Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De toan 4 ki II so 2 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.87 KB, 5 trang )

Họ và tên HS:
Lớp: Trường:
Năm học: 2010 - 2011
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
Ngày kiểm tra: / / 2011
Chữ ký GT
Số phách
ĐIỂM Nhận xét Giám khảo
Số phách
Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Phần đọc: 10 đ
a. Đọc thành tiếng : 5 đ.
b. Đọc thầm và làm bài tập:5 đ.
Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu
Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi
lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu
đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó,
Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn
Đảo.
Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng
của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến cách mạng
trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa
còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc
hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho
người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao
giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “Tao chỉ
biết đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng hô: “Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.


Trích Cẩm nang đội viên
* Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây:
Câu1. Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn
cảnh nào?
A. Chị đã tham gia hoạt động cách mạng.
B. Chị Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước.
C. Chị luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Câu 2. Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi?
A. Mười hai tuổi.
B. Mười lăm tuổi.
C. Mười sáu tuổi.
Câu 3. Khi bị giam trong ngục, thái độ của chị Sáu như thế nào?
A. Không sợ chết.
B. Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
C. Luôn tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
Câu 4.Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế
nào?
A. Vui vẻ cất cao giọng hát.
B. Bình tĩnh.
C. Bất khuất, kiên cường.
Câu 5. Chủ ngữ trong câu:“Máu chị thấm ướt bãi cát” là:
A. Máu.
B. Máu chị.
C. Máu chị thấm ướt.
Câu 6. Hãy cho biết nghĩa của từ “ lạc quan” là gì?
A. Luôn sống vui vẻ, thoải mái.
B. Không biết buồn phiền.
C. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Câu 7. Tìm trong bài một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và gạch dưới bộ phận
trạng ngữ chỉ nơi chốn của câu đó.



Câu 8. Bài văn trên thuộc chủ điểm nào em đã học?
A. Những người quả cảm. B. Vẻ đẹp muôn màu. C. Khám phá thế giới.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY

II. Bài kiểm tra viết: 10đ
1. Chính tả ( 5 đ )
Vương quốc vắng nụ cười
(Ngày xưa … trên những mái nhà)
SGK TV2/133









2. Tập làm văn: ( 5 đ ) Hãy tả một con vật mà em yêu thích.













HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY

























HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY

PHÒNG GD&ĐT TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2010-2011
A. Đọc hiểu: (5 điểm)
1. ý b (0,5 điểm)
2. ý a (0,5 điểm)
3. ý b (0,5 điểm)
4. ý c (0,5 điểm)
5. ý b (0,5 điểm)
6. ý c (0,5 điểm)
7.Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng
của đất nước. (1điểm)
8. ý a. (1 điểm)
B. Bài kiểm tra viết:
I. Chính tả: (5 điểm)
1/ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
2/ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, gạch ngang,
hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
• Mở bài: Giới thiệu được con vật mà em yêu thích. (0,5 đ)
• Thân bài: Miêu tả hình dáng, hoạt động, thói quen, ích lợi của con vật. (3,5 đ)
• Kết bài: Nêu được suy nghĩ, tình cảm đối với con vật mà mình yêu thích.(1 đ)

Lưu ý: Cho điểm tối đa đối với những bài làm sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, ít sai lỗi
chính tả, lỗi diễn đạt và có nội dung viết tốt.
___________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×