máy thủy điện Sơn La (s. Đà, 2400 MW); Nhà máy thủy điện Tuyên Quang
(s. Gâm, 342 MW); và nhiều nhà máy nhỏ đang được xây dựng trên các phụ lưu sông.
 Ý nghĩa: phát triển thủy điện tạo thuận lợi cho việc phát triển kinh tế vùng (nhất là khai thác và chế biến
khoáng sản); Tuy nhiên, cần chú ý những thay đổi của môi trường.
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả…cận nhiệt và ôn đới:
a. Thuận lợi:
 Đất: TDMNBB chủ yếu là đất feralit (trên đá phiến, đá vôi, đá mẹ khác), đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù
sa (ở thung lũng sông và các cánh đồng miền núi Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên…)
 Khí hâu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh; Do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc và địa hình núi (Đông
Bắc có mùa đông lạnh nhất nước do chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, tuy địa hình
không cao- Tây Bắc mùa đông lạnh do địa hình núi cao, tuy chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc yếu hơn)
 Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây trồng còn rất lớn
b. Các cây trồng:
 Cây công nghiệp: Là vùng chè lớn nhất nước (Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La)

25

×