đề kiểm tra chất lợng học kỳ II năm học: 2009 2010
Môn: sinh học 7
Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
I/ Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu 1: ( 0,5 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
1.1 Da của chim bồ câu có đặc điểm:
A. Da khô có vẩy sừng B. Da khô phủ lông vũ
C. Da khô phủ lông mao D. Da ẩm có tuyến nhày
1.2 ở máu đi nuôi cơ thể là:
A. Đỏ tơi B. Đỏ thẫm
C. Máu pha D. Cả A và B dều đúng
Câu 2: ( 1,5 điểm ) Chọn thông tin ở cột A sao cho phù hợp với thông tin ở cột B và điền
kết quả vào cột C trong bảng sau:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thăn lằn
( A )
ý nghĩa thích nghi
( B )
Kết quả
( C )
1. Da khô có vảy sừng bao bọc a. Động lực chính của sự di chuyển 1 -
2. Có cổ dài b. Bảo vệ màng nhĩ và hớngcác giao
động âm thanh vào màng nhĩ
2 -
3. Mắt có mí cử động, có nớc mắt c. Tham gia sự di chuyển trên cạn 3 -
4. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ
bên đầu.
d. phát huy đợc các giác quan năm
trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi rễ dàng
4 -
5. Thân dài đuôi rất dài e. Bảo vệ mắt, giữ nớc mắt để màng
mắt không bị khô
5 -
6. Bàn chân có năm ngón có vuốt. g. Ngăn cản sự thoát hơi nớc của cơ
thể.
6 -
II/ Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1: ( 1,5 điểm ) Tại sao nói vai trò tiêu diêt sâu bọ có hại ở lỡng c có giá trị bổ xung
cho hoạt động của chim vào ban ngày
Câu 2: ( 3,5 điểm ) Trình bày đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của
thỏ ( một đại diện của lớp thú ) thể hiện rõ sự tiến hoá hơn hẳn các lớp động vật khác.
Câu 3: ( 1,5 điểm ) Cá voi có quan hệ họ hàng gần với Hơu sao hơn hay cá chép hơn? Vì
sao?.
Câu 4: ( 1,5 điểm ) Lấy ba ví dụ về biện pháp đấu tranh sinh học sử dung thiên địch tiêu
diệt sinh vật gây hại.
Đáp án và thang điểm
Đáp án Điểm
A/ Trắc nghiệm:
Câu 1: 1.1 - B ; 1.2 A
Câu 2: 1 g ; 2 d; 3 e; 4 b; 5 a; 6 - c
B/ Tự luận:
Câu 1 : Đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày . Đa số lỡng c không đuôi
( có số loài lớn nhất trong lớp lỡng c ) đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung
cho hoạt động tiêu diệt sâu bọ có hại của chim về ban ngày.
Câu 2 : Đặc điểm cấu tạo của thỏ thể hiện sự tiến hoá hơn các lớp động vật
khác:
- Tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tơi đi nuôi cơ thể.
- Hô hấp: Có cơ hoánh tham gia hô hấp, phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng
diện tích trao đổi khí.
- Thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến các
hoạt động phong phú, phức tạp.
0,5đ
1.5đ
1.5đ
1đ
1.5đ
1đ
Câu3 :
- Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hơu sao hơn so với cá chép.
- Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh có gốc cùng với hơu sao, khác
hẳn so với cá chép ( thuộc lớp cá ).
Câu 4 :
Ví dụ:
1. Mèo bắt chuột.
2. Cóc ăn sâu bọ về ban đêm.
3. Cá đuôi cờ ăn bọ gậy.
0.5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ