Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Đánh giá hiệu quả các đề tài , dự án khoa học công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.38 MB, 158 trang )

UY BAN NHAN DAN TINH PHU YEN

SO KHOA HOC VA CONG NGHE

BAO CAO KHOA HOC
ĐÈ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÁ CÁC ĐÈ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC

CONG NGHE CAP TINH GIAI DOAN 1992 — 2002 TAI PHU YEN

CHU NHIEM DE TAL

CN. HO VĂN TÙNG

THUC HIEN Pit TAL PHONG QUAN LY KHOA HOC
SG KHOA HOC VA CONG NGHE PHU YEN
UV THS. LE VAN CUU
2/ CN. LE XUAN DONG
3/KS. LỄ QUỲNH BA

4/THS. LÂM VŨ MỸ HẠNH

5/CN.TRAN THI KIM HIẾN

THAM DINH DE TAI:
1/GS.TSKH

VU HY CHUONG

2/GS.TS VU CAO DAM

Tuy Hoà năm 2005




: MỤC ĐỤC

90200000... ..............
GIẢI THÍCH KHÁI NIỆM, THUẬT

NGỮ

h):inic))002ix uy 077.
........
CHƯƠNG I: TONG QUAN TINH HINH TRIEN KHAI THUC HIEN bE
rì8 0)
sa. ............
1/ Tình hình nghiên cứu trong nước, trong tỉnh...

IU Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
II/ Mục tiêu của đề tài......................5-ccccsccsccereee

IV/ Phạm vi, giới hạn nghiên cứu của đề tài

V/ Một số vấn đề phương pháp luận nghiên cứu đề tài................................. 9

VI/ Phương pháp nghiên cứu triển khai thực hiện đề tài............................ 10
VI/ Nội dung nghiên cứu đề tài
VIIU/ Tiên độ thực hiện đề tài..........................

IX/ Cấu trúc báo cáo khoa học của để tải.........................Gcc
ng crererxrrcree 12


CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ KÉT QUÁ THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUÁ CỦA

ĐÈ TÀI, DỰ ÁN KHCN CÁP TỈNH GIAI ĐOẠN 1992-2002................... 14

1 Nhóm các đề tài điều tra khảo sát...........................ccccccsrsersereerkee
weld
II/ Nhém cac dé tài xay dumg luan ctr khoa hoc...
ee eee eben renee 19

II/ Nhóm đề tài địa chí - lịch sử...........................
„...27
IV/ Nhóm để tài văn hóa, văn học, nghệ thuật..........................-...2.5cccccccccee 29
V/ Nhóm đề tài, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục; y tế...........................--....--. 32

V1/ Nhóm đề tài, dự án thuộc lĩnh vực nơng- lâm nghiệp.......................... 35

VII/ Nhóm đề tài, dự án thuộc lĩnh vực thủy sản...........................-----cccccee 30
VII/ Nhóm đề tài, dự án thuộc lĩnh vực cơng nghiệp và TTCN................ 35
IX/ Nhóm các dự án thuộc lĩnh vực cơng nghệ thơng tín .......................... 64
X/ Nhóm các dự án thuộc lĩnh vực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật góp phần phát

triên kinh tế - xã hội nông thôn - miễn núi
XI/ Cac dé tai, du an con lai

CHUONG HI: ĐÁNH GIÁ CHUNG .......................... Sesssssssscnscnscenceeseeeceeseccees 80

I/ Đánh giá chung về kết quả, hiệu quả đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh........80
II Nguyên nhân của hạn chế

CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP ĐÉ NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG QUẢN


LÝ VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - ĐÈ XUẤT, KIÊN NGHỊ................. 92
Các giải pháp dé nâng cao chất lượng quản lý vvàNCKH tại tỉnh se, 92
sec 22.11 HH2 xa
re 95
I/ Những đề xuất. kiến nghị.....................

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................-cceeeersesrdiriEsisliac.a., ĐỒ


Báo cáo thoa bac: đề tài “Đảnh giá hiệu qua các đề tài. dự án KHCN cấp tính giải đoạn /9922002"

LỜI NÓI ĐẦU
Đề tài nghiên cứu khoa học "Đánh giá hiệu quả các đề tài, dự án khoa

học công nghệ cap tinh giai doan 1992 — 2002” được triển khai thực hiện theo
quyết định và chỉ đạo của UBND

tỉnh trên-cơ sở các để nghị và yêu cầu của

Hội đồng khoa học công nghệ tỉnh. Đề tài nghiên cứu này nhằm tổng kết, đánh

giá lại hoạt động nghiên cứu triển khai kết quả và hiệu quả của các đề tài, dự án
KHCN

cấp tỉnh đã thực hiện 10 năm 1992 — 2002 tại Phú Yên; trên cơ sở đó có

những để xuất, kiến nghị góp phần vào việc định hướng nhiệm vụ KHCN, việc
quản lý hoạt động KHCN trong thời gian đến tại tỉnh.
Về phương pháp nghiên cứu việc đánh giá kết quả và hiệu quả của các đẻ

tài, dự án KHCN trong để tài này dựa trên cơ sở các tính chất cơ bản của hoạt
động nghiên cứu khoa học. Trong đánh giá, đo tính trễ của dé tài, dự án NCKH,

kết quả và hiệu quả của một số để tài, đự án chưa thể có ngay sau khi kết thúc

cho đầu tư nghiên cứu, có đề tài, dự án phải có thời gian dài mới có thể thấy
được kết quả và hiệu quả, do đó chỉ có thể tiên lượng hiệu quả trong đánh giá.

Trong lượng định giá trị của kết quả nghiên cứu, xu hướng nặng giá trị

kinh tế (và yêu cầu định lượng hiệu quả kinh tế của dé tai, dự án) tạo một áp
lực trong nghiên cứu đề tài, dy án. Về vấn để này chủ nhiệm đề tài và các cộng
tác viên đã cỗ gắng xem xét hiệu quả tông hợp về nhiều mặt ( kinh tế, văn hóa,

xã hội, nhân văn, đời sống, khoa học cơng nghệ ...) trên cơ sở tính đa lợi ích
của hoạt động nghiên cứu khoa học.

Quá trình đánh giá kết quả và hiệu quá của đề tài, dự án NCKH nhiều ý
kiến có xu hướng nặng về yếu tố thành cơng mà chưa lưu ý đến tính khơng
chắc chắn của đề tài, dự án NCKH. Thực tiễn nghiên cửu khoa học đã được tổ
chức Unesco công bố tỷ suất thành công trong nghiên cứu cơ bản là 25%,
nghiên cứu ứng dụng là 40%, triển khai thực nghiệm là 65% đã minh chứng
cho tính khơng chắc chắn của nghiên cứu khoa học. Về vấn đề này, đối với
nhóm để tài, dự án không thành công, chủ nhiệm đề tài và các cộng tác viên đi
sâu vào phân tích các nguyên nhân không thành công để rút ra hiệu quả (khoa

học, xã hội....) của đẻ tài, dự án từ sự không thành công ấy.

Việc đánh giá kết quả và hiệu quả của các đẻ tài, dự án trong 10 năm
1992 — 2002 tại Phú Yên được chủ nhiệm và các cộng tác viên dé tai phân giai


đoạn đánh giá để phù hợp với thực tế hoạt động nghiên cứu triển khai tại tỉnh.
cu thé:

,


Báo cáo khoa học đề tài "Đánh giá hiệu qua các đẻ tài. đự án KHCN cấp tỉnh giai đoạn 19923002"

- Từ

1992 - 1995; giai đoạn nghiên cứu khoa học trước khi có Nghị

quyết Trung Ương II (khóa 8). các đề tài. dự án KHCN

tại tỉnh tập trung vào

lĩnh vực điều tra. khảo sát tiềm lực, tài nguyên. khí hậu. thủy văn, y tế - vệ sinh

- dịch bệnh, ... đáp ứng cho yêu cầu quản lý điều hành của các cấp lãnh đạo,
các ngành đối với tình hình một tỉnh mới tái lập từ sau tháng 7/1989; tập trung

vào lĩnh vực nông lâm thủy sản như giống cây. giống con, nghiên cứu phòng

trừ bệnh hại lúa. Giai đoạn này, hệ thống văn bản chỉ đạo, các quy định pháp lý
về hoạt động nghiên cứu triển khai cịn rất ít, thiểu và chưa cụ thể đối với hoạt
động nghiên cứu triển khai tại địa phương.

- Từ 1996 — 2000: giai đoạn nghiên cứu triên khai sau khi có Nghị quyết
Trung Ương II (khóa 8) về khoa học cơng nghệ. các đề tâi, dự án KHCN


tại

tỉnh tập trung theo định hướng của Nghị quyết Trung Ương II (khóa 8). Trong
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn ổi vào xây dựng luận cứ khoa học,
nghiên cứu tổng hợp vùng phục vụ cho công tác chỉ đạo, lãnh đạo, quản lý điều
hành của các cơ quan chỉ đạo, lãnh đạo, các cơ quan chuyên ngành tại tỉnh;
nghiên cứu biên soạn bộ lịch sử Đảng và lịch sử dau tranh cách mạng của tỉnh

và của các ngành. Các đề tài ứng dụng tiễn bộ kỹ thuật đi vào nghiên cứu xây

dựng mô hình các giống cây phục vụ vùng nguyên liệu của tỉnh (mía, điều,
dứa,...), các giống thủy sản có giá trị và chất lượng cao; các mơ hình khoa học
cơng nghệ trong các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh; các đề tài về

công nghệ thông tin phục vụ cho nhiệm vụ tin hoc hóa cơng tác quản lý Nhà

nước, góp phần đào tạo nhân lực cơng nghệ thơng tin tại tỉnh. Đặc biệt, giai

đoạn này đã triển khai các dự án ứng dụng tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội tại các xã nông thôn, miền núi theo tinh thần Chỉ thị 63 của
Trung Ương và chương trình nơng thơn -miễn núi của Chính phủ. Việc quan ly,
tổ chức thực hiện các dé tai, dự án trong giai đoạn này có bước tiễn song các

quy định về pháp lý cho hoạt động nghiên cứu triển khai vẫn cịn q thiếu, do
đó có nhiều hạn chế, thiếu sót trong nghiên cứu triển khai.

- Từ 2001 - 2002: Ngoài các dé tai xây dựng luận cử phục vụ cho công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý Nhà nước, hoạt động nghiên cứu triển khai tập
trung vào các để tải, dự án sản xuất thử nghiệm có các mơ hình ứng dụng tiễn

bộ kỹ thuật trong các doanh nghiệp phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế tại
địa phương: tiếp tục xây dựng các mơ hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật góp phần

phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực nông thôn. miền núi. Từ năm 2001, Luật
KHCN

có hiệu lực, một số văn bản pháp quy được ban hành, đặc biệt UBND

tỉnh Phú n đã có Quyết định số 2834/2002/QĐ-UB ngày 7/10/2002 của
¬


Báo cáo khoa học đề tài

2002”

“Đánh giá hiệu qua các đề tài, dự án KHCN

:

cấp tỉnh giai đoạn

1992-

UBND tinh Phú Yên ban hành "Quy định tạm thời về việc đăng ký, tuyên chọn,

xây dựng, xét duyệt và quản lý đẻ tài. đựy án KHCN cấp tỉnh tại Phú Yên" tạo
điều kiện cho hoạt động nghiên cứu triển khái từng bước đổi mới, đi vào nề nếp
nang cao dan chất lượng.


Cùng với việc phân giai đoạn để đánh giá, chủ nhiệm đề tài và các cộng
tác viên còn phân loại các để tài, dự án KHCN

theo loại hình và lĩnh vực

nghiên cứu để tỏ hợp đánh giá từng lĩnh vực đẻ tài. dự án, cụ thể:
1- Nhóm điều tra, kháo sát;
2- Nhóm xây dựng luận cứ khoa học;
3- Nhóm địa chí, lịch sử;
4- Nhóm văn hóa. văn học. nghệ thuật;
Š- Nhóm giáo dục, y tế;

6- Nhóm nơng — lâm nghiệp:
7- Nhóm thủy sản;

§8- Nhóm cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp;
9- Nhóm cơng nghệ thơng tin;

10- Nhóm nơng thơn miền núi;
11- Lĩnh vực khác.

Các nhận xét, đánh giá chung về kết quả và hiệu quả cho từng nhóm,

từng lĩnh vực đẻ tài, dự án là các ý kiến khái quát có cơ sở khoa học được tổng

hợp có chọn lọc, đúc kết từ các kết quả đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án của

từng đề tài, dự án; từ ý kiến của các chuyên gia tư vấn, từ các kết quả điều tra,
khảo sát, thâm định lại kết quả, hiệu quả của các đề tài, dự án và đánh giá của
chủ nhiệm đề tài và các cộng tác viên dựa trên cơ sở:


1/ Đánh giá kết quả:
Các quy định về đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án KHCN chỉ mới được
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành trong 2 năm 2004 ~ 2005 (Quyết định

13/2004/QĐ-BKHCN quy định đánh giá nghiệm thu đề tài. dự án KHCN và
Quyết định 01/2005/QĐ- KHCN quy định đánh giá nghiệm thu dé tai khoa học
xã hội và nhân văn cấp Nhà nước), UBND tỉnh Phú Yên đã cụ thể tại Quyết

định số 3068/2004/QĐ-UB ngày 26/10/2004 có quy định về nghiệm thu đề tài,
dự án KHCN.

Các năm trước việc đánh giá nghiệm thu để tài. dự án KHCN

tại

tỉnh tùy thuộc vào ý kiến kết luận của từng Hội đồng KHCN nghiệm thu chưa

theo một tiêu chí thơng nhất có tính pháp lý. Để nhất quán trong đánh giá. chủ
nhiệm đề tài và các cộng tác viên đã đối chiếu lại đẻ cương thuyết mình từng đề
4
3


Bio edo khoa hoe dé tai

2002”

“Dunh gid hiệu qua các đề tài, dự án KHCS


cấp tính giai đoạn

1992-

tài, đự án so sánh với những kết quả đã thực hiện được đề có ý kiên nhận xét,
đánh giá theo các tiêu chí sau:
(1) Kết quả hồn thành mục tiêu nghiên cứu. nội dung nghiên cứu. chất
lượng sản phẩm nghiên cứu.
(2) Tính thực tiễn và khả năng mà kết quả nghiên cứu mang lại (kinh tế,
xã hội, đời sống. giá trị thông-tin, giá trị khoa học công nghệ,...), khả năng
nhân rộng: đối với dự án sản xuất thử nghiệm là giá trị mở rộng phạm vi ứng
dụng của quy trình cơng nghệ.

(3) Tổ chức thực hiện đề tài của cơ quan chủ trì và chủ nhiệm dé tai; vẫn

để sử dụng kinh phí va nộp kinh phí thu hồi theo quy định.

2/ Đánh giá hiệu quả các đề tài, dự án, dựa vào các tiêu chí sau:

(1) Hiệu quả kinh tế
(2) Hiệu quà xã hội (đạo đức, văn hoá, xã hội, quốc phịng an ninh)
(3) Hiệu quả mơi trường
(4) Hiệu quả khoa học công nghệ
(5) Hiệu quả thông tin
(6) Hiệu quả đảo tạo

Qua các tiêu chí kết hợp lập luận định tính với định lượng hóa (nếu
được) để khái quát đánh giá, nêu rõ các đóng góp của để tài, dự án, của từng

loại hình, từng lĩnh vực và tong thể các đề tài, dự án trong 10 năm 1992 — 2002


vào sự nghiệp phát triển KT - XH, bảo đảm quốc phòng an ninh và sự nghiệp
nghiên cứu khoa học tại tỉnh.
Trên cơ sở đánh giá kết quả và hiệu quả, chủ nhiệm đề tài và các cộng
tác viên có các giải pháp. kiến nghị, đề xuất về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, công
tác quản lý KHCN.

trong thời gian đến.

định hướng KHCN

và hoạt động nghiên cứu khoa học

Như đã trình bảy ở trên, việc đánh giá kết quả và hiệu quả của để tài, dự

án là một việc khó, hiện nay cịn có nhiều ý kiến và cịn tranh luận về phương
pháp luận đánh giá. Chủ nhiệm đề tài và các cộng tác viên tuy có nhiều cố gắng

nhưng đo năng lực hạn chế nên chắc chắn còn nhiều vấn đề cần được trao đổi,

góp ý dé bổ sung hồn chỉnh đẻ tải này.

Chủ nhiệm đề tài và các cộng tác viên


Báo cáo khoa học đẻ tài "Đảnh

2002”

giá hiểu qua các đề tài, dự án KHCN


cấp tinh giai đoạn

,

1992-

GIAI THICH KHAI NIEM, THUAT NGU
Các thuật ngữ. khải niệm dùng trong báo cáo khoa học của đề tài được
hiểu như sau:
1/ Nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng,
sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng
dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên
cứu ứng dụng

2/ Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công

nghệ mới, sản phẩm mới. Phát triển công nghệ gồm triển khai thực nghiệm và
sản xuất thử nghiệm.

3/ Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới.

4/ Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết-quả triển khai thực
nghiệm để sản xuất thử ở quy mơ nhỏ nhằm hồn thiện cơng nghệ mới, sản
phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
5/ Kết quả nghiên cứu khoa học là sản phẩm được tạo ra trong hoạt

động nghiên cứu khoa học. Sản phẩm của nghiên cứu cơ bản là quy luật, định
luật, định lý, hình thái, câu trúc, động thái, tương tác; sân phẩm của nghiên cứu

ứng dụng là giải pháp, cơng thức, quy trình cơng nghệ: sản phẩm của triển khai
thực nghiệm là hình mẫu mơ hình thí điểm, sản phẩm chế thử.

6/ Đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học là lượng định giá trị của kết
quả nghiên cứu.
7/ Hiệu quả của nghiên cứu khoa học là những Joi ich thu được từ
nghiên cứu khoa học (có thê là lợi ích về thong tin, về cơng nghệ, về kinh tế, về
văn hoá, về xã hội. về đời sống, về phát triển khoa hoc,...)

8/ Dé tai khoa học là một hình thức tổ chức nghiên cứu khoa học phổ
biến, được đặc trưng bởi một nhiệm vụ nghiên cứu có mục tiêu xác định rõ rệt

nhằm hoàn thiện thêm và làm phong phú thêm hệ thống tri thức khoa học
(nhằm tìm ra các nguyên lý ứng dụng đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng) do
một người hoặc một nhóm người thực hiện, có các loại:

l

q⁄ Đề tài nghiên cứu chuyên để với một mục tiêu cụ thê. thường được

a

thực hiện trong nghiền cứu cơ bản.


Báo cáo khoa học đề tài "Đánh giả hiểu quả các dé tai, de dn KHCN cdp‘tinh giai đoạn 19922002”

,

b/ Dé tai nghién citu téng hop với một sô mục tiêu cụ thê có thẻ liên ket

chặt chẽ với nhau được thực hiện phổ biến trong nghiên cứu các lĩnh vực khoa
học nhất là trong khoa học xã hội và nhân văn.
œ/ Đề tài triển khai thực nghiệm

(dé tài R —D) với mục tiêu nhằm ứng

dụng thử nghiệm vào thực tế những kết luận có tính lý thuyết hoặc những kết
quả nghiên cứu cơ bản trong phịng thí nghiệm được đưa áp dụng trong những
điều kiện thực tế cụ thể nhằm thu được kết quả rõ rệt.
9/ Dự án sản xuất thử nghiệm (đự ứn P) là hình thức nghiên cứu khoa
học tiếp nối của dé tài triển khai thực nghiệm, tạo ra những sản phẩm có tính

mới, có chất lượng cao đẻ chuẩn bị chuyển giao cho sản xuất đại trà phục vụ
phát triển kinh tế xã hội và nâng cao đời sống con người.

10/ Chương trình nghiên cứu khoa học là một nhóm các đề tài khoa
học hoặc dự án SXTN hoặc bao gồm

cả dé tài khoa học và dự án SXTN

được

tập hợp theo một mục đích xác định, ví dụ chương trình khoa học và cơng nghệ
phục vụ phát triên nông thôn và miễn núi giai đoạn đến năm 2010


Bán cáo khoa học đề tài "Đánh giá hiệu quả các để tài, dự án KHCN cấp tỉnh giai đoạn 1992-

-


NHUNG TU VIET TAT
1/ Khoa hoc va Công nghệ: KH&CN

`

2/ Khoa học. công nghệ và môi trường: KHCN&MT
3/ Nghiên cứu khoa học: NCKH

4/ Sản xuất thử nghiệm: SXTN
5/ Dự án nông thôn - miễn núi: dự án NTMN

6/ Công nghệ thông tin: CNTTT

7/ Cơ sở dữ liệu: CSDL
8/ Uy ban nhan dan: UBND

9/ Hội đồng nhân dân: HĐND
19/ Công nghiệp hoá. hiện đại hoá: CNH - HĐH

11/ Kinh tế - xã hội: KT - XH
12/ Xã hội chủ nghĩa: XHCN
13/ Khoa học kỹ thuật: KHKT

14/ Tiên bộ kỹ thuật: TBKT
15/ Sự nghiệp khoa học: SNKH

16/ Tiểu thủ công nghiệp: TTCN
17/ Nghiên cứu triển khai: NCTK

*



Bao cdo khoa hoe dé tai “Dank giá hiệu quả các đề tài, dự án KHCN cấp tình giai đoạn 19922002”

TONG

QUAN

Chương I

TINH HINH TRIEN KHAI

THUC HIEN DE TAI, DY AN

U Tình hình nghiên cứu tronz nước. trong tỉnh

Các năm qua. việc nghiên cứu, đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động
nghiên cứu khoa học được Bộ Khoa học và Công nghệ, các ngành, các cơ quan,

đơn vị, các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm, đang có nhiều ý kiến tranh luận

về phương pháp. tiêu chí. nơi dung đánh giá. Bộ Khoa học và Cơng nghệ có
cơng trình nghiên cứu “Hiệu quả đầu tư vào khoa học" do PGS.TS Vũ Cao

Đàm và TS. Trần Ngọc Ca thực hiện từ năm 1983 ~ 1986; tiếp sau đó Ủy ban

kế hoạch Nhà nước
Vũ Đình Tích thực
Hoạt động khoa học
tiếp tục tranh luận,


có đẻ tải nghiên cứu tương tự do TS. Nguyễn Tử Qua, TS.
hiện từ năm 1986 — 1987. Hiện nay trên diễn dan tạp chí
- Bộ Khoa học và Cơng nghệ, các nhà khoa học cũng đang
trao đổi về phương pháp, về nội dung đánh giá kết quả và

hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học, cụ thể là các đề tài, dự án KHCN.

Ở các tỉnh, hằng năm Sở Khoa học và Cơng nghệ đều có báo cáo kết quả
thực hiện của các để tài, dự án KHCN

do Sở quản lý. Tại Vũng Tàu, Sở Khoa

học và Công nghệ có cơng trình nghiên cứu về tình hình thực hiện và chất

lượng, hiệu quả các đẻ tài, dự án khoa học tại tỉnh từ năm 1992 — 2002.
Ở Phú Yên, trong 10 năm qua ( 1992-2002), tỉnh đã xét duyệt và triển
khai thực hiện 120 đề tài, dự án KHCN bao gồm cả các loại hình nghiên cứu R;

R-D; P và các dự án thuộc chương trình nơng thơn — miễn núi, Nhiều dé tai, dự

án đã được nghiệm thu: còn khoảng trên 20 đề tài, dự án đang tiếp tục triển
khai thực hiện. một số đề tài, dự án đã hết hạn thực hiện nhưng chưa nghiệm
thu hoặc phải cho kết thúc việc thực hiện. Ngoài ra, hằng năm tỉnh cũng dành
ra một số kinh phí cho việc hỗ trợ một số đề tài cấp cơ sở.v.v...Tình hình đăng
ký, xét duyệt, triển khai thực hiện, nghiệm thu kết quả, sử dụng kết quả, triển
khai nhân rộng kết qua can được điều tra, khảo sát, đánh giá một cách khách
quan, khoa học. đầy đủ. Tuy vậy, chưa có cơng trình nảo khảo sát đánh giá kết
quả và hiệu quả của các để tài dự án tại tính trong giai đoạn


1992 — 2002 để

biết được hiệu quả KT - XH một cách cụ thể và để xuất hướng nghiên cứu
trong thời gian tới.

I/ Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Để trả lời cho câu hỏi các để tài, dự án KHCN đã triển khai thực hiện

trong 10 năm qua 1992 - 2002 như thế nào? đạt được những kết quả gì trong
cơng tác nghiên cứu khoa học? trong góp phần và tạo động lực cho phát triển

kinh tế - xã hội tại địa phương? Đề tài này nhằm trả lời các câu hỏi trên đồng

8


Bảo cáo khoa học đề tài "Đánh giá hiệu quả các đề tài, dự án KHCV cấp tịnh giai doan 19922002"

thời tơng kết lại q trình nghiên cứu, rút ra những ngun nhân thảnh cơng,
những tồn tại thiểu sót. hiệu quả 1rang triển khai thực hiện các để tài, dự án,
trong công tác quân lý hoạt động khoa học công nghệ và cũng làm cơ sở để có
định hướng cho hoạt động nghiên cứu triển khai. cho công tác quản lý điều

hành hoạt động KHCN hàng năm cũng như dài hạn sắp tới.

II/ Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiệu quả việc thực hiện các để tài dự án KHCN

cấp tinh tại -


Phú Yên trong 10 năm qua. trong đó có phân tích các ngun nhân

- Đề xuất các biện pháp quán lý
- Làm

cơ sở cho việc xây dựng

các kế hoạch trung và dài hạn về

KH&CN của tỉnh.
IV/ Phạm vi, giới hạn nghiên cứu của đề tài
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu các đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh đã
triển khai trên địa bàn tỉnh từ năm 1992 — 2002. Việc thực hiện các đề tài, đự

án KHCN cấp cơ sở, cấp Nhà nước, các dự án kinh tế, kỹ thuật có nội dung

KHCN cùng thời điểm trên không thuộc phạm vi nghiên cứu, đánh giá của đề

tài này. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, những vấn để có liên quan có
tác động hỗ tương cũng được đề cập ở một mức độ nhất định trong nội dung

thực hiện của đề tài.
V/ Một số vận đề về phương pháp luân nghiên cứu đề tài

Việc đánh giá hiệu quả các dé tai, dự án KHCN cấp tỉnh giai đoạn 1992
~ 2002 tại Phú Yên dựa trên nền một số cơng trình nghiên cứu về đánh giá
NCKH của các tác giả:

- Vũ Cao Đảm, Nghiên cứu khoa học phương pháp luận và thực tiễn


(Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999);

- Vũ Cao Đàm. Đánh giá nghiên cứu khoa học (Nhà xuất bản khoa học

kỹ thuật, Hà Nội, 2005);

- Vũ Hy Chương, Các bài giảng về Quản lý khoa học công nghệ và
nghiên cứu khoa học công nghệ (Trường Nghiệp vụ quân lý - Bộ Khoa học và

Công nghệ);
- Và một số tác giả khác.
Đề tải này thực hiện với mục đích đánh giá để nhận dạng giá trị của kết
quả nghiên cứu và hiệu quả nghiên cứu (không đi vào nhận dạng năng lực hoạt
động của các tô chức. tập thê. cá nhân nghiên cứu R&D).


Báo cáo khoa học đề tài "Đảnh giá hiệu quả các đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh giai đoạn. 19922002”

VỀ đánh giá kết quả nghiên cứu, đê tài tập trung lượng định giá trị của
kết quá nghiên cứu (cả định lượng và định tính, cả giá trị trong và giá trị ngoài,
nếu được).

và đánh giá hiệu quả nghiên cứu, để tài tập trung lượng định hoặc hiệu
quả dự kiên (trước khi áp dung, nhân rộng) hoặc hiệu quả thực tế (sau khi áp
dụng nhân rộng) theo tỉnh hình cụ thê của từng đê tài, dự án.
Do hiện nay trong nước cũng như trên thế giới chưa
thức đề tính tốn đánh giá định lượng hiệu quả của NCKH
sách đã dân), trong đê tài này việc đánh giá được dựa vào
(phân lớn mang tính định tính) trình bày trong tác phâm
Vii Cao Dam, bao gơm các chỉ tiêu sau:


có được những công
(xem Vũ Cao Đàm,
các chỉ tiêu đánh giá
đánh giá NCKH của

- Thông tin;
- Khoa học, kỹ thuật, công nghệ;

- Môi trường;
- Kinh tế;
- Đạo đức, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phịng;
- Đào tạo.

để tùy theo từng loại hình, lĩnh vực để tài, dự án mà xem xét, đánh giá cy thé.

VỤ Phương pháp nghiên cứu triển khai thực hiện đề tài
1/ Điều tra thong kê từng đỀ tài, nhóm đề tài: Điều tra bằng phiếu điều

tra, trong đó có phỏng vẫn các đối tượng có liên quan đến các vấn đề của đề tài.

Trên cơ Sở các phiếu điều tra thống kê các số liệu theo từng chỉ tiêu nhằm phục

vụ yêu cầu nghiên cứu của dé tai.

2⁄ Chuyên gia: mời 18

chuyên gia thực hiện các chuyên để về thực

trạng, đánh giá kết quả, hiệu quả các đề tài, đự án theo từng loại hình, lĩnh vực


nghiên cứu. Tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề để nghe các ý kiến khác nhau
về việc đánh giá của từng chuyên đề từ đó rút ra hướng ý kiến nỗi bật, tập trung
có lập luận khoa học nhất về vấn đề được nêu ra làm cơ sở cho việc tổng hợp

đánh giá chung của đề tài.

3⁄ Phân tích, tổng hợp, so sánh: Qua các số liệu điều tra, các chuyên đề
do các chuyên gia thực hiện, chủ nhiệm để tài và các cộng tác viên phân tích

các yếu tố, các kết quả so với mục tiêu, nội dung của thuyết minh được phê
duyệt, từ đó có các đánh giá cho sát hợp.- Từ các đánh giá riêng lẻ của từng

chuyên gia trong từng lĩnh vực, loại hình, chủ nhiệm đề tài và các công tác viên

đã tông hợp khái quát đẻ có những đánh giá chung

10


Báo cáo khoả học đề tài "Đánh giả hiệu qua cdc dé tai, dự án KHCN cấp tình giai đoạn 19922002”

4/ Phương pháp dự báo: Tiên lượng các kêt quà, hiệu quả của đề tài, dự
án đối với các đẻ tải. dự án cần thời gian dài mới có kết quả, đánh giá được
hiệu quả sàu khi nghiệm thu việc thực hiện các nội dung da duge dau tu von.

5⁄ Phương pháp tích hợp: Tơng hợp trong một giai đoạn nghiên cứu

khoa học, một lĩnh vực. một loại hình đẻ tài, dự án nhiều nội dung liên quan


với nhau để rút ra nhận xét. đánh giá về kết quả, hiệu quả đẻ tài, dự án. Có tích
hợp theo chiều ngang (theo nguyên tic, đồng quy), và tích hợp theo chiều dọc
(theo nguyên tắc đồng tâm)

VII/ Nôi dung nghiên cứu của đề tài:
1⁄ Tiến hành khảo sát, điều tra tình hình thực hiện các để tài, dự án từ

năm 1992 đến năm 2002 do Sở KHCN&MT quản lý bằng phiếu điều tra,
phỏng vấn, xử lý phiếu. Xây đựng phần mềm xử lý số liệu điều tra.
2⁄ Xây dựng các chuyên để theo từng loại hình, lĩnh vực, cụ thể:
4/ Các chuyên đề chính:
* Theo loại hình nghiên cứu: ( R; R-D; P; NT-MN)
- Nghiên cứu cơ bản;

- Triển khai thực nghiệm;

- Sản xuất thử nghiệm;
* Theo lĩnh vực nghiên cứu:
- Điều tra, khảo sát;
- Xây dựng luận cứ khoa học;

- Địa chí - Lịch sử;

- Văn hố - Nghệ thuật;
- Giáo dục, Y tế:

- Nông - Lâm;
~ Thuỷ sản;

- Công nghiệp và Tiêu thủ công nghiệp;


- Công nghệ thông tin;

- Nông thơn - miễn núi;
- Các đề tải, dự án cịn lại
b/ Các chuyên đề phụ:
* Theo vùng lãnh thổ: huyện Tuy Hoà; Thị xã Tuy Hoà: huyện Sơn Hoà
và huyện Sông Hinh:
il


Báo cáo khoa học đẻ tài "Đánh gid hiéu yua cde dé tai, dự án KHCN cấp tùnh giai đoạn 19922002”

* Tổng kết thực tiên ứng dụng các tiên bộ về KH&CN trong dân.
* Các để tài cấp cơ sở trong lĩnh vực lịch sử- địa chí: giáo dục- y tế.
3⁄ Tổng hợp báo cáo theo chuyên để

a/ Đánh giá:

- Đánh giá kết quả thực hiện đề tài theo tiêu chí có định tính và định
lượng. Đánh giá sự thành công, không thành công, các tổn tại và nguyên nhân.

- Đánh giá hiệu quả của đề tài theo tiêu chí bao gồm hiệu quả trước mắt
và tiên lượng những hiệu quả sẽ đạt được.

b/ Nghiên

cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động

nghiên cứu khoa học


- Giải pháp về lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý tổ chức thực hiện;
- Giải pháp về tài chính và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật;

- Giải pháp về thị trường công nghệ:
- Giải pháp về thúc đây liên kết giữa các hệ thống nghiên cứu triển khai

với nhau và với các khu vực sản xuất kinh tê.

VIIU Tiến độ thực hiên đề tài
TT

1.

I

Nội dung công việc

|

Sản phẩm đạt được

Thời gian bắt đầu,
kết thúc

3

4

2


Thu thập sỐ liệu. việt thuyết minh để
tài

2.

Xét duyệt

3.
4.

6~8/2003

Người, cơ
quan thực
hiện
3

Phòng
Quản lý

khoa học

|

Lập biểu mẫu điều tra
Điều tra, khảo sát thực tế

Thuyết minh để tài được phê | 9/2003
duyệt

04 mẫu phiêu
9/2003
Khoáng 120 lượt cá nhân, | 10 —12/2003

Hội
đồng '
KH&CN
':
Phịng
Quản


5.
6.

Xây dựng chun đề
Tơng hợp. phân tích số liệu

án KHCN
22 chuyên đề.
12/2003-6/2004
Bảng thông kê tông hợp số | 12/2003 5/2005

Chuyên gia
Chuyên gia :

1.

Tô chức hội thao theo các chuyên để


9,

Viết báo cáo khoa học của đẻ tài

10.

| Tô chức hội thao chung

11. | Chỉnh sửa bảo cáo tông hợp

đơn vị thực hiện đề tài, dự

liệu theo mẫu

10/2004

3/2005

5/2005
6/2005

7/2005

khoa học

Sở KHCN

Phòng
Quản
Phòng

Quản —

khoa học

12. | Nghiệm thu cơ sơ và cấp tnh

8 — 9/2005

13. | Chính sửa. đăng kỷ kết qua

10/2005 — 11/2005



khoa học
Sở KHCN



Hội
đồng
KH&CN
Phòng

Quản

khoa học






Bảo cáo khoa học đề tài

2002”

"Đảnh giá hiệu quả các để tài, dự án KHCN

cap tỉnh giai đoạn 1992-

IX/ Câu trúc báo cáo khoa học của đề tài

1/ Phần mở đầu
2/ Tổng quan tình hình triển khai thực hiện đẻ tài
3/ Đánh giá kết quả thực hiện và hiệu quả các đề tải. dự án KHCN
4/ Đánh giá chung

5/ Các giải pháp. dé xuất, kiến nghị
6/ Các phụ lục kèm theo

13


Bảo cáo khoa học đề tài "Đánh giá hiệu quả các để tai, dự án KHCN cấp tính giai đoạn 19922002”
:



,


`

Chương HH

.



DANH GIA KET QUA THUC HIEN VÀ HIỆU QUÁ CỦA CÁC
DE TAI, DU AN KHCN CAP TINH GIAI DOAN 1992 — 2002
Trong 10 nam (1992 — 2002) quy mô nghiên cứu KH&CN cấp tỉnh của
Phú Yên là khá mạnh và đều đặn. Đứng về số lượng đề tài, dự án thực hiện ở
mỗi kỳ 5 năm đều duy trì ở con số 48. Đứng về cơ cầu chủ đề nghiên cứu thấy

rõ: thời gian đầu nặng về điều tra khảo sát, sau đó thực hiện nhiều đề tài về
nghiên cứu luận cứ khoa học phục vụ lãnh đạo chỉ đạo; khôi nông - lâm nghiệp

- thuỷ sản và kinh tế nông thôn luôn được chú ý nhiều nhất; khối công nghiệp

và TTCN cũng như vẻ lĩnh vực công nghệ thông tin đã tăng cường nghiên cứu
nhiều từ sau 1995. Những diễn biến nêu trên phản ánh sự quan tâm rõ rệt của
lãnh đạo tỉnh Phú Yên đối với hoạt động nghiên cứu KH&CN, dựa vào

KH&CN để thực hiện phát triển KT - XH của các ngành và các địa phương

trong tinh trong thoi ky CNH —- HĐH.
Bang téng hop số đề tài, dự án cấp tỉnh giai đoạn 1992 — 2002

Nhóm chủđề


1992 - 1995
1996 - 2000
2001 - 2002
` | sápT, | Số ĐT, | Số ĐT, | Số ĐT, | Số ĐT, | Số ĐT,
DA
DA
DA
DA
DA
DA
thực
hiện

1. Điều tra, khảo sát

nghiệm | thực
thu
hiện

nghiệm \ thực
thu
hiện

nghiệm
thu

6

5


5

3

-

-

I

-

5

5

5

3

3. Địa chí, lịch sử

3

3

1

1


1

-

4. Van hoa, van hoc, nghé
thuật

1

1

-

-

2

1

§

3

1

1

-

-


6. Nơng - lâm nghiệp

21

H

9

5

3

-

7. Thuy san

5

5

3

3

1

-

$. Cơng nghiệp - TTCN


3

2

11

4

3

3

9. Công nghệ thông tin

1

-

5

5

1

1

10. Nông thôn miễn núi
11. Lĩnh vực khác
- J2


2

7
1

7
1

7
1

1

32

48

35 1 -24

9

2. Xây dựng luận cứKH

5. Giáo dục, y tế

Tổng

+


J

|

48

Cu thể ở từng lĩnh vực như sau:

14


Báo cáo khoa học đề tài “Đánh giá hiệu quả các đề tài, dự án KHCX cấp tình giai đoạn 19922002”
:

I/ Nhom cac dé tài diéu tra, khao

sat:

1⁄ Đánh giá cụ thể
Từ 1992- 2002 thực hiện 11 để tài thuộc lĩnh vực điều tra, khảo sát với
tong von khoa hoc- công nghệ của tỉnh là 394,08 triệu đồng, kết quả và hiệu

quả đạt được của từng đề tài như sau:

(l) Tên đề tài:

Điều tra cơ bản tình hình dịch bệnh gia súc gia cầm

tỉnh Phú Yên


- Mục tiêu: xây dựng bản đồ dịch tế của Tỉnh, từ đó đề xuất phương án
phịng chỗng dịch gia súc. gia cầm có hiệu quả, xây dựng các khu vực an toàn
dịch bệnh phục vụ công tác xuất khẩu thịt và sản phẩm động vật.
- Kết quả đạt được:

+ Bản đề dịch tế thú y tỉnh;
+ Tập hợp và hệ thống hoá các đữ liệu về dịch bệnh gia sÚc, gia cam dé

ra biện pháp phòng chồng dịch.

+ Đề ra giải pháp cho phát triển ngành chăn ni Phú n, dam bao an

tồn dịch bệnh.

,

- Hiéu qua: Dé tai duge ứng dụng ngay trong

việc tổ chức quản lý

phòng chồng dịch bệnh, đảm bảo an toàn gia súc gia cằm phục vụ nhu cầu xuất

khẩu thịt.

(2) Tên đề tài: Điều tra nguôn lợi Yến sào tỉnh Phú Vên
- Mục tiêu:

Điều tra, xác định các vị trí có chim Yến ở, các vị trí chim

Yến làm tô. Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển và khai thác nguồn lợi quý giá

này.
- Kết quả đạt được: Đã điều tra được ở ven biển Phú Yên có khoảng 34

hang lớn nhỏ và 9 nẻ nhỏ, chỉ có 3 hang có Yến làm tổ. Qua điều tra rút ra được
kết luận Phú Yên có khả năng phát triển đàn Yến Hàng...

- Hiệu quả: Đề tài phục vụ cho công tác bảo tồn, phát triển và khai thác
nguồn lợi quý giá đang hiện hữu tại các đảo và vách núi sát biển Phú Yên. Tuy
nhiên, kết quá điều tra và các biện pháp đề ra của để tài không được các . ngành

chuyên môn ứng dụng triển khai do kinh phí thực hiện quá lớn.
(3) Tên đè tài: Điều tra, xây dựng bản đồ ngập lụt nội thị TX. Tuy Hịa
- Mục tiêu:

+ Điều tra. khảo sát tình hình ngập lụt TX. Tuy Hòa


Bảo cáo khoa học đẻ tài "Đánh giá hiệu quả các đề tài, dự án KHCN cấp tình giai đoạn 19922002”

+ Xây dựng bản đô ngập lụt

+ Đưa ra một số dự báo phục vụ cho cơng tác phịng chống lụt
- Kết quả đạt được:

Đề tài đã xây dựng được bản đồ ngập lụt nội thị xã

Tuy Hòa và đã đưa ra các dự báo về tình hình ngập lụt giai đoạn sau khi dé tai

kết thúc.


- Hiệu quả: Được ứng dụng vào việc:
+ Phục vụ cho quy hoạch dân cư, quy hoạch phát triển KT - XH;

+ Phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phục vụ sản
xuất và đời sơng. bố trí lại dan cu, phục vụ cho cơng tác phịng chống cứu hộ
kịp thời.
(4) Tên đè tài: Điều tra tình hình sức khỏe học sinh trong trường phổ
thông trung học
- Mục tiêu: Điều tra tình hình sức khỏe của học sinh ở độ tuổi từ 15- 19
tuổi trong các trường phô thông trung học tại tỉnh
- Kết quả đạt được: Dé tài đã điều tra, thống kê tổng hợp được các chỉ số

về thê lực của học sinh trong độ tuổi từ 15-19; phân tích được các chỉ số về thể
lực như cân nặng, chiều cao. Rút ra được một số nhận định về tình hình phát
triển thể lực, phát hiện và dự đoán được tỷ lệ một số loại bệnh thường mắc phải
trong trường phổ thông trung học. Đề xuất một số giải pháp trong cơng tác

phịng ngừa và hướng điều trị.

- Hiệu quả: Kết quả của đề tài được sử dụng:
+ Lâm tải liệu nghiên cứu phục vụ cho công tác y tế học đường.
+ Định hướng cho công tác giáo dục thể chất trong trường học.

- Hạn chế: Sản phẩm của đề tài còn nằm ở dạng nghiên cứu chưa triển
khai được các giải pháp trong cơng tác phịng ngừa và hướng điều trị áp dụng
trong thực tiễn do cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài thiếu sự liên kết, phối

hợp với các ngành giáo dục. thể dục thể thao.

(5) Tên đề tài: Điều tra tình hình và hiệu quả điều trị bệnh nha chủ ở

lứa tuổi học sinh cấp IHI tỉnh Phú Yên
- Mục tiêu: Khám phát hiện bệnh nha chu; phân loại bệnh theo chỉ số
CPITN tai 4 trường trung học phổ thông Lương Văn Chánh, Nguyễn Huệ, Ngô
Gia Tự, Lê Thành Phương: điều trị bệnh nha chu trong số học sinh điều tra có

bệnh và đề ra những biện pháp phòng ngừa bệnh nha chu.
*


Báo cáo khoa học đề tài

2002"

"Đánh giá hiệu qua các đề tài, dự án KHCN

cấp tinh giai đoạn

1992-

- Kêt quả đạt ẩược: Đã tiên hành khám ngau nhiên 273 học sinh thuộc 4

trường trung học phỏ thơng. kết quả có 240 học sinh bị bệnh nha chu (chiếm

98,75%), qua điều trị kết quả giảm còn 14,6%; đề ra những biện pháp phịng

ngừa bệnh nha chu .
- Hiệu quả: đã góp phân vào việc chăm sóc sức khỏe cho học sinh tại
các trường có điều tra. Tuy nhiên, các giải pháp chưa được triển khai trong các

trường phổ thông khác tại tỉnh, lý do cơ quan chủ trì và chủ nhiệm để tài chưa

phối hợp chặt chế với ngành giáo dục đề triển khai đề tài và nhân rộng để tài
sau khi đề tài kết thúc
(6)Tên đề tài: Điều tra thực trạng quản lý kinh doanh điện và đề ra

giải pháp đối mới công tác quản lý kinh doanh điện ở nông thôn và miễn
núi.

- Mục tiêu:
+ Điều tra, đánh giá thực trạng, nghiên cứu những vấn đề tồn tai, nay

sinh trên địa bàn trong công tác quản lý kinh doanh điện ở nơng thơn.

+ Đề xuất những mơ hình vẻ quản lý, về kỹ thuật cụ thẻ, thiết thực cho

từng cụm, từng vùng có cùng loại hình trong cơng tác quản lý và kinh doanh

điện.

+ Tạo cơ sở dé quy hoạch lưới điện nơng thơn và miền núi trên tồn tỉnh.
- Kết quả đạt được: Đã điều tra được thực trạng quản lý điện với tổng số
hộ 75.917, trong đó số hộ sử dụng điện là 62.941 hộ; 118 trạm biến áp, 577.839
m tuyến dây trung hạ áp, 55.327 công tơ; năm được nguồn vốn xây dựng lưới

điện, giá điện bình quân trên Ikwh. Đánh giá được tình hình tốn thất điện năng
trên địa bản; nắm được nhân sự, công tác quản lý điện và tổng hợp cơng tác tài
chính trong năm 1996. Đẻ xuất được một số giải pháp về quân lý và kinh doanh

điện

- Hiệu quả: qua kết quả của để tài đã tham mưu cho UBND tỉnh 2 văn

bản: quy định về đầu tư hệ thống lưới điện; quy định về quân lý điện nông
thôn. Một số địa phương qua ứng dụng các giải pháp của đề tài giá điện đã
giảm (dưới 750đ/kw). Qua triển khai để tài đã nâng cao năng lực quản lý điện
cho ngành.
{7)

Tên đề tài: Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh Phú Yên

năm 1998
- Mục tiêu: Điều tra. đánh giá về hiện trạng mơi trường trong tồn tỉnh
năm 1998 theo chỉ đạo của Bộ KHCN&MT.
lời


Báo cáo khoa học đề tài "Đảnh giá hiệu qua các đề tài, dự án KHCN cáp tình giai đoạn 1992-

2002”

- Kêt quả đạt được:
Phú Yên năm 1998.

Ban báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh

- Hiệu quả: Phục vụ cho công tác quản lý về môi trường; dùng lam tai
liệu nghiên cứu cho các ngành có liên quan

(8) Tên đè tài: Điều tra công bằng xã hội hướng thụ về giáo dục và y tế
- Mục tiêu: Điều tra, khảo sát tình hình thực hiện cơng bằng xã hội trong

việc hưởng thụ giáo dục y tế của người đân ở vùng nghèo, vùng nông thôn,

vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Kết quả đạt được: Đã điều tra 3500 hộ nghèo ở 70 xã, lập được 3103
phiếu/3500 hộ có người theo học giữa chừng: xác định những vấn để chưa thực
hiện được tính cơng bằng xã hội trong hưởng thụ giáo dục và y tế; đề xuất một

số giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện công bằng xã hội trong lĩnh vực giáo
dục và y tế.
- Hiệu quả:

+ Là tài liệu cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu, công tác tham
mưu của các ngành, các cấp.
+ Các đề xuất về chủ trương biện pháp tổ chức thực hiện cơng tác về xóa
đói giảm nghèo, về giáo dục và y tế của để tài đã giúp tỉnh có cơ sở dé xây
dựng kế hoạch dài hạn, nghị quyết, quyết định... về đảm bảo thực hiện công
bằng xã hội các lĩnh vực trên trong các năm qua .

(9) Tên dé tài: Khảo sát điều tra, đánh giá tiềm lực KH&CN tỉnh Phú
Yên
- Mục tiêu: Nắm được lực lượng và tiềm lực KH&CN

vào thời điểm năm 1993.

trên địa bàn tỉnh

- Kết quả đạt được: Lập được phiếu điều tra ở 54 đơn vị với tổng số

phiếu 11.936

- Hiệu quả: Đề tài chưa mang lại hiệu quả cụ thể do đừng giữa chừng, do
chủ nhiệm để tài không xử lý được các số liệu điều tra sau khi điều tra xong


(10) Tên đề tài: Điều tra đánh giá tình hình gạch ngói trong tỉnh
- Mục tiêu: Điều tra các cơ sở sản xuất gạch ngói trong tỉnh; đánh giá
chất lượng gạch ngói của cơ sở sản xuất; đưa ra một số biện pháp quản lý vẻ
chất lượng sản phẩm.

18



×