Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử Quốc gia lần 2 năm 2015 môn Địa lý trường THPT Tĩnh Gia 1, Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.5 KB, 6 trang )

SỞ GD & ĐT THANH HOÁ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN THI QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 1 LẦN 2, NĂM HỌC 2014-2015
MÔN ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề gồm 01 trang

Câu 1(2.5 điểm):
1. Trình bày đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta? Đặc điểm đó
mang lai ý nghĩa gì về mặt tự nhiên của nước ta?
2. Nêu một số tồn tại hạn chế về vấn đề lao động và việc làm của nước ta? Trình bày
các phương hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay?
Câu 2(3 điểm):
1. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Chứng minh rằng ngành công nghiệp
điện lưc là ngành có thế mạnh lâu dài của nước ta?
2. Trình bày tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta? Tại sao ĐB
Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
Câu 3(2.5 điểm): Cho bảng số liệu:
Giá trị và cơ cấu sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta; Năm
2005 và 2010.
Năm Tổng giá trị
(Nghìn Tỉ
đồng)
Cơ cấu phân theo thành phần kinh tế (%)
Nhà nước Ngoài nhà
nước
Có vốn đầu tư nước
ngoài
2005 988,5 25,1 31,2 43,7
2010 2963,5 19,1 35,3 46,6
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành


phần kinh tế của nước ta; năm 2005 và 2010.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong thời gian trên.
Câu 4(2 điểm):
1. Kể tên các Tỉnh / Thành và Thành phố trực thuộc tỉnh của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ?
2. Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch biển?


Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
==========***=========
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi : Địa lý
============*****=============
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(2.5đ)

1.1: Trình bày đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta?
Đặc điểm đó mang lai ý nghĩa gì về mặt tự nhiên nước ta?
* Đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta:
- Vùng biển nước ta thuộc bộ phận của Biển Đông trên TBD, nằm trong khu
vực biển nhiệt đới nội chí tuyến BBC (Kéo dài từ 21
0
B đến 6
0

50

B và từ
khoảng 101
0
Đ đến 117
0
20

Đ).
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước: Trung Quốc,
Campuchia, Philippin,Malaixia, Brunay, Inđônê, Xingapo, Thái Lan.
- Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km
2
bao gồm 5 bộ phận:
Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng
thềm lục địa.
* ý nghĩa của vị trí và phạm vi của biển đối với tự nhiên nước ta:
- Góp phần quy dịnh đặc điểm tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới hải
dương sâu sắc: Đem lại cho khí hậu nước ta nguồn nhiệt ẩm dồi dào và
lượng mưa lớn….
- Đem lại cho nước ta sự đa dạng và phong phú về địa hình, tài nguyên sinh
vât và khoáng sản vùng biển: Địa hình cửa sông, bãi triều, đầm phá, rạn san
hô… Hệ sinh thái rừng ven biển và trên đảo…. Tai nguyên thủy sản và
khoáng sản …
- Biển củng mang lại rất nhiều thiên tai: Bão, sạt lỡ bờ biển và sự xâm lấn
của cát biển …
1.5

0.75

0.25


0.25

0.25


0.75
0.25


0.25



0.25
1.2: Nêu một số tồn tại hạn chế về vấn đề lao động và việc làm của nước ta?
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm?
* Một số hạn chế và tồn tại của lao động và việc làm nước ta:
- Lao động đông nhưng trình độ lao động nhìn chung còn thấp. Năm 2005
lao động chưa qua đào tạo còn chiếm tới 75%, lao động có trình độ CĐ-ĐH
chỉ chiếm 5,3% …. Cơ cấu lao động phân bố cũng chưa hợp lý giữa các
ngành, các thành phần kinh tế và giữa các vùng lãnh thổ. Năng suất lao
độchưa cao, quỹ thời gian lao động sử dụng chua hợp lý còn dư thưa nhiều.
- Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Tỉ lệ thất nghiệp
và thiếu việc làm còn chiếm tỉ lệ cao: Năm 2005 trung bình cả nước : thất
nghiệp chiếm 2,1%, thiếu việc làm chiếm 8,1%.
* Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

+ Thực hiện tốt chính sách dân số sức khoẻ sinh sản.
+ Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chý ý đến hoạt động dịch
vụ.
+ Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản
xuất hàng xuất khẩu.
+ Mở rộng đa dạng hoá các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nghề nâng
cao chất lượng đội ngũ lao động.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
1.00

0.5
0.25




0.25


0.5
(Thí sinh trình bày được 3 ý cho 0.25đ)
Câu 2
(3.0đ)

2.1: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Chứng minh rằng ngành
công nghiệp điện lưc là ngành có thế mạnh lâu dài?
* Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm: Là ngành cú thế mạnh lõu dài,
mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xó hội và cú tỏc động mạnh mẽ đến việc
phỏt triển nhiều ngành kinh tế khỏc.
* Chứng minh : Công nghiệp điện lực là ngành có thế mạnh lau dài:

- Cơ sở nguồn nguyên nhiên liệu phong phú và vững chắc:
+ Than: Trữ lượng dự báo khoảng trên 7 tỉ tấn với nhiều loại. Trong đó quan
trọng nhất là vùng than Quảng Ninh với trữ lượng khoảng trên 3 tỉ tấn. Là
loại than đá có chát lượng tốt nhất Đong Nam á….
+ Dầu khí : Với trữ lượng khoảng hơn 10 tỉ tấn dàu và hàng trăm tỉ M
3
khí.
Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đăc, mang lại nguồn thủy năng dồi dào: Dự kiến
khoảng trên 30 triệu KW. Tập trung trên hệ thống sông Hồng (37%), sông
Đồng Nai(19%) … và các nguồn năng lượng khác như: Mặt trời, sức gió,
địa nhiệt, thủy triều củng rất phong phú có thể cho phép khai thác trong
tương lai.
- Thị trường và nhu cầu tiêu thụ ngày càng rộng lớn:
+ Sự phát triển của các ngành kinh tế và hệ thống cơ sở hạ tầng tác động
đến sự phát triển của ngành điện lực. Và xác định diện lực phảI đI trước một
bước so với các ngành kinh tế khác.
+ Nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt của nhân dân ngày càng cao.
1.5

0.25


1.25
0.75
0.25


0.25



0.25



0.5
0.25


0.25
2.2: Trình bày tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta? Tại
sao ĐB Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả
nước?
* Tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta:
- Hiện nay cả nước sử dụng gần 1 triệu ha diện tích mặt nước để nuôi trồng
thủy sản; trong đó hơn 70% thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
- Nhiều loại thủy sản trở thành đối tượng nuôi trồng chính như : Tôm, cá,
ngao, sò, … Trong đó đáng kể nhất là nghề nuôi tôm và nuôi cá tra, cá ba
Sa.
- Sản lượng và giá trị thủy sản nuôI trồng không ngừng tăng lên: Năm 1990
so với năm 2005: Sản lượng tăng từ: 162 lên 1478 nghìn tấn; Giá trị tăng từ
2576 lên 22904 tỉ đồng.
- Đồng bằng sông cửu long là vùng phát triển nhất về nuôi trồng thủy sản:
Đặc biệt các tinh như: Cà mau, bạc liêu, sóc trăng, bến tre, bạc liêu, kiên
giang. An giang…
* ĐB Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả
nước. Vì:
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều bãi triều đầm phá, rừng
ngập măn, trong vùng có hệ thống sông ngòi dày đặc chằng chịt.
- Khí hậu nắng ấm quanh năm thuận lợi cho nuôI trồng thủy sản…

- Dân cư có truyền thống kinh nghiệm trong nuôI trồng và chế biến thủy
sản.
- Cơ sở hạ tầng được đầu tư mạnh mẽ: Giống, kỹ thuật nuôI trồng, cơ sở chế
biến…
1.5


1.00

0.25

0.25

0.25


0.25


0.5




- Nhà nước có nhiều chính sách đầu tư cho phát triển thủy sản ở vùng này…
- Thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn: nội vùng, các vùng khác và thị
trường quốc tế…
(Thí sinh nêu đươc 3 ý cho 0.25đ)
Câu 3
(2.5đ)

3.1: Vẽ biểu đồ:
* Xử lý số liệu (So sánh quy mô - bán kính):
Năm So sánh quy mô So sánh bán kính
2005 1.00 1.00
2010 3.00 1.73
Nếu lấy bán kính hình tròn thể hiện cơ cấu năm 2005 là 1đvbk thì bán kính
hình tròn năm 2010 là 1,73 đvbk
* Vẽ biểu đồ: Hai hình tròn ( Khác nhau về kích thước; có đầy đủ số liệu,
chú giải và tên biểu đồ).
(Lưu ý: Thiếu, sai mỗi ý trừ 0, 25 điểm.)
1,25
0.25




1.0

3.2: Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Về quy mô: Tổng giá trị công nghiệp nước ta từ 2005 – 2010 tăng rất
nhanh (Dẩn chứng):
- Về cơ cấu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế có sự thay đổi mạnh mẽ theo xu hướng:
+ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực nhà nước ( D/c)
+ Tăng nhanh tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài (D/c)
* Giải thích:
+ Tăng nhanh về quy mô. Vì: Chính sách phát triển kinh tế – xã hội theo
hướng CNH và HĐH.

+ Có sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu phân theo thành phần. Vì: Đường lối
phát triển kinh nhiều thành phần. Một số nhà máy quốc doanh làm ăn kém
hiệu quả được cổ phần hóa và tư nhân hóa. Đồng thời nhà nước chú trọng
chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
1.25
0.75
0.25

0.5




0.5
0.25


0.25
Câu 4
(2.0đ)
4.1: Kể tên các Tỉnh / Thành và Thành phố trực thuộc Tỉnh của vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ:
STT Tỉnh / Thành TP trực thuộc tỉnh (Tỉnh lỵ)
1 TP Đằ Nẵng
2 Tỉnh Quảng Nam Tam Kỳ
3 Quảng Ngãi Quảng Ngãi
4 Bình Định Quy Nhơn
5 Phú Yên Tuy Hòa
6 Khánh Hòa Nha Trang
7 Ninh Thuận Phan Rang – Tháp Chàm

8 Bình Thuận Phan Thiết
( Thí sinh nêu từ 2/8 đơn vị trở lên có thể cho 0.25điểm)
1.00
4.2: Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển du lịch biển?
- Đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, vũng vịnh và cồn cát: Sơn Trà, Mỹ
Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né …
- Khí hậu nắng ấm quanh năm thuận lợi cho du lịch biển phát triển.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch ngày càng hoàn thiện; đội ngũ
nhân viên phục vụ ngày càng chuyên nghiệp.
- Nhu cầu du lịch của nhân dân trong vùng, các vùng khác và quốc tế ngày
càng cao. Chính sách đầu tư cho phát triển du lịch….
1.00

0.25

0.25
0.25

0.25
============================ Hết =============================
Nội dung ôn tập
Câu 1(2.0điểm): Gồm chủ đề về địa lý tự nhiên và địa lý dân c.
Bài 2: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển.
Bài 16: Lao động và việc làm
Câu 2 (3.0điểm): Địa lý các ngành kinh tế
Bài 24: Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp.
Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 3(3.0điểm): Bài tập ( Kỹ năng tính toán, vẽ biểu đồ và nhận xét, giải

thích BSL và biểu đồ).
Câu 4 (2 điểm): Địa lý vùng kinh tế
Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
***********
Lu ý: Học và nắm vùng kiến thức cơ bản. Nghiên cứu và giải quyết các câu
hỏi và bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo tất cả các bài trên?

×