Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Kiem tra hk II mon cong nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.57 KB, 7 trang )

Trường: PTDTNT Gio Linh BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp: 6 NĂM HỌC: 2010-2011
Họ và tên học sinh: Môn: Công nghệ 6
Thời gian: 90 phút
Ngày kiểm tra:……… Ngày trả bài:………
Điểm:
(Ghi bằng số và chữ)
Nhận xét của thầy, cô giáo
ĐỀ 1:
Câu 1: (2điểm) Kể tên các nguồn cung cấp chất đạm? Chất đạm đem lại lợi ích gì cho cơ
thể con người?
Câu 2: (2điểm) Em hãy nêu khái niệm, quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật của món
nấu? Tại sao chúng ta phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến và trong khi
chế biến?
Câu 3: (2điểm) Kể tên các món ăn trong 1bữa ăn trưa của gia đình em? Em nhận thấy
bữa ăn đó đã hợp lý chưa? Vì sao?
Câu 4: (1điểm) Hãy xây dựng thực đơn cho 1 bữa liên hoan cho 5 người?
Câu 5: (3điểm) Gia đình em có 4 người (bố, mẹ, anh trai và em). Bố em là giáo viên,
tiền lương mỗi tháng của bố là 2.500.000đ. Mẹ em ở nhà làm vườn, mỗi tháng bán được
200.000đ tiền rau, củ trong vườn. Ngoài ra gia đình còn trồng thêm cây cà phê, mỗi năm
thu hoạch cà phê và bán được 6.000.000đ. Anh trai đang học Đại học năm 2, còn em là
học sinh lớp 6 ở trường Nội trú Huyện.
a) Tính tổng thu nhập của gia đình em trong 1tháng?
b) Với số tiền đó, gia đình em phải chi cho các nhu cầu như thế nào để phục vụ tốt
cho nhu cầu của các thành viên trong gia đình và có 1 ít tiền tiết kiệm?
c) Tính số tiền tiết kiệm của gia đình em trong 1năm?
d) Em làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?
BÀI LÀM:











Trường: PTDTNT Gio Linh BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp: 6 NĂM HỌC: 2010-2011
Họ và tên học sinh: Môn: Công nghệ 6
Thời gian: 90 phút
Ngày kiểm tra:……… Ngày trả bài:………
Điểm:
(Ghi bằng số và chữ)
Nhận xét của thầy, cô giáo
ĐỀ 2:
Câu 1 : (2điểm) Kể tên các nguồn cung cấp chất đường bột? Chất đường bột đem lại lợi
ích gì cho cơ thể con người?
Câu 2 : (2điểm) Em hãy nêu khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật của
phương pháp nướng? Tại sao chúng ta phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế
biến và trong khi chế biến?
Câu 3 : (2điểm) Thực đơn là gì? Em hiểu như thế nào về nguyên tắc xây dựng thực đơn
phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế? Vì sao chúng
ta cần lên thực đơn trước khi muốn tổ chức 1 bữa ăn?
Câu 4 : (1điểm) Hãy xây dựng thực đơn cho 1 bữa ăn trưa thường ngày ở gia đình em?
Câu 5 : (3điểm) Gia đình em có 3 người (bố, mẹ và em). Bố và mẹ em đều là công nhân,
tiền lương mỗi tháng của mỗi người là 700.000đ. Mỗi tháng gia đình em còn bán được
200.000đ tiền rau, củ trong vườn. Ngoài giờ làm ở công ty, bố mẹ em còn trồng thêm
cây cao su, mỗi năm thu hoạch mủ và bán được 12.000.000đ. Còn em là học sinh lớp 6 ở
trường Nội trú Huyện.

a) Tính tổng thu nhập của gia đình em trong 1tháng?
b) Với số tiền đó, gia đình em phải chi cho các nhu cầu như thế nào để phục vụ tốt
cho nhu cầu của các thành viên trong gia đình và có 1 ít tiền tiết kiệm?
c) Tính số tiền tiết kiệm của gia đình em trong 1năm?
d) Em làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?
Bài làm:










THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức: 100%Tự luận.
Đề 1:
Tên
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Cơ sở ăn uống
hợp lí và vệ sinh
an toàn thực
phẩm
( 5 tiết)
Nguồn cung cấp

chất đạm.

Chức năng
dinh dưỡng của
chất đạm.

Số
điểm:20%=2đ
1 điểm =10% 1 điểm =10%
Bảo quản chất
dinh dưỡng
trong chế biến
và phương
pháp chế biến
thực phẩm( 9
tiết)
Khái niệm, quy
trình thực hiện
và yêu cầu kỹ
thuật của món
nấu.

Tại sao
chúng ta phải
bảo quản chất
dinh dưỡng
khi chuẩn bị
chế biến và
trong khi chế
biến.

Số điểm:20%=

1,5điểm = 15% 0,5điểm = 5%
Tổ chức bữa ăn
hợp lí trong gia
đình( 9 tiết)
Kể tên các món
ăn trong 1bữa ăn
trưa của gia đình
em.
Nhận xét bữa
ăn đó đã hợp lý
chưa.
Xây dựng thực
đơn cho 1 bữa
liên hoan.
Vì sao em có
nhận xét như
vậy.
Số
điểm:30%=3đ
1điểm = 10% 0,5điểm = 5% 1điểm = 10% 0,5điểm = 5%
Thu chi trong
gia đình( 6 tiết)
Em làm gì để
tăng thu nhập
cho gia đình.
Bài tập về thu
chi trong gia
đình.

Số
điểm:30%=3đ
0,5điểm = 5% 2,5điểm = 25%
100% =10 điểm 4 điểm=40% 4 điểm=40% 1 điểm=10% 1 điểm=10%
Đề 2:
Tên
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Cơ sở ăn uống
hợp lí và vệ sinh
an toàn thực
phẩm
( 5 tiết)
Nguồn cung cấp
chất đường bột.

Chức năng
dinh dưỡng của
chất đường bột.

Số
điểm:20%=2đ
1 điểm =10% 1 điểm =10%
Bảo quản chất
dinh dưỡng
trong chế biến
và phương

pháp chế biến
thực phẩm( 9
tiết)
Khái niệm, quy
trình thực hiện,
yêu cầu kỹ thuật
của phương pháp
nướng.

Tại sao
chúng ta phải
bảo quản chất
dinh dưỡng
khi chuẩn bị
chế biến và
trong khi chế
biến.
Số điểm:20%=

1,5điểm = 15% 0,5điểm = 5%
Tổ chức bữa ăn
hợp lí trong gia
đình( 9 tiết)
Khái niệm thực
đơn.
Nguyên tắc
xây dựng thực
đơn.
Xây dựng thực
đơn cho 1 bữa

ăn thường ngày
ở gia đình.
Vì sao chúng
ta cần lên
thực đơn
trước khi
muốn tổ chức
1bữa ăn.
Số
điểm:30%=3đ
1điểm = 10% 0,5điểm = 5% 1điểm = 10% 0,5điểm = 5%
Thu chi trong
gia đình( 6 tiết)
Em làm gì để
tăng thu nhập
cho gia đình.
Bài tập về thu
chi trong gia
đình.
Số
điểm:30%=3đ
0,5điểm = 5% 2,5điểm = 25%
100% =10 điểm 4 điểm=40% 4 điểm=40% 1 điểm=10% 1 điểm=10%
ĐÁP ÁN (ĐỀ 1)
Đáp án Điể
m
Câu1
2,0đ
* Các nguồn cung cấp chất đạm:
- Đạm động vật: thịt (gà, heo, bò), cá, phủ tạng động vật, trứng, sữa bò

- Đạm thực vật: Các loại hạt (đậu xanh, đậu nành ),
* Chất đạm đem lại lợi ích:
- Giúp cơ thể phát triển tốt: về chiều cao, cân nặng, trí tuệ
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết: Giúp tóc mọc lại, hình thành răng
trưởng thành ở trẻ em, lành các vết thương
- Tăng khả năng đề kháng.
- Cung cấp năng lượng.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu2
2,0đ
* Khái niệm: Nấu là phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nước.
Khi nấu thường phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật hoặc nấu riêng từng
loại, có thêm gia vị.
* Quy trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
- Nấu nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật vào nấu tiếp,
nêm vừa miệng.
- Trình bày theo đặc trưng của món.
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát.
- Hương vị thơm ngon, vừa ăn.
- Màu sắc hấp dẫn.
* Phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến và trong khi chế biến vì:
- Trước và trong khi chế biến thực phẩm thì chất khoáng và sinh tố rất dễ bị mất
đi.

- Bảo quản chất dinh dưỡng để thực phẩm có tác dụng tốt đến sức khoẻ và thể lực
của con người.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu3
2,0đ
* Kể tên các món ăn trong 1bữa ăn trưa của gia đình em: Cơm, cá nục kho, đậu cô
ve xào thịt, canh rau muống nấu hến.
* Em nhận thấy bữa ăn đó đã hợp lý.
* Vì: Bữa ăn đảm bảo cân đối các chất dinh dưỡng như: Đạm, béo, vitamin, xơ,
khoáng
Bữa ăn phù hợp với điều kiện tài chính và nhu cầu của các thành viên trong
gia đình
1,0
0,5
0,5
Câu4
1,0đ
- Bún (cơm)
- Thịt heo quay
- Nộm hỗn hợp
- Cá trê kho tộ
- Rau muống xào
- Dưa, cà chấm ruốc.
- Canh cà rốt, khoai tây hầm xương.
- Quýt, nước coca.
1,0
Câu5


a.
- Tiền thu nhập từ cà phê trong 1tháng: 6.000.000 / 12 = 500.000đ
- Tính tổng thu nhập của gia đình em trong 1tháng:
T= 2.500.000 + 200.000 + 500.000 = 3.200.000đ
b. Chi cho các nhu cầu:
- Tiền ăn uống: 1.100.000đ
- Tiền xăng xe: 400.000đ
- Tiền điện thoại: 150.000đ
- Tiền ăn, học của anh trai: 1.000.000đ
- Tiền sinh hoạt phí cho thêm em đi học: 20.000đ
- Tiền điện: 50.000đ
- Tiền chi khác ( đám cưới, đám giỗ ): 300.000đ
- Tổng chi: 3.020.000đ
* Tiết kiệm 1 tháng được khoảng: 180.000đ
c. Tiết kiệm 1năm: 180.000 * 12 = 2.160.000đ
d. Giúp bố mẹ làm việc nhà, làm công việc nội trợ, chăm sóc vườn rau, chăm sóc
vườn cà phê

0,5
0,5
1,0
0,5
0,5

ĐÁP ÁN (ĐỀ 2)
Đáp án
Điểm
Câu1
2,0đ

* Nguồn cung cấp chất đường bột:
- Cung cấp tinh bột: gạo, ngô, khoai, sắn
- Cung cấp đường: mía, mật ong, bánh, kẹo
* Chất đường bột đem lại lợi ích gì:
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: làm việc, vui chơi
- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng khác.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu2
2,0đ
* Khái niệm: Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trự tiếp của lửa,
thường là than củi. Nướng hai bên mặt của thực phẩm cho đến khi vàng đều.
* Quy trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.
- Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm, tẩm ướp gia vị, đặt lên vỉ hoặc xiên vào que
tre vót nhọn.
- Nướng vàng đều.
- Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Thực phẩm chín đều, không dai.
- Thơm ngon, đậm đà.
- Màu vàng nâu.
* Phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến và trong khi chế biến vì:
- Trước và trong khi chế biến thực phẩm thì chất khoáng và sinh tố rất dễ bị mất
đi.
- Bảo quản chất dinh dưỡng để thực phẩm có tác dụng tốt đến sức khoẻ và thể lực
của con người.
0,5

0,5
0,5
0,5
Câu3
2,0đ
* Thực đơn là: bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa
tiệc, bữa cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày,
* Xây dựng thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu
quả kinh tế: Thay đổi nhiều loại thức ăn khác nhau trong cùng một nhóm, cân
bằng chất dinh dưỡng giữa các nhóm thức ăn, chọn thức ăn phù hợp với điều kiện
kinh tế.
* Vì: Để đảm bảo sự cân đối dinh dưỡng cho bữa ăn và dễ dàng hơn khi lựa chọn
thực phẩm. Khi có thực đơn công việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành
trôi chảy, khoa học
1,0
0,5
0,5
Câu4
1,0đ

Xây dựng thực đơn cho 1 bữa ăn trưa thường ngày ở gia đình em?
- Cơm
- Cá nục kho
- Đậu cô ve xào thịt
- Canh rau muống nấu hến.
1,0
Câu5
3,0đ
a.
- Tiền bán mủ cao su trung bình 1 tháng là: 12.000.000/12 = 1.000.000đ

- Tính tổng thu nhập của gia đình em trong 1tháng:
T= 700.000 * 2 + 200.000 + 1.000.000= 2.600.000đ
b.Chi cho các nhu cầu:
- Tiền ăn uống: 1.200.000đ
- Tiền xăng xe: 400.000đ
- Tiền điện thoại: 150.000đ
- Tiền sinh hoạt phí cho thêm em đi học: 20.000đ
- Tiền điện: 50.000đ
- Tiền chi khác ( đám cưới, đám giỗ ): 300.000đ
- Tổng chi: 2.120.000đ
* Tiết kiệm 1 tháng được khoảng: 480.000đ
c. Tiết kiệm 1năm: 480.000 * 12 = 5.760.000đ
d. Giúp bố mẹ làm việc nhà, làm công việc nội trợ, chăm sóc vườn rau, chăm sóc
vườn cao su

0,5
0,5
1,0
0,5
0,5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×