Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra môn hóa - học kì I / lớp 8(tham khảo) )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.92 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP
Trường THCS:
- Thị trấn Tân Hiệp
- Thạnh Tây
LỚP TẬP HUẤN
THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Môn Hóa học – THCS
Tân Hiệp, ngày 16 tháng 4 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: HÓA HỌC – Lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức
- Chủ đề 1: Chương I. Chất – nguyên tử - phân tử (14 tiết)
- Chủ đề 2: Chương II. Phản ứng hoá học. (6 tiết)
- Chủ đề 3: Chương III. Mol và tính toán hoá học. (9 tiết)
2. Kỹ năng
- Trả lời câu hỏi tự luận.
- Viết, lập công thức hoá học, phương trình hoá học, cân bằng PTHH.
- Tính toán theo phương trình hoá học.
3. Thái độ
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán khi làm bài KT.
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra đánh giá bản thân.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Tự luận 100%
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng ở


mức độ cao
Chương I. Chất –
nguyên tử - phân tử
(14 tiết)
- Nguyên tử
- Nêu khái niệm
nguyên tử khối
- Viết công thức
hoá học và tính
phân tử khối của
-Lập công thức hoá
học của những hợp
chất hai nguyên tố
sau
Số câu
1 1 2
Số điểm
2 ( 20%) 3 ( 30% ) 5 (50%)
Chương II. Phản
ứng hoá học.
(6 tiết)
- Phát biểu
ĐLBTKL.
- Cân bằng PTHH
theo sơ đồ phản
ứng
Số câu
0,5 0,5 1
Số điểm
1 (10%) 1 (10%) 2 (20%)

Chương III. Mol và
tính toán hoá học.
(9 tiết)
Viết công thức
tính tỉ khối của
khí A đối với
khí B và khí A
đối với không
khí
- Lập PTHH
theo bài toán.
- Chuyển đổi
giữa khối lượng,
lượng chất, thể
tích theo bài tập
cụ thể
Tính thể tích
chất khí (đktc)
theo bài tập cụ
thề.
Số câu
1 0,5 0,5 2
Số điểm
1 (10%) 1 (10%) 1 (10%) 3 (30%)
Tổng số câu
2,5 1,5 0,5 0,5 5
Tổng số điểm, tỉ lệ
4 (40%) 4 (40%) 1 (10%) 1 (10%)
10
(100%)

IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: a) Nguyên tử là gì? ((0,5đ))
b) Nêu khái niệm nguyên tử khối ? Ví dụ với nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
(1,5đ)
Câu 2: a) Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: (2đ)
o Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
o Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2 H, 1 S và 4 O
b) Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguyên tố sau: (1đ)
- P (III) và H; C (IV) và S (II), Fe (III) và O, Na (I) và Cl
Câu 3: a) Phát biểu ĐLBTKL (1đ)
b) Cân bằng các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau: (1đ)
HgO > Hg + O
2
Zn + HCl > ZnCl
2
+ H
2

Câu 4: Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và khí A đối với không khí. (1đ)
Câu 5: Bài toán (2đ))
Đốt cháy 1,6 g lưu huỳnh trong không khí thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO
2
).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng (0,5đ)
b) Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc. (1,5đ)
(Biết S = 32, O = 16)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: a) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ là các electron mang điện tích âm. (0,5đ)
b) Nêu khái niệm nguyên tử khối:Là khối lượng của nguyên tố tính bằng đơn vị

cacbon. Mổi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. (1đ)
Ví dụ: Nguyên tử khối của hidro là 1 đvC. (0,25đ)
Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC. (0,25đ)
Câu 2: a) Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất:
- Canxi oxit: CaO ; M = 40 + 16 = 56 đvC (1đ)
- Axit sunfuric:H
2
SO
4
; M = 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 96 đvC (1đ)
b) Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguyên tố:
PH
3
; CS
2
; Fe
2
O
3
; NaCl (mỗi công thức đúng 0,25đ)
Câu 3: a) Phát biểu ĐLBTKL:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng (1đ)
b)Cân bằng các PTHH theo sơ đồ phản ứng:
2HgO → 2Hg + O
2
(0,5đ)
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H

2
(0,5đ)
Câu 4: Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và khí A đối với không khí. (1đ)
d
A/B
= M
A
/ M
B
(0,5đ)
d
A/KK
= M
A
/ 29 (0,5đ)
Câu 5: (Bài toán:(2đ))
Đốt cháy 1,6 g lưu huỳnh trong không khí thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO
2
).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng
S + O
2
→ SO
2
(0,25đ)
b) Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc.
Số mol của lưu huỳnh: (0,25đ)
n
S
= m

S
: M
S
= 1,6 : 32 = 0,25 (mol) (0,5đ)
PTHH có tỉ lệ số mol là 1:1: 1 nên ta có số mol các chất bằng nhau và bằng 0,05 mol
[Hoặc theo PTHH ta có
2
SO
n
= n
S
= 0,05 (mol)] (0,25đ)
Thể tích khí thu được ở đkc là: (0,25d)
V = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lit) (0,5đ)
(HS giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa)
Gửi quý thầy cô dạy và chịu trách nhiệm môn hóa học /bậc THCS.
MỘT SỐ ĐIỂM THỐNG NHẤT
KHI SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC – THCS
Khi soạn đề kiểm tra định kì hoặc đề kiểm tra học kì thì quý thầy cô thực hiện theo
nội dung yêu cầu như trên (nộp cho BGH, Phòng GD&ĐT, thể hiện trong giáo án), nhưng
bỏ phần Phòng tập huấn
L ưu ý :
- Khi nộp đề cho Phòng GD&ĐT thì :
o Phần trình bày phía trên do Phòng GD&ĐT quy định;
o Khi in ấn đề kiểm tra cho hs làm thì phải bổ sung phần trên theo chỉ
đạo của từng trường.

×