Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử Quốc gia môn Sinh lần 1 năm 2015 trường THPT Yên Định 2, Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.72 KB, 7 trang )

Trang 1/7 - Mã đề thi 573
SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KTCL THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2014 -2015
Trường THPT Yên Định2 Môn: Sinh học
Đề thi gồm 06 trang Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 573
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………SBD: …………….
Câu 1: Ở ruồi giấm, cho phép lai P: AaBbCcX
M
X
m
x aaBbccX
m
Y. Biết mỗi gen quy định một tính trạng
và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ con đực F
1
có kiểu hình giống mẹ là
A. 3/64. B. 3/32. C. 1/32. D. 9/64.
Câu 2: Kỹ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.
(2) Tách ADN.
(3) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(4) Phân lập dòng tế bào nhận mang ADN tái tổ hợp.
Trình tự các bước trả lời đúng là
A. 2,1,3,4. B. 2,3,1,4. C. 1,2.3.4. D. 1,3,2,4.
Câu 3: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.


(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (2); (3); (5); (6). B. (2); (3); (5); (7). C. (1); (3); (5); (7). D. (1); (4); (6); (7).
Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc
lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.
Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F
1
có chiều cao thân
trung bình là 180cm. Nếu cho F
1
tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64. B. 3/32. C. 9/16. D. 27/64.
Câu 5: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A
0
và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm
thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần
thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 676 ; G = X = 524. B. A = T = 674; G = X = 526.
C. A = T = 526 ; G = X = 674. D. A = T = 524 ; G = X = 676.
Câu 6: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ, trong đó chỉ có 1
cây dị hợp tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 11 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 7 đỏ : 1 vàng.
Câu 7: Ở một loài thực vật giao phấn tự do, xét gen D quy định hạt tròn, gen d quy định hạt dài, gen R
quy định hạt màu đỏ, gen r quy định hạt màu trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn.
Giả sử khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, màu đỏ;
4,75% hạt tròn, màu trắng; 60,75% hạt dài, màu đỏ; 20,25% hạt dài, màu trắng. Tính theo lí thuyết, tần số
của các alen D: d; R: r trong quần thể trên lần lượt là
A. 0,5: 0,5: 0,1: 0,9. B. 0,75: 0,25: 0,81: 0,19.
C. 0,1: 0,9: 0,5: 0,5. D. 0,81: 0,19: 0,75: 0,25.
Câu 8 Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không

đúng?
A. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các Enzim tương ứng để phân giải Lactôzơ.
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
C. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
Trang 2/7 - Mã đề thi 573
D. Các gen cấu trúc trong Opêron tiến hành phiên mã.
Câu 9: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác
nhau về màu sắc vây, một loài vây màu đỏ, 1 loài vây màu xám, bình thường chúng không giao phối với
nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng không phân biệt được màu sắc
vây thì các cá thể của 2 loài trên lại giao phối với nhau và sinh con hữu thụ. Ví dụ trên thể hiện con đường
hình thành loài bằng
A. cách li sinh sản. B. cách li tập tính. C. cách li địa lí. D. cách li sinh thái.
Câu 10: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I
A
, I
B
, I
O
qui định. Trong một quần thể
cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ
chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ
là bao nhiêu?
A. 19/24. B. 25/144. C. 119/144. D. 3/4.
Câu 11: Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử (Aa) với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn được F
1
.
Người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt F
1
đem gieo được 5 cây F
1

. Xác suất để trong số 5 cây này có ít nhất 1 cây
hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 0,999023. B. 0,999993. C. 0,000973. D. 0,000012
Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Tính xác suất để một cặp vợ chồng có
kiểu gen giống cặp vợ chồng 12 và 13 sinh được 2 người con, trong đó có 1 con trai bị bệnh và 1 con gái
bình thường?
A. 9,375%. B. 21,094%. C. 3,516%. D. 0,219%.
Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục.
Khi lai các cây cà chua tam nhiễm AAa với cây lưỡng bội dị hợp Aa ta sẽ thu được F
1
. Tính theo lí thuyết,
trong tổng số cây thu được ở F
1
, số cây quả tròn thể ba nhiễm chiếm tỷ lệ là
A. 1/4. B. 1/12. C. 1/6. D. 1/2.
Câu 14: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen không alen tương tác qui định.
Trong đó, gen B qui định lông màu xám trội hoàn toàn so với gen b qui định lông trắng; Gen A át chế sự
biểu hiện của lông màu xám, cặp gen aa không át; về hình dạng lông do 1 cặp gen gồm 2 alen qui định,
trong đó gen D qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen d qui định lông thẳng. Trong một phép lai
giữa các cá thể có kiểu hình lông trắng - xoăn dị hợp 3 cặp gen với nhau thu được kết quả F
1
như sau:
6,25 % lông trắng - thẳng, 18,75% lông xám - thẳng, 75% lông trắng – xoăn. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây thỏa mãn kết quả trên?
A. Aa
BD
bd
x Aa

BD
bd
. B. Bb
AD
ad
x Bb
AD
ad
. C. Aa
Bd
bD
x Aa
Bd
bD
. D. Bb
Ad
aD
x Bb
Ad
aD
.
Câu 15: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1
. Một trong
số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được
trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử bị đột biến thuộc dạng
A. Thể bốn. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể không.
Trang 3/7 - Mã đề thi 573
Câu 16: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen
Ab

aB
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong
điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 30%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.
Câu 17: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (3), (4). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Câu 18: Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân bình thường, không có đột
biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra là
A. 2 và 16. B. 2 và 6. C. 1 và 8. D. 1 và 16.
Câu 19: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy?
A. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
B. Chân trước của mèo và cánh dơi.
C. Cánh chim và cánh bướm.
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định hoa đỏ,
gen b qui định hoa trắng. Biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp
về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F
1
. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp,
hoa đỏ ở F
1
cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc xảy ra, tính theo lí thuyết thì xác
suất xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng ở F

2

A. 1/64 B. 1/81. C. 1/9. D. 1/256.
Câu21: Dạng đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là:
A. Đột biến giao tử; B. Đột biến tiền phôi
C. Đột biến xô ma; D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Câu 22: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng
địa lý khác nhau nhận được kết quả về trật tự phân bố các gen như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c
là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c

d

b

a B. c

a

b

d C. c

a

d


b D. c

d

a

b
Câu 23: Các tính trạng số lượng ở sinh vật thường là
A. Các tính trạng đơn gen; có mức phản ứng hẹp
B. Có mức phản ứng rộng, phụ thuộc chủ yếu vào môi trường
C. Có mức phản ứng hẹp, phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện môi trường
D. Có mức phản ứng rộng và phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
Câu24: Ở một loài thực vật. Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Gen B qui định hoa màu
đỏ, gen b qui định hoa màu trắng. Biết gen qui định tính trạng chiều cao thân với gen qui định màu sắc
hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau một khoảng bằng 40cM, các gen trội lặn hoàn toàn.
Cho phép lai
Ab
aB

Ab
ab
, tính theo lí thuyết thì số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa màu đỏ ở thế hệ con
chiếm tỉ lệ là
A. 30%. B. 20%. C. 25%. D. 35%.
Câu 25.Cho các biện pháp nghiên cứu sau:
1.phương pháp lai; 2 Phương pháp nghiên cứu tế bào; 3.Phương pháp gây đột biến; 4.Phương pháp
phả hệ; 5. phương pháp nghiên cứu tre đồng sinh; 6. phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
Trang 4/7 - Mã đề thi 573
Số lượng phương áp dụng để nghiên cứu về người là;
A. 3; B.4; C.5; D.6

Câu 26: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. B. đột biến, di nhập gen.
C. đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến, biến động di truyền.
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường
khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên,
trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể là
A. 3,25%. B. 0,96%. C. 0,04%. D. 1,92%.
Câu 28: Cho các bệnh và tật di truyền sau
1. bệnh mù màu và máu khó đông; 2. Bệnh bạch tạng; 3.Bệnh dao; 4. Hội chứng tơcnơ; 5.bệnh ung
thư máu; 6.tật dính ngón tây thứ hai và thứ ba ở người.
Số loại bệnh, tật di truyền có liên quan tới đột biến gen là.
A. 3; B.4; C.5; D. 6
Câu 29: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, vùng khởi động (promoter) là
A. vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
C. vùng có trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 30: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F
1
toàn
hoa đỏ, cho F
1
tự thụ phấn thì kiểu hình ở F
2
là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác
định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F
2
?
A. Lai cây hoa đỏ ở F
2

với cây hoa đỏ ở P. B. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F
2
.
C. Lai cây hoa đỏ ở F
2
với cây F
1
. D. Cho cây hoa đỏ ở F
2
tự thụ phấn.
Câu 31: Câu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa?
A. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn.
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì tần số các
alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
D. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ
biến trong quần thể.
Câu 32: Cho các phát biểu dưới đây .
1. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. Liên kết gen làm giảm sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
3. Liên kết gen hoàn toàn giúp hoán vị gen dễ xảy ra tạ sự đa d ạng của quần thể
4. Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
5. Số nhóm gen liên kết bằng số lượng nhiễm sắc thể đơn bội n.
Số phát biểu đúng là
A2; B.3; C. 4; D.5
Câu 33: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng thân cao lai với cây thuần chủng thân thấp được F
1
toàn cây thân cao. Cho một cây F
1
tự thụ phấn, đời F

2
thu được 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân
thấp. Tính theo lí thuyết, trong số những cây thân cao ở F
2
, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 3/16. B. 3/7. C. 1/16. D. 1/7.
Câu 34: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Bộ ba 5

AUG 3

mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật
nhân sơ.
B. Bộ ba 5

AUG 3

mã hóa cho axit amin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật nhân
thực.
C. Tất cả các mã bộ ba trên mạch gốc của gen đều có chức năng mã hóa cho các axit amin.
D. ARN polimeraza là loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN.
Câu 35: Ở người, một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn
qui định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Xét một quần thể người cân bằng di
Trang 5/7 - Mã đề thi 573
truyền về các gen trên có tỉ lệ người bị bệnh là 0,0208. Trong số những người nữ bình thường của quần
thể trên, tỉ lệ người nữ mang gen gây bệnh là
A. 1/26. B. 48/625. C. 1/23. D. 1/13.
Câu 36: Trong quá trình hình thành loài mới gồm các bước:
1. Phát sinh đột biến.
2. Chọn lọc các đột biến có lợi.

3. Hình thành loài mới.
4. Phát tán đột biến qua giao phối.
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Trật tự đúng các bước là
A. 1,2,4,5,3. B. 1,4,2,5,3. C. 1,5,2,4,3. D. 1,5,4,2,3.
Câu 37: Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G;
1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 đơn phân. Số phân tử mARN tạo ra là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, gen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b
quy định quả dài. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con
phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn: 380 cây thân cao, quả dài: 880 cây thân thấp, quả tròn: 120
cây thân thấp, quả dài. Cho biết quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau ở hai giới và không
có đột biến xảy ra. Nếu cho cây (P) nói trên tự thụ phấn, tính theo lý thuyết sẽ thu được số cây kiểu
hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 0,36%. B. 1,44 %. C. 5,76%. D. 2,88%.
Câu 39: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến
hành thực nghiệm loại bỏ nhân của một tế bào có khả năng kháng thuốc sau đó lấy nhân của một tế bào
mẫn cảm với thuốc cho vào tế bào đã loại bỏ nhân nói trên. Kết quả của thực nghiệm là thu được một
dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng tỏ
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở ngoài nhiễm sắc thể.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể X và Y.
Câu 40: Thường biến có đặc điểm là:
A. Biến đổi về kiểu gen và di truyền được.
B. Biến đổi đồng loạt theo hướng xác định
C.là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
D. Thường biến gây nên các bệnh di truyền
Câu 41: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ,

gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả
tròn dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, F
1
thu được: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao,
hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân
thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến và không xảy ra
hoán vị gen, kiểu gen của (P) là
A.
Ad
Bb
aD
. B.
Bd
Aa
bD
. C.
AB
Dd
ab
. D.
AD
Bb
ad
.
Câu 42: Giả sử một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 4, được kí hiệu là AaBb. Một tế bào
thuộc loài trên giảm phân bình thường thì kí hiệu của bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con thu được ở kì
cuối của giảm phân I là
A. AABB và aaBB hoặc AAbb và aabb. B. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
C. AB và ab hoặc AB và aB. D. AABB, aabb, AAbb, aaBB.
Câu 43: Con lai trong phép lai nào sau đây là thể đa bội cùng nguồn?

A. AABB x aabb

AAaBb. B. AAbb x aaBB

AAaaBBbb.
C. AABB x DDEE  ABDE. D. AABB x DDEE  AABBDDEE.
Câu 44: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
Trang 6/7 - Mã đề thi 573
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (2).
Câu 45: Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm
trước sinh ở người?
A. Các xét nghiệm trước sinh có thể chữa được một số bệnh, tật ở người.
B. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như
nhiều chi tiết hoá sinh.
C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các
khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Câu 46: Ở cà chua, gen A quy định thân cao là trội so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa
đỏ là trội so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về hai cặp gen (P) nói trên tự thụ phấn, F
1
thu
được 200 cây với bốn loại kiểu hình khác nhau trong đó số cây thân thấp, hoa đỏ là 42 cây. Biết mọi diễn
biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn là như nhau. Kiểu gen của cây (P) và số lượng
cây thân cao, hoa đỏ ở F
1


A.
ab
AB
, 118. cây. B.
aB
Ab
, 108 cây. C.
ab
AB
, 112 cây. D.
aB
Ab
, 104 cây.
Câu 47: Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1 gen quy
định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F
2
cho tự thụ phấn thì
tính theo lí thuyết tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ F
3

A. 1/6. B. 1/9. C. 1/3. D. 1/4.
Câu 48: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li;
giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 1.

Câu 49: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán
vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
X
e

ab
Ab
d
E
X
Y, tính
theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
d
E
X
d
e
X
ở đời con chiếm tỉ
lệ
A. 18,25%. B. 7,5%. C. 22,5%. D. 12,5%.
Câu 50: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ
25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở

thế hệ con chiếm tỉ lệ là 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
HẾT
Trang 7/7 - Mã đề thi 573
SỞ GD&ĐT THANH HÓA Đ/A ĐỀ KTCL THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2014 -2015
Trường THPT Yên Định2 Môn: Sinh học
Câu Mã đề 571 Mã đề 572 Mã đề 573 Mã đề 574
1 D D A A
2 C B A B
3 B D C A
4 C B B A
5 C C C B
6 C B A A
7 D A C A
8 B B B A
9 D B B C
10 B D C B
11 B D A C
12 D C A A
13 A B D C
14 D C B B
15 A C C B
16 A C D C
17 B D C A
18 B B B A
19 C D C D
20 D B C B
21 B B C D
22 D D D C

23 B A B B
24 C D D C
25 B A B C
26 A A B C
27 B B D D
28 B B A B
29 D C D D
30 A A A B
31 B B A B
32 A A B D
33 A A B A
34 B B C D
35 A A D A
36 A A B A
37 A A D B
38 C C B B
39 B B C C
40 C C B D
41 A D A B
42 C B B D
43 B C B B
44 B A D C
45 C C A B
46 A B B A
47 A B A B
48 D C A B
49 B A B D
50 C A A C

×