Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giao trinh day va hoc chung chi A, B, C (Excel 2003)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.45 KB, 14 trang )

Giáo viên: Lơng Văn Thơng trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh quảng ninh
phần II
bảng tính điện tử Excel
Bài 1: Đại cơng về bảng tính điện tử
I. Khởi Động và thoát khỏi Excel:
a. Khởi động:
- Kích chuột vào nút Start trên thanh Taskbar\Program \ Microsoft Excel.
Hoặc nháy đúp vào biểu tợng Microsoft Excel (hình chữ X) trên màn
hình
b. Thoát.
- Kích chuột vào menu File. Chọn Exit.
- Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
II. Màn H ì nh Làm Việc Của Excel:
1.Thanh tiêu đề (Title Bar)
- Tên chơng trình bảng tính Excel
- Tên tệp bảng tính
- Nút điều khiển thu nhỏ, phóng to, đóng cửa sổ chơng trình.
2. Thanh Menu lệnh (Menu bar): gồm 9 nhóm lệnh.
- Mỗi nhóm lệnh ứng với 1 bảng chọn -thực đơn dọc.
- Cách mở 1 thực đơn dọc:
+ Cách 1: Kích chuột vào tên thực đơn dọc trên thanh menu lệnh
+ Cách 2: Nhấn giữ phím Alt rồi gõ kí tự đại diện cho thực đơn dọc đó (kí tự gạch
chân).
Ví dụ: Nhấn tổ hợp phím Alt + F để mở thực đơn File.
3.Thanh công cụ (Tool Bar):Gồm hai thanh công cụ thông dụng đợc sử dụng nhiều là:
Standard và Formatting.
4. Thanh công thức (Formula Bar):
5. Cửa sổ bảng tính (WorkBook Window): là cửa sổ chứa nội dung tệp.
6.Thanh trạng thái (Status Bar): Thanh hiển thị chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa
lệnh hiện hành của bảng tính: NumLock, CapsLock,
1


Tên tệp bảng
tính
Thu
nhỏ cửa
sổ
Đóng
cửa sổ
Thanh menu
Thanh tiêu
đề
Thanh công cụ
Thanh cuốn
cửa sổ
Thanh công
thức
Vùng bảng tính
Địa chỉ hiện thời
Công thức trong ô hiện thời
Bài Giảng Môn Tin Học
III. Di chuyển trong bảng tính:
Các phím di chuyển con trỏ ô thông dụng:
Sang trái một cột
Sang phải một cột
Lên trên một dòng
Xuống dới một dòng
Alt + PgUp : Sang trái một trang màn hình.
Alt + PgDown : Sang phải một trang màn hình.
PgUp : Lên một trang màn hình.
PgDown : Xuống một trang màn hình.
Ctrl + Home : Về ô đầu tiên của bảng tính (ô A1).

Bài 2: Thao tác trên tệp và chọn vùng dữ liệu
I> Thao tác với tệp
Mở tập tin mới hay tập tin đã có trên đĩa hay lu trữ tập tin vào đĩa đều làm tơng tự nh
trong Words (Các thao tác với tệp tin văn bản).
II> Vùng và cách chọn một vùng.
1) Khái niệm vùng (Range):
Vùng dữ liệu tập hợp các ô cận kề nhau đợc xác định bởi toạ độ ô đầu (góc trái trên) và
toạ độ ô cuối (góc phải dới).
VD: Khi viết B5:D12 là truy xuất tới vùng dữ liệu giới hạn từ cột B tới cột D và từ dòng 5
đến dòng 12.
2) Cách chọn vùng:
a. Chọn 1 ô: Bấm chuột trái 1 lần vào ô cần chọn.
b. Chọn nhóm ô kề nhau:
- Chuyển ô hiện thời về ô đầu hoặc ô cuối của nhóm cần chọn.
- Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
* Bấm và giữ chuột trái và kéo rê tới ô cần chọn.
* Giữ phím Shift và bấm chuột vào ô đối diện.
c. Chọn nhóm ô không kề nhau: giữ phím Ctrl và bấm chuột vào những ô hoặc nhóm ô
cần chọn.
d. Chọn 1 hoặc nhiều cột (dòng): bấm hoặc kéo rê chuột vào thanh ký hiệu cột hoặc
nhóm cột.
e. Chọn cả bảng tính: Bấm chuột vào góc giao của thanh ký hiệu cột và dòng (Góc trên
cùng bên trái).
3) Các kiểu dữ liệu:
- Kiểu số (Number):
Dữ liệu dạng số bao gồm: các chữ số từ 0 đến 9, các dấu +, -, /, %
Trong chế độ ngầm định Excel sử dụng dấu . làm dấu ngăn cách giữa phần nguyên và
phần thập phân.
- Kiểu chuỗi (Text):
Bắt đầu là các kí tự từ A Z hay các kí tự căn chỉnh.

- Kiểu công thức (Formular):
Bắt đầu là dấu = . Kết quả trình bày tại ô đó là kết quả của công thức đợc gõ.
VD: Tại ô K2 gõ công thức =4*2+5 sau khi nhấn Enter, kết quả hiển thị tại ô K2 là 13.
4) Cách nhập dữ liệu trong Excel:
Khi cần nhập dữ liệu vào ô trong Excel ta làm nh sau:
*Bấm chuột chọn ô cần nhập dữ liệu.
*Nhập dữ liệu và gõ Enter hoặc Tab.
Bài 3: Các thao tác với một tệp bảng tính
I) Thao tác trên vùng
1. Sửa dữ liệu:
Muốn quay lại sửa chữa dữ liệu trong ô nào đó thì có thể làm nh sau:
- Chọn ô dữ liệu cần sửa và kích F2 (hoặc kích đúp chuột vào ô dữ liệu cần sửa).
- Thực hiện chỉnh sửa, xong thì ấn Enter để xuống dòng.
2. Xoá 1 hoặc nhiều ô dữ liệu:
- Chọn ô hoặc nhóm ô cần xoá.
2
Bài Giảng Môn Tin Học
- Chọn lệnh: Edit -> Clear.
- Chọn hình thức xoá cho phù hợp:
+ All : xoá tất cả (nội dung, chú thích, định dạng).
+ Formats : xóa định dạng.
+ Comments: xoá chú thích.
+ Contents : xóa nội dung.
- Nếu chỉ xoá nội dung dữ liệu trong ô, ta bấm nhanh bằng nút Delete.
3. Di chuyển dữ liệu (Cut):
- Chọn ô hoặc nhóm ô gần nhau cần di chuyển.
- Thực hiện lệnh Edit Cut (hoặc bấm biểu tợng )
- Di chuyển ô hiện hành đến vị trí cần chuyển tới.
- Thực hiện lệnh Edit Past (hoặc bấm biểu tợng )
4. Sao chép dữ liệu:

- Chọn ô hoặc nhóm ô gần nhau cần sao chép.
- Thực hiện lệnh Edit Copy (hoặc bấm biểu tợng )
- Di chuyển ô hiện hành đến vị trí cần sao chép.
- Thực hiện lệnh Edit Past (hoặc bấm biểu tợng )
II) Xử lý ô, cột, dòng trong bảng tính
1) Chèn ô, cột, dòng.
- Kích chuột chọn ô, cột, dòng cần chèn.
- Thực hiện lệnh : Insert Cell Chèn ô
Insert Columns Chèn cột
Insert Rows Chèn dòng
2) Xoá ô, cột hoặc dòng:
- Chọn phạm vi ô, cột, dòng cần xoá.
- Thực hiện lệnh: Edit -> Delete
- Lựa chọn thông số phù hợp.
- Bấm nút OK
Bài 4: Định dạng cho bảng tính
1. Định dạng kí tự (Font chữ).
a, Sử dụng lệnh trong menu.
- Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.
- Thực hiện lệnh Format Cells
Khi xuất hiện hộp thoại Format Cells chọn Tab Font :
+ Trong khung Font: Chọn kiểu chữ
+ Trong khung Font Style: Chọn kiểu chữ phù hợp (thờng, đậm, ngiêng, nghiêng đậm).
+ Trong khung Size: Chọn cỡ chữ mong muốn
+ Trong khung Underline: Chọn kiểu đờng gạch dới.
+ Trong khung Color: Chọn màu
+ Trong khung Effects: Chọn các hiệu ứng khác.
- Kết thúc bấm nút OK.
* Chú ý: Có thể xem trớc dạng thay đổi trong khung Preview.
b, Sử dụng thanh công cụ.

- Lựa chọn phạm vi dữ liệu cần định dạng.
3
Xoá ô chọn và đẩy ô trái sang
Xoá ô chọn và đẩy ô dới lên
Xoá dòng
Xoá cột
Bài Giảng Môn Tin Học
- Bấm chuột vào biểu tợng định dạng cần lựa chọn.
c, Sử
dụng phím gõ nhanh.
- Chọn dữ liệu cần định dạng:
- Gõ tổ hợp phím:
Ctrl + B In đậm.
Ctrl + I In nghiêng.
Ctrl + U In gạch chân.
2. Định dạng dữ liệu số.
a, Sử dụng lệnh trong menu.
- Lựa chọn phạm vi dữ liệu cần định dạng.
- Thực hiện lệnh Format Cells.
- Khi xuất hiện hộp thoại Format Cells chọn Tab Number.
- Lựa chọn dạng theo mẫu hoặc tạo dạng mới.
- Kết thúc bấm nút OK.
*Chú thích:
General: dạng chung.
Number: dạng số.
Cerrency: dạng tiền tệ.
Accounting: dạng số kế toán.
Date: dạng ngày.
Time: dạng giờ.
Percentage: dạng phần trăm.

Fraction: dạng phân số.
Scientific: dạng dấu phảy động.
Text: dạng chuỗi.
Special: dạng đặc biệt (Số điện thoại)
Custom: dạng ngời dùng định nghĩa.
b, Sử dụng thanh công cụ:
Lựa chọn phạm vi dữ liệu cần định dạng.
Chọn lựa biểu tợng định dạng theo chỉ dẫn
dới.
3.
Căn
chỉnh dữ liệu.
- Chọn vùng dữ liệu cần định dạng
- Thực hiện lệnh Format Cells
- Khi xuất hiện hộp thoại Format Cells chọn Tab
Alignment
Chú thích các định dạng:
* Trong mục Horizontal:
Genernal: Giữ nguyên dữ liệu nh khi nhập vào từ bàn phím.
Left: Canh trái ô (Hoặc bấm )
4
Bài Giảng Môn Tin Học
Center: canh giữa ô (Hoặc bấm )
Right: canh phải ô (hoặc bấm )
Fill: lấp đầy với số lặp lại
Justify: canh thẳng hai lề
Center Across Seletion: Canh giữa vùng ô lựa
chọn (hoặc bấm )
* Trong mục Vertical:
Top: Canh phía trên ô

Center: Canh giữa chiều cao ô
Bottom: Canh phía dới ô
4. Kẻ vẽ và trang trí bảng tính:
- Chọn vùng dữ liệu cần định dạng
- Thực hiện lệnh Format Cells
- Khi xuất hiện hộp thoại Format
Cells chọn Tab Border :* Trong khung
Preset:
+ None: Không tạo đờng kẻ.
+ Outline: Tạo đờng viền xung quanh.
+ Inside: Tạo đờng kẻ bêntrong.
* Trong khung Line:
+ Khung Style: Chọn kiểu đờng kẻ.
+ Khung Color: Chọn màu đờng kẻ.
* Trong khung Boder:
Kích chọn các hình tơng ứng để thiết lập các loại đờng kẻ.
- Kết thúc bấm OK
* Chú ý:
+ Có thể sử dụng thanh công cụ Formatting tạo nhanh các đờng kẻ.
+ Khi cần tạo nền dữ liệu ta chọn Tab Patterns và chọn mầu phù hợp.

Bài 5: Địa chỉ tơng đối, địa chỉ tuyệt đối
1. Địa chỉ t ơng đối (Relative Address):
Địa chỉ tham chiếu có dạng: <tên cột><dòng thứ>
Địa chỉ tơng đối đợc xác định đơn thuần chỉ là toạ độ cột và dòng, nh: A1; D5 Khi sao
chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu đến vùng đích sẽ thay đổi theo phơng, chiều và
khoảng cách, đảm bảo mối quan hệ tơng đối giữa ô nguồn có công thức và ô công thức đợc
sao chép.
VD: Nếu trong ô C5 đặt công thức: '= A5 + B5'
Khi chép sang ô C6 công thức sẽ là '= A6 + B6'.

Khi chép sang ô F5 sẽ là: '= D5 + E5'
2. Địa chỉ tuyệt đối (Absoletu Address):
Địa chỉ tham chiếu có dạng: $<tên cột>$<dòng thứ>
Địa chỉ tuyệt đối đợc ghi xác định bởi dấu $ trớc số hiệu cột và dòng, nh: $A$1. Khi sao
chép đến vùng đích, địa chỉ này không bị thay đổi ở vùng đích.
VD: nếu trong ô C5 đặt công thức '=$A$5 + $B$5', khi sao chép công thức này sang ô C6,
công thức vẫn là: '=$A$5 + $B$5'.
3. Địa chỉ hỗn hợp (Mixed Address):
Địa chỉ tham chiếu có dạng: $<tên cột><dòng thứ> (tuyệt đối cột, tơng đối dòng)
Hoặc : <tên cột>$<dòng thứ> (tơng đối cột, tuyệt đối dòng).
Địa chỉ hỗn hợp là cách ghi hỗn hợp địa chỉ tơng đối và địa chỉ tuyệt đối, nh A$1 hay
$A1. Khi sao chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích bị thay đổi tơng ứng
theo dòng hoặc cột.
VD: Nếu ô C5 có công thức: '=$A5 + B$5'
Khi sao chép sang ô C6 sẽ có công thức là: '=$A6 + B$5'
Khi sao chép sang ô D6 sẽ là: '=$A6 + C$5'.
4. Cách tạo địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp:
5
Bài Giảng Môn Tin Học
- Nhập trực tiếp từ bàn phím: ghi ký hiệu $ trớc các chỉ số cột hoặc chỉ số dòng.
- Nhập địa chỉ vào công thức, kết hợp gõ phím F4 để Excel tự nhập ký hiệu 4 cho địa chỉ theo
phơng thức:
- VD: nhập E5 + gõ phím F4 -> $E$5, gõ tiếp F4 -> E$5, gõ tiếp F4
-> $E5, gõ tiếp F4 -> E5.

Bài 6: Tính toán với các hàm trong bảng tính
I. dạng thức tổng quát của hàm
Hàm là những công thức định sẵn nhằm thực hiện các yêu cầu tính toán. Trên ô thực
hiện hàm cho kết quả là giá trị số, chuỗi, hoặc các thông báo lỗi. Trong Excel có trên 300
hàm định sẵn và đợc phân loại theo nhóm.

Dạng tổng quát của hàm nh sau:
= <Tên hàm>(đối số1,đối số 2, , đối số n)
+ Tên hàm : sử dụng theo quy ớc của excel.
+ Đối số : đa phần các hàm trong excel sử dụng đối số, đối số có thể là các trị số, chuỗi, toạ
độ ô, công thức hoặc hàm kh
ii. cách nhập hàm.
- Chuyển ô hiện hành về ô cần nhập hàm
- Nhập dấu=
- Nhập tên hàm, danh sách đối số cho đúng cú pháp quy định.
III.Một số hàm thông dụng trong excel
1. Nhóm hàm thống kê:
(a) hàm average
Cấu trúc hàm: average(danh sách giá trị số)
ý nghĩa: hàm cho giá trị trung bình cộng<danh sách giá trị số>.
Ví dụ: các ô B1,B2,B3 lần lợt có các giá trị 5,4,6,nếu trong ô B4 đặt công thức
=average(B1,B2,B3), thì giá trị trong ô B4 sẽ là 5.
(b) hàm count
Cấu trúc hàm: count(danh sách các giá trị)
ý nghĩa: hàm cho số giá trị kiểu số trong<danh sách các giá trị>
Ví dụ: count(23,45,chữ,20) kết quả cho giá trị 3.
(c) hàm max
Cấu trúc hàm: max (danh sách các giá trị số)
ý nghĩa: hàm cho giá trị lớn nhất trong<danh sách các giá trị số>.
Ví dụ : các ô B1,B2,B3 lần lợt có các giá trị5,7,3, ô B4 đặt công thức =max(B1:B3) kết
quả
ô B4 có giá trị là 7.
(d) hàm min
Cấu trúc hàm: min (danh sách các giá trị số)
ý nghĩa: hàm cho giá trị nhỏ nhất trong<danh sách các giá trị số>.
Ví dụ: các ô B1,B2,B3 lần lợt có các giá trị là 5,7,3, ô B4 đặt công thức =min(B1:B3) kệt

quả B4 có giá trị là 3.
(e) Hàm sum
Cấu trúc hàm: sum(danh sách các giá trị số)
ý nghĩa: hàm cho các giá trị là tổng của<danh sách các giá trị số>.
Ví dụ: các ô B1,B2,B3 lần lợt có các giá trị là 5,7,3, ô B4 đặt công thức
=sum(B1:B3) kết quả B4 có giá trị là 15.
(f) hàm Sumif
Sumif(range,criteria,sum_range): Cộng những ô thoả mãn điều kiện nào đó
+ Range là vùng để so sánh với Criteria
+ Criteria là điều kiện công, có thể là số hoặc biểu thức. Quyết định ô nào trong vùng
Sum_range sẽ đợc cộng.
+Sum_range: là vùng ô xẽ đợc cộng. Các ô trong sum_range chỉ đợc cộng nếu các ô tơng
ứng với nó trong Range thoả mãn Criteria
Ví dụ: để tính lơng của những ngời là Nữ: =Sumif(C2:C10,Nữ,D2:D10)
(g)hàm Rank
6
Bài Giảng Môn Tin Học
Rank(số.danh sách,tuỳ chọn): Xác định số hạng của số so với chuỗi các số trong
danh sách, tức là xem số đó đứng thứ mấy trong chuỗi số
+ Địa chỉ của danh sách phải là tuyệt đối
+ Ví dụ: Rank(E3,$E$3:$E$12)
2. Nhóm hàm logical.
(a) Hàm And
Cấu trúc hàm: And(BT logic 1,BT logic 2, )
ý nghĩa: Hàm trả về giá trị đúng(TRUE) nếu tất cả các <BT logic> đều cho giá trị đúng;
trả về giá trị sai(FALSE) khi một hoặc nhiều <BT logic> nhận giá trị sai.
*Chú ý:Các biểu thức logic có thể đến 30.
Ví dụ: AND(TRUE,TRUE) kết quả là TRUE
Nếu ô C1 có giá trị TRUE; ô D1 có giá trị là FALSE; ô E1 cố công thức
=AND(C1,D1) cho kết quả là FALSE.

(b) Hàm OR
Cấu trúc hàm: OR (BT logic 1,BT logic 2, )
ý nghĩa: hàm cho giá trị đúng(TRUE) nếu ít nhất một<BT logic> cho giá trị đúng; hàm
chỉ cho giá trị sai khi tất cả các <BT logic> đều có giá trị sai.
Ví dụ: OR(1+1=1,2+2=5) cho kết quả là FALSE
OR(1+1=1,2+2=5,3-1=2) cho kết quả là TRUE.
(c) Hàm NOT
Cấu trúc hàm: NOT(BT logic)
ý nghĩa: Hàm cho giá trị phủ định của <BT logic>
Ví dụ : NOT(1+1=1) cho giá trị TRUE
NOT(5>3) cho giá trị là FALSE
(d) Hàm IF
Cấu trúc hàm: IF(BT logic,giá trị 1,giá trị 2)
ý nghĩa: Hàm trả về <giá trị 1> nếu <BT logic > cho giá trị TRUE; hàm trả về <giá trị
2> nếu <BT logic> cho giá trị FALSE.
Ví dụ: Nếu ô B1 có giá trị 22; trong ô C1 có công thức =if(B1>=22, A, B) thì ô C1 có
giá trị là A
3. Nhóm hàm số học:
(a) Hàm abs
Cấu trúc hàm:abs (số)
ý nghĩa: Hàm này cho giá trị tuyệt đối của đối số<số>
Ví dụ: ô B1 có công thức=2+abs(-5.2) thì giá trị của ô B1 sẽ là 7.2
(b) Hàm int
Cấu trúc hàm: int (số)
ý nghĩa: hàm này trả về một số có giá trị là phần nguyên của <số>
Ví dụ: Nếu ô B1 có giá trị là 7.2, trong ô C1 đặt công thức =int(B1) thì giá trị trong ô C1
là 7.
(c)hàm mod
Cấu trúc hàm: mod(số 1,số 2)
ý nghĩa: hàm trả về phần d của phép chia<số 1>cho<số 2>

ví dụ: nếu trong ô D1 đặt công thức =mod(10,3) thì giá trị của ô D1 sẽ là 1.
(d) hàm round
Cấu trúc hàm: round(số 1,số 2)
ý nghĩa: hàm cho giá trị đã làm tròn của <số 1> với <số 2> chữ số thập phân.
Ví dụ: round(162.374,2) kết quả là 162.37
round(162.374,1) kết quả là 162.3
round(162.374,-2) kết quả là 200
(e) hàm sqrt
Cấu trúc hàm: sqrt(số)
ý nghĩa: hàm cho giá trị căn bặc hai của <số>
Ví dụ: sqrt(16) = 4
4. Các hàm tìm kiếm:
(a) Hàm VLOOKUP:
Cấu trúc hàm: VLOOKUP( giá trị tìm kiếm,vùng,cột)
Công dụng : Hàm tìm kiếm<giá tri tìm kiếm> cột 1 của <vùng DL>tham khảo và trả
về giá trị trong vùng dòng ở <cột>.
7
Bài Giảng Môn Tin Học
<giá trị tìm kiếm>: có thể một số chuỗi,biểu thức hay một vùng địa chỉ.
<vùng DL>: tên vùng hoặc địa chỉ vùng dữ liệu cần khai thác gồm hai phần:
Cột chỉ mục(cột đầu tiên bên vùng trái DL) dữ liệu phải đợc sắp xếp tăng dần, là cột
so sánh < giá trị tìm kiếm>
Các cột khác chứa dữ liệu cần khai thác ở bên phải kế cận cột chỉ mục.
<cột>; là số thứ tự chỉ cột cho dữ liệu tham chiếu.
Ví dụ:có vùng dữ liệu để tham khảo giá vật t nh sau:
A B C D
1 GO1 Gỗ nhóm 1 Khối 2000000
2 NG1 Ngói giếng đáy Viên 1500
3 SA6 Sắt phi 6 Tấn 4500000
4 SNA Sơn nam á Kg 15000

5 XM Xi măng HT Tấn 800000
Hàm VLOOKUP (SA6,$A$1:$D$5,4) cho giá trị 4500000.
(b) Hàm HLOOKUP
- Cấu trúc hàm : HLOOKUP ( giá trị tìm kiếm,vùng DL,dòng)
- Công dụng :Hàm tìm<giá trị tìm kiếm> trong dòng đầu tiên của <vùng DL>, cho giá trị
tơng ứng ở cùng cột và tại dòng chỉ ra trong hàm.
<Hàm tìm kiếm>: giá trị dợc tìm kiếm trong dòng đầu của vùng dữ liệu và có thể nhận
kiểu dữ liệu số,chuối,địa chỉ.
<vùng DL>: tên vùng hoặc địa chỉ của vùng dữ liệu cần tham khảo.
<dòng>: là số thứ tự của dòng chứa dữ liệu tham khảo.
Ví dụ: có vùng dữ liệu tham khảo sau:
Hàm
HLOOKUP(NG1,$B$1:$F$3,2) cho giá trị 5%
5. Các hàm ngày tháng:
Dữ liệu ngày là một dạng đặc biệt của dữ liệu số. Một số dạng dữ liệu ngày trong Excel:
Dd/mm/yy: Nếu nhập vào 1 ô: 15/1/98 cho giá trị: 15/01/98.
dd-mmm-yy: Nếu nhập vào 1 ô: 15/1/98 cho giá trị: 15-Jan-98.
dd-mmm: Nếu nhập vào 1 ô: 15/1/98 cho giá trị: 15-Jan.
mmm-yy: Nếu nhập vào 1 ô: 15/1/98 cho giá trị: Jan-98.
+ Date(dữ liệu kiểu ngày): Cho giá trị ngày của dữ liệu kiểu ngày.
VD: Date(15/02/98) cho giá trị 15.
+ Month(dữ liệu kiểu ngày): Cho giá trị tháng của dữ liệu kiểu ngày.
VD: month(B6) cho giá trị 2, khi ô B6 nhận giá trị 15/02/98.
+ Year(dữ liệu kiểu ngày): Cho giá trị năm của dữ liệu kiểu ngày.
VD: year(15/02/98) cho kết quả 98.

Bài 7: Biểu đồ
1. Giới thiệu tổng quát về đồ thị trong Excel
Khi sử dụng Excel, với những số liệu sẵn có trong bảng tính, ngời dùng rất dễ tạo ra
những đồ thị (biểu đồ) để minh hoạ số liệu. Trong Excel 2000 có 14 nhóm dạng thức đồ

thị khác nhau.
Các thành phần của đồ thị:
- Vùng dữ liệu (Data): vùng dữ liệu mà đồ thị minh hoạ.
- Các đờng biểu diễn dữ liệu (Data Series) dùng minh hoạ cho dữ liệu dạng số trên
bảng tính.
8
A B C D E F
1 GO1 NG1 SA6 SNA XM1
2 Thuế 20% 5% 10% 7% 10%
3 Phí VC 10% 15% 5% 5% 7%
Bài Giảng Môn Tin Học
- Các trục (Axis)
+ Trục hoành (X): trục ngang, thờng dùng minh hoạ các dữ liệu nhãn trên bảng tính,
(loại hàng, đơn vị, thời gian )
+ Trục tung (Y): trục đứng vuông góc với trục X đợc Excel tạo ra, chiều cao phụ
thuộc vào miền dữ liệu minh hoạ.
+ Trục xiên (V): tạo chiều sâu cho đồ thị (chỉ có ở đồ thị 3 chiều)
- Tiêu đề đồ thị (Chart Title)
- Tiêu đề các trục X, Y (Axis Labels) đặt chú giải cho các trục.
- Hộp chú thích (Legend): Chú thích các đờng biểu diễn dữ liệu.
- Đờng kẻ lới (Gridlines)
2. Các b ớc tạo lập đồ thị
(1) Mở tập tin workbook có số liệu cần vẽ đồ thị (hoặc tạo dữ liệu mới)
(2) Thực hiện lệnh Insert Chart (hoặc bấm biểu tợng )
(3) Thực hiện chọn kiểu đồ thị
(Chọn nhóm và dạng đồ thị)
(4) Chọn vùng dữ liệu
(gồm cả tiêu đề dòng và cột)
(5) Lựa chọn các thông số cho đồ thị
- Tab Title:

+ Nhập tiêu đề cho đồ thị trong mục: Chart title
+ Nhập chú giải cho trục hoành trong mục: Category (X) axis
+ Nhập chú giải cho trục tung trong mục: Value (Y) axis
- Tab Axes: Cho hiện hoặc ẩn số liệu theo các trục X và Y
- Tab Gridlines: Cho hiện hoặc ẩn các đờng lới biểu diễn dữ liệu
- Tab Legend: Cho hiện hoặc ẩn và xác định vị trí cho chú thích.
- Tab Data Labels: Cho hiện hoặc ẩn số liệu trên dờng biểu diễn trong đồ thị
- Tab Data Table: Cho hiện hoặc ẩn bảng dữ liệu trong đồ thị
(6) Lựa chọn vị trí đặt đồ thị
9
Bài Giảng Môn Tin Học
+ As new sheet : Đặt
biểu đồ trên một trang mới.
+ As object in : Đặt
biểu đồ tại Sheet mong
muốn, trên hình vẽ biểu đồ sẽ
đợc đặt tại Sheet 1.
(7) Kết thúc nhấn chọn Finish.
Ví dụ: Nếu có bảng dữ liệu:
Sản lợng nông nghiệp giai đoạn 1990 1995
1990 1991 1992 1993 1994 1995
Lúa 17000000 17200000 17400000 18000000 18500000 18700000
Ngô 2000000 2200000 2500000 3000000 3500000 4000000
Sắn 2500000 2700000 2900000 3000000 3200000 3500000
Sau khi thực hiện các bớc tạo đồ thị kết quả sẽ đợc đồ thị sau:
1. Hiệu chỉnh đồ thị.
* Khi cần sửa chữa
các đối tợng trong đồ thị:
Cách 1: Bấm đúp
chuột vào đối tợng và thực

hiện thay đổi các thông số hoặc sửa chữa.
Cách 2: Bấm chuột chọn đồ thị xuất hiện nhóm lệnh Chart trên menu, chọn lệnh cần
sử dụng theo yêu cầu sửa chữa
The END

Chơng 5: in ấn dữ liệu
I.định dạng trang in
Trớc khi in dữ liệu, hay trong khi trình bày muốn bảng tính cân đối, ngời cần dịnh dạng cho
trang bảng tính. Các bớc thực hiện định dạng trang nh sau:
- Chọn cửa sổ bảng tính cần định dạng trang.
10
Thay đổi kiểu đồ thị
Thay đổi đổi nguồn dữ liệu
Thêm dữ liệu nguồn
Thay đổi vị trí đặt đồ thị
Thay đổi các thông số
Bài Giảng Môn Tin Học
- Thực hiện lệnh: File Page Setup
- Khi suất hiện hộp thoại Page Setup lựa chọn các thông số theo chỉ dẫn


- Khi cần tiêu đề đầu trang hoặc cuối
trang, chọn nút Custom Header
hoặc Custom Footer, soạn thảo nội
dung, chèn các tham số nếu cần; kết
thúc chọn OK



11

Chèn số trang
Chèn ngày
y
Chèn giờ
Tab đặt lề
Lề trên
Lề trái
Lề d ới
Căn chỉnh dữ liệu
giữa trang giấy
Lề phải
In giấy ngang
Tab trang
In giấy dọc
Chon khổ giấy
(thông th ờng A4)
Mật độ in
Tab đặt tiêu
đề đầu và
cuối trang
Tạo tiêu đề
đầu trang
Tạo tiêu đề
cuối trang
Bài Giảng Môn Tin Học
`
12
Tab định
dạng
Sheet

Chọn vùng in
Chon dòng in
lặp đầu các
trang
Chọn cột in
lặp bên trái
các trang
Bài Giảng Môn Tin Học
II. in dữ liệu
1. Sử dụng màn hình trang in
Thông thờng trớc khi in dữ liệu, ta nên xem trớc trang iqu ở dạng tổng quát, để xem trang in
ta thực hiện lệnh File Print Preview(hoặc bấm biểu tợng
2.Thực hiện lệnh in dữ liệu
Để in dữ liệu thực hiện
lệnh: File Print (hoặc bấm
biểu tợng máy in trên thanh
công cụ hoặc gõ Ctrl + P Khi xuất hiện hộp thoại
Print chọn các thông số theo chỉ dẫn

13
In toàn bộ bảng tính
In một số trang
In vùng lựa chọn
Bảng tính hiện thời
Chọn máy in
Số bản in
Toàn bộ bảng tính trong
tệp
Thực hiện
lệnh in

Điều
chỉnh lề
và độ
rộng cột
Đóng
màn
hình
trang in
Bµi Gi¶ng M«n Tin Häc
14

×