Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ+ĐA HSG LÝ 9 TỈNH LAI CHÂU 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.86 KB, 4 trang )

Đỗ Văn Lâm - Trờng THCS TT Tân Uyên - Lai Châu

Sở giáo dục và đào tạo lai châu



(Đề thi gồm 01 trang)
kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
năm học 2011
môn: vật lý - lớp 9 cấp THCS
Thời gian làm bài: 150 phút
(không tính thời gian giao đề)

Câu 1: (5,0 Điểm)
Hai điểm A và B cách nhau 72km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A và một xe đạp
đi từ B ngợc chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Sau đó ô tô tiếp tục đi về B rồi
quay lại với vận tốc cũ và gặp ngời đi xe đạp sau 48 phút kể từ lần gặp trớc.
a, Tính vận tốc của ô tô và xe đạp?
b, Nếu ô tô tiếp tục đi về A rồi quay lại thì sẽ gặp ngời đi xe đạp sau bao lâu kể
từ lần gặp trớc?
Câu 2: (5,0 điểm)
Một nhiệt lợng kế ban đều cha đựng gì. Đổ vào nhiệt lợng kế một ca nớc
nóng thì nhiệt độ của nhiệt lợng kế tăng thêm 5
0
C. Sau đó lại đổ thêm một ca nớc
nóng nữa thì thấy nhiệt lợng kế tăng thêm 3
0
C. Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lợng kế
cùng một lúc 5 ca nớc nóng nh trên thì nhiệt độ của nhiệt lợng kế tăng thêm bao
nhiêu?
Câu 3: (5,0 điểm)


Cho mach điện nh hình vẽ, Trong đó U
MN
= 6V,
R
1
= 2, R
2
= 4, R
3
= 6.
a, Cho R
4
= 8 tính chỉ số của Ampe kế khi K ngắt và
khi K đóng?
b, Để chỉ số của Ampe kế không đổi khi K ngắt cũng nh
khi K đóng phải cho R
4
giá trị bằng bao nhiêu?
Câu 4: (5,0 điểm)
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm
A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA = a. Nếu di chuyển vật một
khoảng 5cm lại gần hoặc ra xa thấu kính thì đều nhận đợc ảnh lớn gấp 3 lần vật, trong
đó có một ảnh cùng chiều và một ảnh ngợc chiều với vật. Hy xác đinh khoảng cách a
và tiêu cự của thấu kính.

Hết


đề chính thức


D
C
NM
A
K
R
4
R
3
R
2
R
1
U
Đỗ Văn Lâm - Trờng THCS TT Tân Uyên - Lai Châu

Đáp án
Câu 1: (5 điểm)
a, Gọi: Vận tốc của ô tô là v
1
(km/h, v
1
> 0)
Vận tốc của xe đạp là v
2
(km/h, v
2
> 0)
C - Là vị trí hai xe gặp nhau lân đầu khi đi đợc 1giờ20phút = 1,2giờ
D - Là vị trị gặp nhau lần thức hai cách C một khoảng 48 phút = 0,8giờ

- Tại vị trí gặp nhau lần đầu (tại C)
+ Ô tô đi đợc qung đờng AC = 1,2v
1

+ Xe đạp đi đợc qung đờng BC = 1,2v
2
(1)
Vì AC + BC = AB 1,2v
1
+ 1,2v
2
= 72 v
1
+ v
2
= 60 (2)
- Tại vị trí gặp nhau lần thứ hai (tại D)
+ Ô tô đi đợc qung đờng 2BC + CD = 0,8v
1



(3)
+ Xe đạp đi đợc qung đờng CD = 0,8v
2
(4)
Thay (1), (4) vào (3) ta đợc: 2(1,2v
2
) + 0,8v
2

= 0,8v
1

3,2v
2
= 0,8v
1
v
1
= 4v
2
(5)
Từ (2) và (5) ta có hệ:
1 2 2 2
1 2 1 2 1
v v 60 5v 60 v 12
v 4v v 4v v 48
+ = = =



= = =

(T/mn)
Vậy: Vận tốc ô tô là 48(km/h)
Vận tốc xe đạp là 12 (km/h)
b, Gọi E là vị trí ô tô và xe đạp gặp nhau lần thức ba:


- Lúc đó đoạn AD = 72 - BD = 72 - (1,2.12 + 0,8.12) = 48km

+ Ô tô đi đợc qung đờng: AD + AE = 48.t
+ Xe đạp đi đợc qung đờng DE = 12.t
AD + (AE + DE) = 48t + 12t
2AD = 60t 2.48 = 60t t = 1,6 (giờ)
Vậy thời gian để ô tô và xe đạp gặp nhau lần thức ba là: 1,6 giờ
Câu 2
: (
5 điểm)

Gọi: m
1
, c
1
lần lợt là khối lợng và nhiệt dung riêng của nhiệt kế
m
2
, c
2
là khối lợng của một ca nớc nóng và nhiệt rung riêng của nớc nóng.
t
0
là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lợng kế
t
1
là nhiệt độ của nớc nóng
t
2
là nhiệt độ cân bằng khi đổ 1 ca nớc nóng
t
3

là nhiệt độ cân bằng khi đổ thêm ca nớc nóng thứ 2
t
4
là nhiệt độ cân bằng khi sau khi đổ thêm cùng lúc 5 ca nớc nóng
+ Sau khi đổ ca thứ nhất ta có phơng trình cân bằng nhiệt:
m
1
c
1
(t
2
- t
0
) = m
2
c
2
(t
1
- t
2
) (vì t
2
- t
0
= 5 t
2
= t
0
+ 5)

m
1
c
1
.5 = m
2
c
2
(t
1
- t
0
- 5)

1 01 1
2 2
t t 5
m c
m c 5

= (1)
+ Sau khi đổ thêm ca nớc nóng thứ hai ta có phơng trình cân bằng nhiệt:
(m
1
c
1
+ m
2
c
2

)(t
3
- t
2
) = m
2
c
2
(t
1
- t
3
) (vì t
3
- t
2
= 3 t
3
= t
2
+ 3)
(m
1
c
1
+ m
2
c
2
).3 = m

2
c
2
(t
1
- t
2
- 3)
(m
1
c
1
+ m
2
c
2
).3 = m
2
c
2
(t
1
- t
0
- 8)
<>
D
C B
A
E

<>
D
C
BA
Đỗ Văn Lâm - Trờng THCS TT Tân Uyên - Lai Châu


1 0 1 01 1 1 1
2 2 2 2
3
t t 8 t t 11
m c m c
1
m c m c 3
+ =

=
(2)
+ Khi đổ tiếp 5 ca nớc nóng thì ta có phơng trình cân bằng nhiệt:
(m
1
c
1
+ 2m
2
c
2
)(t
4
- t

3
) = 5m
2
c
2
(t
1
- t
4
) (đặt t = t
4
- t
3
t
4
= t + t
3

(m
1
c
1
+ 2m
2
c
2
)t = 5m
2
c
2

(t
1
- t - t
3
)
(m
1
c
1
+ 2m
2
c
2
)t = 5m
2
c
2
(t
1
- t - t
0
- 8)

1 1
1 0
2 2
m c
2 t 5(t t t 8)
m c




+ =
(3)
Từ (1) và (2)
1 0
t t 5
5

=
1 0
t t 11
3

t
1
- t
0
= 20
1 1
2 2
m c 20 5
3
m c 5
=

=

Thay t
1

- t
0
= 20 và
1 1
2 2
m c
m c
= 3 vào (3) ta đợc:
(3 + 2)t = 5(20 - t - 8) 2.t = 12 t = 6
Vậy nhiệt lợng kế tăng lên 6
0
C
Câu 3: (5 điểm)
a, + Khi K ngắt: (Ta có mạch nh hình vẽ)
R
1
nối tiếp với R
2
R
12
= R
1
+ R
2
= 6
R
3
nối tiếp với R
4
R

34
= R
3
+ R
4
= 14
Do đó:
I
12
=
12
U 6
1(A)
R 6
= =
I
34
=
34
U 6 3
(A)
R 14 7
= =
I = I
12
+ I
34
= 1 +
3
7



1,43(A). Vậy Ampe kế chỉ cờng độ 1,43 (A)
+ Khi K đóng: (Ta có mạnh điện nh hình vẽ)
R
1
song song R
3
R
13
=
1 3
1 3
R R 2.6 3
R R 2 6 2
= =
+ +

R
2
song song R
4
R
24
=
2 4
2 4
R R 4.8 8
R R 4 8 3
= =

+ +

R
MN
= R
13
+ R
24
=
3 8 25
2 3 6
+ =

I =
MN
U 25 36
6:
R 6 25
= =
1,44(A). Vậy Ampe kế chỉ cờng độ 1,44A
b, áp dụng câu a,
+ Khi K ngắt: I = I
12
+ I
34
= 1 +
4
3 4 4 4
U 6 12 R
1

R R 6 R 6 R
+
= + =
+ + +

+ Khi K đóng: I =
4
4
MN 13 24 4
4
U U 6 12(4 R )
3 4R
R R R 12 11R
2 4 R
+
= = =
+ +
+
+

Vì Ampe kế không đổi trong cả hai trờng hợp nên ta có phơng trình:
U
R
1
R
2
R
3
R
4

A
M N
C
D
U
R
1
R
2
R
3
R
4
A
M
N
C D
Đỗ Văn Lâm - Trờng THCS TT Tân Uyên - Lai Châu


4
4
12 R
6 R
+
+
=
4
4
12(4 R )

12 11R
+
+
R
4
2
- 24R
4
+ 144 = 0 (R
4
- 12)
2
= 0 R
4
= 12
Vậy R
4
= 12
Câu 4: (5 điểm)













Giải
Gọi: A
1
B
1
là vị trí của vật cho ảnh thật A'
1
B'
1
ngợc chiều vật.
A
2
B
2
là vị trí của vật cho ảnh ảo A'
2
B'
2
cùng chiều với vật.
Theo bài ra ta có: A'
1
B'
1
= A'
2
B'
2
= 3AB = 3A
1

B
1
= 3A
2
B
2
= 3OI
OA
2
= a - 5; OA
1
= a + 5
+) Vì: OA
1
B
1
OA'
1
B'
1

1 1 1
1 1 1 1
A B OA 1 a 5
A' B' OA' 3 OA'
+
= = (1)
F'OI F'A'
1
B'

1

1 1 1 1
OI f 1 f
A' B' F'A' 3 OA' f
= =



1 1
3f OA' f OA' 4f
= =
(2)
Từ (1) và (2)
1 a 5
3 4f
+
= 4f = 3a + 15 (*)
+ Vì: F'OI F'A'
2
B'
2

2 2 2 2
OI F'O 1 f
A' B' F'A' 3 f OA'
= =
+

f + OA'

2
= 3f OA'
2
= 2f (3)
OA
2
B
2
OA'
2
B'
2

2 2 2
2 2 2 2
A B OA 1 a 5
A' B' OA' 3 OA'

= = (4)
Từ (3) và (4)
1 a 5
3 2f

= 2f = 3a - 15 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phơng trình:

4f 3a 15 4f 3a 15 6a 30 3a 15 a 15
2f 3a 15 4f 6a 30 2f 3a 15 f 15
= + = + = + =




= = = =


Vậy vật đặt cách thấu kính một khoảng 15cm.
Tiêu cự của thấu kính bằng 15cm


A
1
A
2
B'
1
A'
2
B'
2
A'
1
A

F'

O

B
2
B

1
I

Tôi là giáo viên Toán
-
Tin nên cách giải của tôi chỉ mang tính tham khảo,

mong độc giả thông cảm.

×