Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

giáo trình thu hoạch và tiêu thụ hoa ly hoa loa kèn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.26 MB, 129 trang )



̣
NÔNG NGHIÊ
̣
P VA
̀
PHA
́
T TRIÊ
̉
N NÔNG THÔN






GIO TRNH MÔ ĐUN

THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ LÚA
MÃ SỐ: MĐ 04


NGHÊ
̀
: TRỒNG LÚA NĂNG SUẤT CAO
Trnh đ: Sơ câ
́
p nghê
̀










2

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 04



3

LỜI GIỚI THIỆU

Một trong các khâu của nghề trồng lúa năng suất cao là thu hoạch và tiêu
thụ lúa. Nếu thu hoạch không đúng kỹ thuật thì gây thất thoát trong quá trình
thu hoạch và sau thu hoạch, mặt khác còn làm giảm phẩm chất lúa. Bởi vậy
ngƣời làm nghê trồng lúa rất cần học về kỹ thuật Thu hoạch lúa. Đồng thờì
sau khi có đƣợc sản phẩm thì việc Tiêu thụ cũng là vấn đề quan tâm lớn đối

với ngƣời trồng lúa. Để đáp ứng nhu cầu học tập của ngƣời trồng lúa, chúng tôi
tham gia biên soạn giáo trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ lúa. Nội dung
cuốn giáo trình mô đun này giới thiệu về cách xác định thời điểm và chọn
phƣơng thức thu hoạch lúa; Chuẩn bị thu hoạch và thu hoạch lúa; Làm khô và
làm sạch lúa; Bảo quản và tiêu thụ lúa. Toàn bộ mô đun đƣợc phân bố giảng
dạy trong thời gian 110 giờ và gồm có 06 bài nhƣ sau:
Bài 1. Xác định thời điểm và phƣơng thức thu hoạch lúa
Bài 2. Chuẩn bị thu hoạch lúa
Bài 3. Thu hoạch lúa
Bài 4. Làm khô và sạch lúa
Bài 5. Bảo quản lúa
Bài 6. Tiêu thụ lúa
Các bài này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tạo điều kiện cho học viên
thực hiện đƣợc mục tiêu học tập và áp dụng vào thực tế trồng lúa tại cơ sở. Mô
đun này liên quan mật thiết với các mô đun: Chuẩn bị các điều kiện trồng lúa,
Gieo trồng lúa và Chăm sóc lúa.
Để hoàn thiện đƣợc cuốn giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ
đạo, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ-Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn; Tổng cục dạy nghề - Bộ lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Sự hợp tác,
giúp đỡ của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật của Viện Lúa Đồng Bằng
sông Cửu Long, các cơ sở sản xuất lúa, các nông dân sản xuất lúa giỏi, các
thầy cô giáo đã tham gia đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi để chúng
tôi xây dựng chƣơng trình và biên soạn giáo trình.
Các thông tin trong giáo trình này có giá trị hƣớng dẫn giáo viên thiết kế, tổ
chức giảng dạy và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế của từng vùng
trong quá trình dạy học.
Trong quá trình biên soạn chƣơng trình, giáo trình. Dù đã hết sức cố gắng
nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận
đƣợc ý kiến đóng góp từ các nhà giáo, các chuyên gia, ngƣời sử dụng lao động và
ngƣời lao động trực tiếp trong lĩnh vực trồng lúa để chƣơng trình, giáo trình đƣợc

điều chỉnh, bổ sung cho hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và
đáp ứng đƣợc nhu cầu học nghề trong thời kỳ đổi mới.
Xin chân thành cảm ơn!


4

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU ……………………………………………………
3
Mô đun: THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ LÚA ………………………
7
Bài 1: Xác định thời điểm và phƣơng thức thu hoạch lúa ……….
7
A. Nội dung …………………………………………………….
8
1.1. Xác định thời kỳ chín của lúa ……………………………
8
1.1.1. Xác định thời kỳ chín sữa ………………………………
8
1.1.2. Xác định thời kỳ chín sáp ……………………………….
9
1.1.3. Xác định thời kỳ chín hoàn toàn ………………………
10
1.2. Xác định độ chín của lúa …………………………………
10
1.2.1. Chuẩn bị để xác định độ chín của lúa ……………………

10
1.2.1. Căn cứ thời gian sinh trƣởng của giống lúa ……………
10
1.2.2. Căn cứ vào ngày trỗ của ruộng lúa ………………………
12
1.2.3. Quan sát trực tiếp ngoài ruộng lúa ………………………
12
1.3. Xác định khí hậu, thời tiết trong vùng …………………….
13
1.3.1. Căn cứ dự báo thời tiết của đài khí tƣợng thủy văn …….
13
1.3.2. Căn cứ vào quy luật khí hậu thời tiết hàng năm của vùng
13
1.4. Xác định ngày thu hoạch lúa ………………………………
13
1.5. Chọn phƣơng thức thu hoạch lúa ………………………….
13
1.5.1. Liệt kê các phƣơng thức thu hoạch ……………………
13
1.5.2. Căn cứ tình trạng ruộng lúa ……………………………
17
1.5.3. Căn cứ điều kiện vùng trồng lúa ………………………
17
1.5.4. Quyết định phƣơng thức thu hoạch ……………………
18
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ………………………………
19
C. Ghi nhớ ……………………………………………………
19
Bài 2: Chuẩn bị thu hoạch lúa …………………………………….

20
A. Nội dung ……………………………………………………
20
2.1. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để thu hoạch lúa …………
20
2.1.1. Chuẩn bị dụng cụ, vật rẻ để thu hoạch lúa ………………
20
2.1.2. Chuẩn bị trang thiết bị, máy móc để thu hoạch lúa ……
29
2.2. Chuẩn bị dụng cụ hay máy móc để tuốt lúa ………………
30
2.2.1. Chuẩn bị dụng cụ tuốt lúa đơn giản ………………………
30
2.2.2. Chuẩn bị (mua mới, thuê, mƣớn và kiểm tra) máy tuốt lúa
31
2.3. Chuẩn bị phƣơng tiện vận chuyển lúa ……………………
32
2.3.1. Chuẩn bị phƣơng tiện vận chuyển thô sơ ………………
33
2.3.2. Phƣơng tiện vận chuyển bằng máy móc …………………
34
2.4. Chuẩn bị nơi làm khô lúa ………………………………….
35
2.4.1. Chuẩn bị sân phơi ………………………………………
35
2.4.2. Chuẩn bị máy sấy ………………………………………
36
2.5. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị làm sạch lúa …………………
36
2.5.1. Chuẩn bị dụng cụ làm sạch lúa đơn giản ………………

36
2.5.2. Chuẩn bị (thuê, mƣớn) máy làm sạch lúa ……………….
37


5

ĐỀ MỤC
TRANG
2.6. Chuẩn bị nơi chứa lúa ……………………………………
39
2.6.1. Vệ sinh kho chứa lúa ……………………………………
39
2.6.2. Phun thuốc sát trùng kho chứa lúa ………………………
39
2.7. Chuẩn bị nhân công để thu hoạch …………………………
43
2.7.1. Tính số nhân công cần phải thực hiện các công việc ……
43
2.7.2. Cân đối số nhân công ……………………………………
43
2.7.3. Thuê mƣớn nhân công thu hoạch lúa ……………………
43
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ………………………………
47
C. Ghi nhớ ……………………………………………………
47
Bài 3: Thu hoạch lúa ……………………………………………….
48
A. Nội dung……………………………………………………

48
3.1. Cắt lúa ……………………………………………………
48
3.1.1. Cắt lúa bằng liềm ………………………………………
48
3.1.2. Cắt lúa bằng máy gặt lúa xếp dãy ……………………….
53
3.1.3. Cắt lúa bằng máy gặt đập liên hợp ………………………
54
3.2. Gom lúa bông ……………………………………………
55
3.2.1. Gom lúa bông mang đi nơi khác tuốt hạt ………………
55
3.2.2. Gom lúa bông đƣa trực tiếp lên máy tuốt ………………
57
3.3. Tuốt lúa ……………………………………………………
58
3.3.1. Tuốt lúa bằng phƣơng pháp thủ công ……………………
58
3.3.2. Tuốt lúa bằng máy ……………………………………….
59
3.4. Tô chức vận chuyển lúa về sân phơi hay máy sấy ………
61
3.4.1. Trung chuyển lúa ………………………………………
61
3.4.2. Xếp lúa lên phƣơng tiện vận chuyển …………………….
63
3.4.3. Tổ chức vận chuyển lúa ………………………………….
64
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ………………………………

67
C. Ghi nhớ ……………………………………………………
67
Bài 4: Làm khô và sạch lúa ………………………………………
68
A. Nội dung …………………………………………………….
68
4.1. Làm khô lúa ………………………………………………
68
4.1.1. Phơi lúa …………………………………………………
68
4.1.2. Sấy lúa …………………………………………………
73
4.1.3. Kiểm tra độ ẩm của lúa sau khi phơi hay sấy ……………
78
4.1.4. Xúc lúa sau khi đã phơi hay sấy khô …………………….
78
4.2. Làm sạch lúa ………………………………………………
80
4.2.1. Làm sạch lúa bằng phƣơng pháp thủ công ………………
80
4.2.2. Làm sạch lúa bằng dụng cụ đơn giản ……………………
82
4.2.3. Tổ chức làm sạch lúa bằng máy …………………………
85
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ………………………………
90
C. Ghi nhớ ……………………………………………………
90
Bài 5: Bảo quản lúa ………………………………………………

91
A. Nội dung…………………………………………………….
91
5.1. Vệ sinh nơi chứa lúa ………………………………………
91


6

ĐỀ MỤC
TRANG
5.1.1. Quyét dọn kho chứa lúa ………………………………….
91
5.1.2. Phun thuốc sát trùng kho chứa lúa ………………………
92
5.2. Kê kệ để xếp lúa …………………………………………
92
5.2.1. Chuẩn bị kệ ………………………………………………
92
5.2.2. Vệ sinh các tấm kệ ………………………………………
92
5.2.3. Kê các tấm kệ xếp lúa ……………………………………
93
5.3. Chở và xếp lúa vào kho (nơi chứa) ………………………
93
5.3.1. Xếp lúa lên xe ……………………………………………
93
5.3.2. Xếp lúa vào nơi bảo quản ……………………………….
94
5.4. Kiểm tra định kỳ trong quá trình bảo quản ………………

95
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ………………………………
97
C. Ghi nhớ ……………………………………………………
97
Bài 6: Tiêu thụ lúa ………………………………………………….
98
A. Nội dung …………………………………………………….
98
6.1. Xác định giá bán lúa tại thời điểm thu hoạch ……………
98
6.1.1. Tìm hiểu giá lúa ở thị trƣờng tại thời điểm bán lúa………
98
6.1.2. Tham khảo giá mua lúa của các sơ sở thu mua lúa ……
98
6.1.3. Xác định giá để bán lúa ………………………………….
98
6.2. Chọn nơi để bán lúa và thỏa thuận mua bán lúa …………
98
6.3. Viết hợp đồng mua bán lúa ………………………………
98
6.4.
Giao lúa …………………………………………………….

100
6.4.1. Cân lúa để giao cho bên bán ……………………………
100
6.4.2. Giao lúa cho bên bán không phải cân lúa ………………
103
6.5. Nhận tiền …………………………………………………

103
6.5.1. Tính tiền …………………………………………………
103
6.5.2. Trả và nhận tiền ………………………………………….
103
6.6. Thanh lý hợp đồng ………………………………………
103
6.7. Hạch toán hiệu quả trồng lúa ………………………………
105
6.7.1. Tính chi phí của chu kỳ trồng lúa ………………………
105
6.7.2. Tính số tiền bán lúa thu đƣợc của 1 ha ………………….
106
6.7.3.Tính tiền lời thu đƣợc …………………………………….
106
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ………………………………
108
C. Ghi nhớ……………………………………………………
109
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ………………………
110
I. Vị trí, tính chất của mô đun ………………………………….
110
II. Mục tiêu mô đun …………………………………………….
110
III. Nội dung chính của mô đun ………………………………
110
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ………………
111
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ……………………….

123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………
125
Danh sách ban chủ nhiệm ………………………………………
126
Danh sách hội đồng nghiệm thu ………………………………
126


7

MÔ ĐUN: THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ LÚA
Mã mô đun: 04

Giới thiệu mô đun:
Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ lúa là mô đun chuyên môn nghề , mang tính
tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về Thu hoạch và tiêu thụ lúa. Nội
dung của mô đun trình bày các công việc trong thu hoạch và tiêu thụ lúa nhƣ:
Xác định độ chín của lúa để chọn ngày thu hoạch, chuẩn bị dụng cụ, trang thiết
bị, vật tƣ và nhân công để thu hoạch. Thu hoạch lúa, phơi khô, làm sạch và tiêu
thụ lúa. Đồng thời cũng hƣớng dẫn cách hạch toán hiệu quả kinh tế trồng lúa
năng suất cao để từ đó ngƣời trồng lúa có hƣớng cụ thể trong quả trình trồng
lúa. Sau mỗi bài trong mô đun có các câu hỏi và bài tập thực hành. Học xong
mô đun này, học viên có đƣợc những kiến thức cơ bản về các bƣớc công việc
Thu hoạch và tiêu thụ lúa. Có kỹ năng Xác định độ chín của lúa; Chọn lựa
phƣơng thức thu hoạch phù hợp; Chuẩn bị dụng cụ’ Chuẩn bị nhân công; Thu
hoạch lúa; Phơi (sấy) lúa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tiêu thụ lúa thuận lợi, đạt
hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bài 01: XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM VÀ PHƢƠNG THỨC THU HOẠCH LÚA
Thông thƣờng trong ruộng lúa, toàn bộ các bông lúa không thể chín hoàn

toàn cùng một thời điểm, vì có bông lúa trỗ trƣớc thì chín trƣớc, bông lúa trỗ
sau thì chín sau. Thậm chí trong cùng một bông lúa, các hạt ở đầu bông chín
trƣớc, các hạt ở cuối bông chín sau. Hạt lúa ở các nhánh gié cấp I chín trƣớc,
hạt lúa ở nhánh giéo cấp II chín sau… Vì thế, không thể chờ tất cả các hạt lúa
của bông lúa và các bông lúa trong ruộng lúa đều chín hoàn toàn mới thu
hoạch, mà chỉ cần khoảng 85% số bông lúa có khoảng 80% số hạt chắc trên
bông đã chín (màu hạt chín đặc trƣng của giống lúa) và hầu hết các hạt chắc ở
cổ bông lúa đã chín sáp là có thể thu hoạch đƣợc.
Thu hoạch lúa có hai phƣơng thức cơ bản là thu thủ công hay thu bằng
máy móc. Thu thủ công là phƣơng thức cổ truyền và thích hợp với mọi tình
trạng của ruộng lúa nhƣ: Lúa đứng, lúa ngã, diện tích ruộng lớn hay nhỏ, nhƣng
năng suất thu hoạch thấp, hao hụt nhiều và bị áp lực nhân công thời vụ. Thu
hoạch bằng máy thì năng suất lao động cao, nhƣng chỉ áp dụng đƣợc ở những
chân ruộng đất khô hoặc không bị lún Cho nên, tùy theo điều kiện nơi trồng
lúa, tùy theo tình trạng ruộng lúa, chúng ta lựa chọn phƣơng thức thu hoạch lúa
cho phù hợp để tăng năng suất lao động, góp phần hạ giá thành sản phẩm.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng
- Xác định được thời điểm thu hoạch lúa;
- Chọn được phương thức thu hoạch lúa phù hợp với tình trạng ruộng lúa,
phù hợp với điều kiện trồng lúa.


8

A. Ni dung:
1.1. Xác định các thời kỳ chín của lúa:
Muốn xác định đƣợc thời điểm thu hoạch lúa, chúng ta cần tìm hiểu các
thời kỳ chín của lúa để có biện pháp theo dõi, đánh giá và kết luận chính xác thời
điểm thu hoạch. Ngƣời ta chia giai đoạn chín của lúa thành ba thời kỳ nhỏ là
chín sữa, chín sáp và chín hoàn toàn nhƣ sau:

1.1.1. Xác định thời kỳ chín sữa
Sau khi hoa lúa nở 7-10 ngày (hình 4.1.a), những hoa lúa đã đƣợc thụ
phấn có chất dự trữ bên trong vỏ trấu là dạng lỏng, màu trắng đục giống nhƣ
sữa (hình 4.1.b). Hình dạng hạt gạo đã hoàn thành, vỏ hạt gạo có màu xanh
(hình 4.1c). Khối lƣợng hạt tăng nhanh, có thể đạt 70-80 % khối lƣợng cuối
cùng của hạt, đó là thời kỳ chín sữa (hình 4.1).



Hình 4.1a
Hình 4.1b
Hình 4.1c
Hình 4.1 Hạt lúa ở giai đoạn chín sữa
Toàn thể ruộng lúa lúc này đang ở giai đoạn chín sữa (hình 4.1d). Thời
kỳ chín sữa kết thúc thì lƣợng chất khô trong hạt là 25%, lƣợng nƣớc trong
hạt là 75%.











Hình 4.1d. Ruộng lúa ở thời kỳ lúa chín sữa



9

1.1.2. Xác định thời kỳ chín sáp (hình 4.2):


Thời kỳ chín sáp kéo dài 7-
10 ngày, vỏ hạt lúa vẫn có màu
xanh (hình 4.2a)


Hình 4.2a. Vỏ hạt lúa vẫn có màu xanh

Chất dịch lỏng trong hạt gạo
dần dần đặc lại, hạt gạo cứng dần
lên, vỏ hạt gạo vẫn có màu xanh,
nhƣng vỏ ở lƣng hạt gạo chuyển
sang màu nâu nhạt (hình 4.2b).



Hình 4.2b. Hạt gạo cứng dần lên

Khối lƣợng hạt gạo tiếp tục
tăng lên (hình 4.2c), lƣợng chất
khô trong hạt đạt 50%, lƣợng
nƣớc trong hạt giảm dần còn
50%. Đó là thời kỳ chín sáp

Hình 4.2c. Khối lƣợng hạt gạo tiếp tục tăng




Ruộng lúa ở giai đoạn chín sáp
(hình 4.2d). Cuối giai đoạn chín sáp,
các hạt lúa ở đầu bống lúa đã chuyển
sang màu chín đặc trƣng của giống
lúa.
Hình 4.2. Ruộng lúa ở thời kỳ chín sáp


10

1.1.3. Xác định thời kỳ chín hoàn toàn (hình 4.3)
Thời kỳ này kéo dài 7-10 ngày, vỏ trấu chuyển sang màu vàng sáng (hình
4.3a) hoặc màu sắc chín đặc trƣng của giống (hình 4.3b), chất khô trong hạt tăng
đến 75%, lƣợng nƣớc trong hạt giảm còn 25%. Khối lƣợng hạt gạo đạt tối đa.

Hình 4.3a. Vỏ trấu của hạt lúa Hình 4.3b. Vỏ trấu của hạt lúa có màu
chuyển sang màu vàng sáng chín đặc trƣng của giống lúa
Hình 4.3. Ruộng lúa ở thời kỳ chín hoàn toàn

1.2. Xác định đ chín của lúa
1.2.1. Chuẩn bị để xác định độ chín của lúa
Trƣớc khi xác định độ chín của lúa cần phải chuẩn bị sổ ghi chép theo dõi
ngày sinh trƣởng của ruộng lúa, ghi nhật ký quá trình trồng lúa và sổ có các
thông tin về lý lịch của giống lúa để làm cơ sở đối chiếu với độ chín thực tế của
ruộng lúa.
1.2.2. Căn cứ thời gian sinh trưởng của giống lúa
Thời gian sinh trƣởng của giống lúa: Là số ngày bắt đầu từ khi gieo hạt
cho đến ngày thu hoạch đƣợc lúa chín. Ví dụ giống lúa có thời gian sinh trƣởng

là 105 ngày, chúng ta gieo ngày 15 tháng 12 năm 2010, thì đến ngày 29 tháng 3
năm 2011 (vì tháng 02 năm 2011 có 28 ngày) là có thể thu hoạch đƣợc.
Muốn theo dõi thời gian sinh trƣởng của giống lúa trên đồng ruộng, chúng
ta kẻ bảng giống nhƣ bảng 4.1. Bảng 4.1 là bảng mẫu. Khi gieo trồng ở vụ nào
thì chúng ta áp dụng để điền ngày tháng theo dõi cho phù hợp. Từ bảng này, bất
kỳ ngày nào, nhìn vào bảng là chúng ta biết đƣợc lúa đã sinh trƣởng bao nhiêu
ngày. Ví dụ, ngày 15 tháng 02, nhìn vào bảng 4.1, chúng ta biết lúa đã sinh
trƣởng đƣợc 63 ngày, ngày 15 tháng 3 là lúa sinh trƣởng đƣợc 91 ngày và ngày
29 tháng 3 là có thể thu hoạch đƣợc.


11

Bảng 4.1. Bảng theo dõi thời gian sinh trƣởng của giống lúa
Ngày
Tháng/năm
Ghi chú
12/2010
01/2011
02/2011
3/2011

1

18
49
77

2


19
50
78

3

20
51
79

4

21
52
80

5

22
53
81

6

23
54
82

7


24
55
83

8

25
56
84

9

26
57
85

10

27
58
86

11

28
59
87

12


29
60
88

13

30
61
89

14

31
62
90

15
1
32
63
91

16
2
33
64
92

17
3

34
65
93

18
4
35
66
94

19
5
36
67
95

20
6
37
68
96

21
7
38
69
97

22
8

39
70
98

23
9
40
71
99

24
10
41
72
100

25
11
42
73
101

26
12
43
74
102

27
13

44
75
103

28
14
45
76
104

29
15
46

105
Lúa thu hoạch đƣợc
30
16
47



31
17
48






12

1.2.3. Căn cứ vào ngày trỗ của ruộng lúa
Cây lúa sinh trƣởng trên đồng ruộng còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố, cho
nên thời gian sinh trƣởng thực tế có thể bằng hay sớm hơn, muộn hơn so với
đặc tính thời gian sinh trƣởng của giống ấy, nên chúng ta cần phải quan sát
ngày trỗ của ruộng lúa. Ngày mà ƣớc khoảng 50% số cây lúa của ruộng lúa đã
trỗ (hình 4.4), cộng thêm 30 ngày nữa là thu hoạch đƣợc. Ví dụ ngày 23 tháng
02 năm 2011 ruộng lúa trỗ đƣợc 50%. Thì ngày thu hoạch đƣợc sẽ là ngày 25
tháng 3 năm 2011.


Hình 4.4. Ruộng lúa có 50% số cây lúa trỗ bông
.
1.2.4. Quan sát trực tiếp ngoài ruộng lúa


Sau khi lúa trỗ đƣợc
25 ngày thì quan sát trực
tiếp thƣờng xuyên hàng
ngày trên ruộng lúa. Khi
nào trên ruộng lúa có
khoảng 85% (hình 4.6) số
bông lúa trong ruộng lúa
có khoảng 80% số hạt
chắc trên bông đã chín là
thu hoạch đƣợc.

Hình 4.6. Ruộng lúa có 85 % số bông lúa đã chín



13

1.3. Xác định khí hậu, thời tiết trong vùng
1.3.1. Căn cứ dự báo thời tiết của đài khí tượng thủy văn
Nếu dự báo thời tiết của đài khí tƣợng thủy văn có mƣa, gió lớn đúng
ngày xác định thu hoạch có thể thu sớm hoặc trễ vài ngày để thu hoạch đỡ gặp
phải thời tiết xấu. Thậm chí tránh lũ phải thu sớm cả tuần. Mặc dù năng suất bị
giảm, còn hơn bị lũ nhấn chìm. Hoặc trời mƣa gió lớn có thể để trễ vài ngày,
vẫn hơn là thu đúng ngày mƣa sẽ bị thất thoát lớn.
1.3.2. Căn cứ vào quy luật khí hậu thời tiết hàng năm của vùng
Bố trí thời vụ gieo cấy sao cho lúa chín không trùng với giai đoạn mƣa lớn
và mƣa kéo dài. Ví dụ hàng năm thời tiết ở vùng Cần Thơ thƣờng có đợt mƣa
kéo dài khoảng 2 tuần (từ đầu đến giữa tháng 5 âm lịch). Cho nên không gieo
trồng để lúa chín vào dịp này.
1.4. Xác định ngày thu hoạch
Nếu thu hoạch sau khi hạt lúa đã chín hoàn toàn, thất thoát do tỷ lệ rụng hạt
khoảng 4,5%. Nếu thu hoạch sau 20 ngày lúa đã chín hoàn toàn, tỷ lệ rụng hạt
lên đến 20%. Tỷ lệ này cũng còn tùy thuộc vào giống. Những giống dễ rụng hạt,
tỷ lệ rụng có thể nhiều hơn. Chính vậy phải xác định thời điểm thu hoạch cho
phù hợp để giảm tối đa thất thoát sau thu hoạch.
Khi xác định ngày thu hoạch, chúng ta nên chọn ngày không mƣa. Trƣờng
hợp lúa chín đúng vào đợt mƣa kéo dài, có thể cứ để lúa đứng trên cây thêm 3-
5 ngày nữa chờ qua đợt mƣa lớn rồi thu còn hơn là thu đúng vào ngày mƣa to,
gió lớn, sẽ gây thất thoát cao hơn. Hoặc chuẩn bị đến đợt mƣa kéo dài hay để
né lũ, thì cũng có thể thu sớm hơn 3-5 ngày (tức là sau trỗ 25-27 ngày).
1.5. Chọn phƣơng thức thu hoạch lúa
1.5.1. Liệt kê các phương thức thu hoạch

a. Cắt lúa bằng

liềm (lưỡi hái)
- Cắt bông lúa:
Là dùng liềm
để cắt rời bông lúa
chín khỏi thân cây
lúa (hình 4.7).



Hình 4.7. Cắt rời bông lúa chín khỏi thân cây lúa


14


- Cắt cả cây lúa
chín:
+ Là dùng liềm
cắt toàn bộ cả cây lúa
đã chín, cắt cả gốc rạ,
sát mặt đất (hình 4.8)


Hình 4.8. Cắt toàn bộ cả cây lúa chín





+ Rồi sau đó mới

cắt (xén) riêng phần
bông lúa (hình 4.9).


Hình 4.9. Cắt riêng phần bông lúa





- Phƣơng thức
thu hoạch thủ công có
những ƣu và nhƣợc
điểm nhƣ sau:





Hình 4.10. Cắt lúa bằng liềm ở ruộng ƣớt


15




+ Ƣu điểm:
* Phù hợp cho
mọi loại chân ruộng

lúa nhƣ ruộng ƣớt
(hình 4.10), ruộng khô
(hình 4.11).


Hình 4.11. Cắt lúa bằng liềm ở ruộng khô
* Thích hợp mọi
tình trạng ruộng lúa
nhƣ là:


Ruộng lúa đứng
cũng cắt đƣợc bằng
liềm (hình 4.12).






Ruộng lúa ngã đổ
cũng thu hoạch đƣợc
bằng liềm và có thể chỉ
thu hoạch đƣợc bằng
liềm (hình 4.13).


Hình 4.12. Cắt lúa băng liềm ở ruộng lúa đứng



Hình 4.13. Cắt lúa băng liềm ở ruộng lúa đổ ngã

* Thích hợp đƣợc
với các loại diện tích
của ruộng lúa:
Ruộng lúa có
diện tích lớn (hình
4.14) cũng thu hoạch
đƣợc bằng liềm


Hình 4.14. Cắt lúa băng liềm ở ruộng lúa


16





Ruộng có diện
tích nhỏ (hình 4.15)
cũng thu hoạch đƣợc
bằng liềm.


có diện tích lớn


Hình 4.15. Cắt lúa băng liềm ở ruộng lúa có diện tích

nhỏ



* Tận dụng đƣợc
cả nhân công phụ
(hình 4.16), học sinh
tham gia thu hoạch
lúa.

Hình
4.16. Học sinh tham gia thu hoạch lúa






+ Nhƣợc điểm:
Tốn nhân công,
năng suất lao động
thấp (hình 4.17), rất
nhiều nhân công thu
hoạch lúa


Hình 4.17. Tốn nhiều nhân công thu hoạch lúa


17


b. Thu hoạch bằng máy gặt hàng xếp dãy (hình 4.18):
Là ngƣời ta điều khiển máy gặt cắt phần bông lúa đã chín, xếp thành từng
dãy. Sau đó thu gom để tuốt hạt.


Hình 4.18. Máy gặt hàng xếp dãy


c. Thu hoạch bằng máy gặt đập liên hợp:
Là ngƣời ta dùng máy để vừa cắt lúa, vừa tuốt hạt, hạt lúa đƣợc chứa vào
các bao và xếp ngay trên máy gặt (hình 4.19). Khi các bao chứa lúa đã xếp đầy
chỗ xếp ở trên máy thì đƣa các bao lúa lên bờ ruộng.


Hình 4.19. Thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp

1.5.2. Căn cứ tình trạng ruộng lúa: Qua các phƣơng thức thu hoạch lúa
nêu trên. Tùy điều kiện mà chúng ta chọn lựa phƣơng thức thu hoạch lúa cho
phù hợp nhƣ: Diện tích ruộng đủ lớn, ruộng khô chọn phƣơng thức thu hoạch
bằng máy gặt đập liên hợp, hoặc máy gặt xếp dãy. Ngƣợc lại phải chọn phƣơng
thức thu hoạch cắt lúa bằng liềm.
1.5.3. Căn cứ điều kiện vùng trồng lúa: Ở nơi đang trồng lúa có những
phƣơng thức thu hoạch nào để chọn lựa cho phù hợp, ví dụ nhƣ nơi chƣa phổ
biến máy gặt đập liên hợp thì lấy đâu mà chọn.


18

1.5.4. Quyết định phương thức thu hoạch:

Quyết định thu hoạch lúa bằng liềm, bằng máy gặt xếp dãy hay máy gặt
đập liên hợp
Tóm lại: Tổng hợp quá trình xác định ngày thu hoạch và chọn phƣơng
thức thu hoạch lúa vừa nêu trên, chúng ta phải thực hiện nhƣ sơ đồ 4.1 sau đây:

1






2






3



4







Sơ đồ 4.1. Quá trình xác định ngày thu hoạch
và chọn phƣơng thức thu hoạch lúa

Xác định đ chín của lúa
Xác định khí hậu, thời tiết trong
vùng
Chuẩn bị để
xác định độ
chín của lúa
Căn cứ thời gian
sinh trƣởng của
giống lúa

Căn cứ vào
ngày trỗ của
ruộng lúa
Quan sát trực
tiếp ngoài
ruộng lúa

Chọn phƣơng thức thu hoạch lúa

Xác định ngày thu hoạch

Căn cứ dự báo thời
tiết của đài khí tƣợng
thủy văn
Căn cứ vào quy luật
khí hậu thời tiết
hàng năm của vùng

Liệt kê các
phƣơng thức
thu hoạch
Căn cứ tình
trạng ruộng
lúa
Căn cứ điều
kiện vùng
trồng lúa
Quyết định
phƣơng thức
thu hoạch


19

B. Câu hỏi và bài tập thực hành

Bài tập 1. Sau khi trỗ bông bao nhiêu ngày thì lúa chín hoàn toàn?
a) Sau khi trỗ bông 7-10 ngày.
b) Sau khi trỗ bông 15-20 ngày.
c) Sau khi trỗ bông 30 ngày.

Bài tập 2. Xác định ngày thu hoạch lúa, phải dựa vào căn cứ nào sau đây?
a) Căn cứ thời gian sinh trƣởng của giống lúa.
b) Căn cứ vào ngày trỗ của ruộng lúa.
c) Căn cứ vào quan sát trực tiếp ngoài ruộng lúa.
d) Cả 3 căn cứ trên

Bài tập 3. Chúng ta nên thu hoạch lúa vào thời điểm nào sau đây?

a) Lúa chín sữa.
b) Lúa chín sáp.
c) Lúa chín hoàn toàn.

Bài tập 4. Thu hoạch sau khi lúa trỗ bao nhiêu ngày là thích hợp nhất?
a). Sau trỗ 25 ngày.
b). Sau trỗ 30 ngày.
c). Sau trỗ 35 ngày.

Bài tập 5. Chọn phƣơng thức thu hoạch lúa, dựa vào căn cứ nào sau đây?
a) Căn cứ tình trạng ruộng lúa.
b) Căn cứ điều kiện vùng trồng lúa.
c) Cả 2 căn cứ trên.

Bài tập 6. Lập bảng theo dõi thời gian sinh trƣởng của giống lúa có
thời gian sinh trƣởng 125 ngày và xác định ngày thu hoạch trên cơ sở dựa
vào đặc tính thời gian sinh trƣởng của giống. Biết rằng lúa đƣợc gieo vào
ngày 15 tháng 12 năm 2010.

C. Ghi nhớ:
- Xác định độ chín của lúa và quyết định ngày thu hoạch
- Chọn phƣơng thức thu hoạch cho phù hợp


20

Bài 02: CHUẨN BỊ THU HOẠCH LÚA

Trƣớc khi thu hoạch lúa cần phải chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị và nhân
công để thu hoạch. Tuy nhiên thời gian chuẩn bị không nhất thiết phải chờ đến

khi sắp thu hoạch, mà sau khi gieo trồng lúa, lúc rảnh rỗi có thể tự làm các
dụng cụ, sửa sang các dụng cụ cũ để tận dụng lại, hay mua sắm dụng cụ mới,
thuê mƣợn trang thiết bị, nhân công Bởi vì nếu để đến lúc sắp thu hoạch mới
mua sắm, thuê mƣợn thì giá cả thƣờng đắt hơn hay không thuê mƣợn đƣợc…
Nhƣ ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long cứ cấy xong là phải hẹn (hợp đồng)
công gặt, hay gặt xong là phải hẹn công cấy vụ sau, còn để đến lúc cần mới đi
kiếm nhân công là rất khó, thậm chi không thuê mƣợn đƣợc. Chính vậy, học
viên cần quan tâm để áp dụng vào thu hoạch lúa sao cho thuận lợi nhất.

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
- Chuẩn bị được những dụng cụ, trang thiết bị để thu hoạch lúa như: vật
rẻ, mau hỏng, dụng cụ lâu bền, máy móc để thu hoạch lúa;
- Chuẩn bị được nơi chứa phù hợp với điều kiện trồng lúa của cơ sở;
- Chuẩn bị đủ và đúng số nhân công để thu hoạch lúa như: Tính số nhân
công đã có của cơ sở. Tính số nhân công cần thuê mướn; Hợp đồng thuê mướn
nhân công để thu hoạch lúa.

A. Ni dung:
2.1. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để thu hoạch lúa
2.1.1. Chuẩn bị dụng cụ, vật rẻ để thu hoạch lúa:
Một số dụng cụ, vật rẻ thƣờng dùng để thu hoạch lúa và cần chuẩn bị nhƣ

- Chuẩn bị dụng cụ để cắt lúa
thủ công:
+ Liềm để cắt lúa: Là dụng cụ
làm bằng thép đƣợc uốn cong nhƣ
hình trăng khuyết (vào ngày mồng
3-4 âm lịch hàng tháng), cắm vào
tay cầm thƣờng đƣợc làm bằng gỗ.
Các vùng khác nhau thì có các

dạng liềm khác nhau, vùng Đồng
Bằng Sông Cửu Long thƣờng dùng
liềm nhƣ hình 4.20a để cắt lúa.

Hình 4.20 a. Liềm đƣợc dùng để cắt lúa
(thƣờng dùng ở Đồng Bằng Sông Cửu Long)


21



Một số vùng khác nhƣ ở Nam
Định, Hà Tây (Hà Nội mới)
thƣờng dùng liềm nhƣ hình 4.20 b
để cắt lúa


Hình 4.20 b. Liềm đƣợc dùng để cắt lúa
(có khác với liềm cắt lúa ở vùng ĐBSCL)


+ Liềm để xén lúa:
Liềm còn có loại lớn hơn liềm
để cắt lúa, hình dạng của nó thẳng
hơn liềm cắt lúa và chuyên để cắt
bông lúa rời khỏi thân lúa sau khi
đã cắt cả cây lúa chín, liềm này
đƣợc gọi là liềm xén lúa (hình
4.21)



Hình 4.21. Liềm để xén lúa

- Chuẩn bị dụng cụ đựng lúa:
+ Thau làm bằng nhựa (hình
4.22), dùng để xúc, đựng lúa…
Thau nhựa trơn, phẳng, các hạt lúa
không bị dính vào thau, bởi vây
ngƣời ta thƣờng dùng để làm các
công việc của lúa để làm giống.


Hình 4.22. Thau nhựa


22



Nhƣ làm sạch lúa để giống
(hình 4.22), dùng thau xúc lúa,
đựng lúa, làm sạch lúa…


Hình 4.22. Dùng thau xúc lúa, đựng lúa, làm
sạch lúa


Hay dùng thau đựng lúa

giống đã nảy mầm đem gieo (hình
4.23), đựng phân bón để rải cho
ruộng…


Hình 4.23. Thau đựng hạt lúa giống
+ Thúng: Là dụng cụ đƣợc đan bằng các nan tre cũng có tác dụng nhƣ thau
nhựa, nhƣng khi làm lúa, hạt lúa hay dính vào các khe hở của thúng, chính vậy phải
mất thời gian làm sạch các hạt lúa đó, đặc biệt là khi dùng thúng để thực hiện các
khâu làm lúa giống. Tuy nhiên thì thúng vẫn đƣợc dùng rất thông dụng.



Để chuẩn bị thúng, khi nhàn
rỗi có thể đan thúng để ngày mùa
sử dụng (hình 4.23)
Hình 4.23. Đan thúng khi rảnh rỗi


23



Hoặc phải mua thúng mới
cũng nên chuẩn bị mua trƣớc khi
thu hoạch. Thúng mới đƣợc mua
về nhà (hình 4.24) trƣớc khi thu
hoạch.



Hình 4.24. Mua thúng mới



Hoặc tận dụng đƣợc thúng cũ
(hình 4.25) thì cũng nên chuẩn bị
sẵn sàng trƣớc khi thu hoạch.


Hình 4.25. Tận dụng thúng cũ

+ Bao chứa lúa:

* Bao chứa lúa là các túi đƣợc
may từ tấm đan bằng sợi tổng hợp,
có nơi còn gọi là bao xác rắn (hình
4.26). Các bao này có thể chứa từ
45-50kg lúa/bao.



Hình 4.26. Bao xác rắn để chứa lúa

* Chuẩn bị: Chúng ta cần ƣớc
tính lƣợng lúa để chuẩn bị bao: Ví
dụ một ha lúa đạt đƣợc 7 tấn lúa,
thì phải chuẩn bị 175 cái bao. Có 2
ha thì phải chuẩn bị 350 bao…
Cách xếp bao: cứ 10 bao cuộn
thành một cuộn (hình 4.27),



Hình 4.27. 10 bao cuộn thành một cuộn


24




10 cuộn bó thanh một bó, nhƣ
vậy rất dễ quản lý, vì mỗi bó là có
100 bao (hình 4.28)


Hình 4.28. 10 cuộn bó thành một bó




Để gọn các bó bao thành một
đống trong kho (hình 4.29), khi nào
cần là lấy sử dụng ngay đƣợc


Hình 4.29. Từng bó bao có 100 cái đƣợc để sẵn
sàng ở trong kho





Tuy nhiên các bao chứa lúa
này thƣờng dùng đƣợc nhiều lần,
chính vậy, các vụ sau sẽ tận dụng
lại bao cũ (hình 4.30), chỉ cần mua
bổ sung bao mới để bù vào các bao
bị hƣ hỏng mà thôi


Hình 4.30. Tận dụng bao chứa lúa cũ


25

- Chuẩn bị dụng cụ để làm khô lúa
+ Trang: Là dụng cụ đƣợc làm bằng miếng kim loại (hình 4.31 a) hay bằng gỗ
(hình 4.31 b) gắn vào một cán dùng để cào hoặc trang lúa


Hình 4.30 a. Bàn trang làm bằng kim
loại
Hình 4.30 b. Bàn trang làm bằng gỗ


+ Cào: Là dụng cụ đƣợc làm bằng
các thanh gỗ nhỏ cắm vào một thanh
gỗ lớn gọi là bàn cào, bàn cào giống
hình cái lƣợc. Bàn cào đƣợc cắm vào
cán (hình 32), dùng để trải lúa khi phơi
Hình 4.32. Cào để phơi lúa


+ Đẩy (hình 4.33): Là dụng cụ
thƣờng đƣợc làm bằng tấm gỗ có hai
tay cầm (làm bằng cán gỗ) và có dây
buộc ở các vị trí thuận tiện, khi sử dụng
cần phải hai ngƣời, một ngƣời phía
trƣớc cầm dây để kéo, một ngƣời phía
sau dùng 2 tay cầm hai cán gỗ để đẩy.


Hình 4.33. Đẩy dùng để phơi lúa

×