Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Thiết kế và Tổ chức thi công tuyến AB thuộc Huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 90 trang )

N TT NGHIP
B GIO DC & O TO
TRNG I HC GIAO THễNG VN TI
******
NGUYN XUN LONG
đồ án tốt nghiệp
chuyên ngành: Công trình giao thông
công chính

hà nội - 2013
bộ Giáo dục & đào tạo
trờng đại học giao thông vận tải
******
SV: Nguyn Xuõn Long 1 Chuyờn ngnh: CTGTCC-K50
N TT NGHIP
đồ án tốt
nghiệp

ngàNh: Kỹ THUậT XD CTGT
mã số: 52.58.02.05
chuyên ngành: Công trình giao thông công chính
mã số: 52.58.02.05.04
Sinh viên : NGUYN XUN LONG
Lớp : công trình gtcc k50
Gv hớng dẫn : th.s V PHNG THO
Gv đọc duyệt : TH.S HONG THANH THY

hà nội - 2013
I - MC CH
Nhm cng c nhng kin thc ó c hc v giỳp cho sinh viờn nm bt
thc tin, hng nm b mụn Cụng trỡnh Giao thụng cụng chớnh khoa Cụng Trỡnh


trng i hc Giao Thụng Vn Ti t chc t bo v tt nghip vi mc tiờu o
to i ng k s ngnh xõy dng cu ng gii chuyờn mụn, nhanh nhy trong
lao ng sn xut, phc v tt s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, ú
l tt c nhng iu tõm huyt nht ca nh trng núi chung v cỏc thy, cỏc cụ
trong b mụn núi riờng.
II - NI DUNG
ỏn gm ba phn:
- Phn th nht: Thit k c s, thit k tuyn A-B thuc Huyn Ngha n
Tnh Ngh An
SV: Nguyn Xuõn Long 2 Chuyờn ngnh: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Phần thứ hai: Thiết kế kỹ thuật, thiết kế 1km đường đô thị trong
tuyến A-B thuộc Huyện Nghĩa Đàn Tỉnh Nghệ An từ Km 1+500 đến Km
2+500.
- Phần thứ ba: Tổ chức thi công tuyến A-B thuộc Huyện Nghĩa Đàn tỉnh
Nghệ An từ Km 0+00 đến Km 4+362.27.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Giao thông Vận
tải – Hà Nội đã tận tình dậy dỗ em trong 4 năm học qua, các thầy cô khoa công
trình đã hướng dẫn chuyên môn cho chúng em. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Thạc sĩ Vũ Phương Thảo đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình để em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Xuân Long
Lớp Công trình GTCC K50
SV: Nguyễn Xuân Long 3 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
PHẦN III: PHỤ LỤC 92

SV: Nguyễn Xuân Long 4 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN I THIẾT KẾ CƠ SỞ TUYẾN A-B
(KM 0+000 – KM 4+362.27)
SV: Nguyễn Xuân Long 5 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀ TUYẾN.
- Tuyến A-B nằm trong dự án đường quốc lộ thuộc địa phận huyện Nghĩa
Đàn , tỉnh Nghệ An. Tuyến qua khu vực Cát Sơn địa hình đồi, núi .
- Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và bình đồ địa hình khu vực tỉ lệ 1: 10.000,
đường đồng mức cách nhau 5m . Tuyến dài 4362,27m đi qua các khu vực dân cư
xóm 26-3 và xóm 3-2.
1.2. CĂN CỨ THIẾT KẾ.
- Cơ sở hạ tầng nói chung và hệ thống giao thông nói riêng trong đó có mạng
lưới đường bộ luôn là một nhân tố quan trọng cho việc phát triển kinh tế của bất kì
quốc gia nào trên thế giới. Trong những năm gần đây ở Việt Nam đã có nhiều đổi
thay to lớn do sự tác động của cơ chế thị trường, kinh tế phát triển, xã hội ngày càng
ổn định văn minh làm phát sinh nhu cầu vận tải. Sự tăng nhanh về số lượng phương
tiện và chất lượng phục vụ đã đặt ra yêu cầu bức bách về mật độ và chất lượng của
mạng lưới giao thông đường bộ. Tuyến A-B là một bộ phận sẽ được xây dựng để
đáp ứng nhu cầu đó.
- Việc xây dựng tuyến sẽ đáp ứng được sự giao lưu của dân cư trong vùng
về kinh tế, văn hoá, xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân trong vùng, đảm bảo an ninh quốc phòng khu vực phía tây tổ quốc.
- Tuyến đường được xây dựng làm rút ngắt thời gian, tăng khả năng vận
chuyển hàng hoá cũng như sự đi lại của nhân dân.
- Tuyến A-B đi qua địa phận Cát Sơn- Huyện Nghĩa Đàn- Tỉnh Nghệ An.
Đây chính là điều kiện để khu vực phát triển mạnh kinh tế, văn hóa , xã hội.
- Như vậy đựa trên những nhu cầu và cơ sở thiết kế trên việc xây dựng tuyến

A- B là hết sức hợp lý.
1.3. CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.
1.3.1. Quy trình khảo sát.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN 259 - 2000.
- Công tác trắc địa trong xây dựng TCXDVN 309 – 04.
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263 – 2000.
1.3.2. Các quy trình quy phạm thiết kế.
- Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054 – 2005.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 – 06.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01
- Quy trình thiết kế điển hình cống tròn 533-01-01
- Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ 22 TCN 220 – 95.
SV: Nguyễn Xuân Long 6 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC TUYẾN
2.1. TÌNH HÌNH DÂN SỐ.
Đoạn tuyến qua địa phận huyện Nghĩa Đàn - tỉnh Nghệ An. Dân cư
trong huyện tương đối đông, thành phần dân cư chủ yếu là dân Kinh. Trên suốt dọc
tuyến đường, những đoạn nào có điều kiện canh tác đều có dân ở.
2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ TRONG VÙNG
2.2.1. Công nghiệp
Nghệ An cũng như các tỉnh miền Trung, trong thời kì đổi mới nền công
nghiệp đang có chiều hướng phát triển, có nhiều nguồn tài nguyên khoáng sản như
quặng granite, đồng, vàng, chì, kẽm, nhưng còn tiềm ẩn trong lòng đất, đang trong
thời kì khảo sát xác định để lập kế hoạch khai thác nên công nghiệp khai thác và
công nghiệp cơ khí còn trong thời kỳ chuẩn bị hình thành. Sản xuất công nghiệp
chủ yếu là vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm và một số mặt hàng tiêu dùng thủ
công mỹ nghệ.
2.2.2. Nông, Lâm, Ngư nghiệp

2.2.2.1 Về nông nghiệp.
Tập trung ưu tiên đầu tư để đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn,
từng bước xây dựng NN và kinh tế nông thôn lên sản xuất lớn. Sản xuất lương thực
tiếp tục phát huy thành quả thời kỳ 2001-2005, chủ động an toàn lương thực trong
mọi tình huống. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng đáp ứng nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến, cho xuất khẩu và tăng giá trị sử dụng đất. Đẩy mạnh chăn
nuôi, đưa chăn nuôi từng bước trở thành ngành sản xuất chính, đáp ứng nhu cầu
thực phẩm trong tỉnh và tăng xuất khẩu
2.2.2.2 Về lâm nghiệp:
Lâm nghiệp chủ yếu của tỉnh hiện nay la bảo vệ và phục hồi rừng. Sản
lượng khai thác hàng năm đạt tương đối cao, khoảng 120000-150000 m
3
gỗ.
2.2.2.3 Về thuỷ sản:
Đây cũng là một trong những thế mạnh của tỉnh. Hàng năm sản lượng
thuỷ hải sản tương đối cao.
2.2.3. Du lịch:
Tỉnh có lợi thế rất lớn do thiên nhiên mang lại, có thể kể ra một số khu du
lịch nổi tiếng như: Cửa Lò, Vinh , Nam Đàn… rất nhiều khu di tích lịch sử danh
lam thắng cảnh. Đây là thế mạnh của tỉnh hiện nay và trong tương lai.
2. 2.4. Tình hình hiện tại và khả năng kinh tế của khu vực.
Nhìn chung nền kinh tế của khu vực phát triển chậm so với mức phát triển
chung của miền bắc trung bộ và cả nước. Chính vì vậy việc xây dựng tuyến đường
SV: Nguyễn Xuân Long 7 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
trong khu vực này nó góp một phần không nhỏ vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh
tế và đáp ứng một phần nào đó nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hoá của nhân dân
trong vùng.
2.3. MẠNG LƯỚI GTVT TRONG VÙNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
Mạng lưới giao thông trong tỉnh Nghệ An tương đối đa dạng gồm có đường

bộ, đường sông, đường biển, đường sắt. Trong đó giao thông đường bộ là cầu nối
giao lưu kinh tế văn hoá giữa Nghệ An và thủ đô Hà Nội, giữa Nghệ An và Thanh
Hóa rộng lớn nên nó có vị trí hết sức quan trọng
2.3.1. Đường bộ
Hệ thống đường bộ trong tỉnh có 1 trục dọc xuyên suốt là QL1A, và các
quốc lộ 48, QL15, QL46, QL7, các tỉnh lộ I và các đường vào các khu công nghiệp,
khu bảo tồn, bảo tàng.
2.3.2. Đường sắt
Tuyến đường sắt Bắc Nam, đoạn qua Nghệ An dài 6.57911 km. Dự án nâng
cấp và cải tạo đường sắt thống nhất theo tiêu chuẩn đường sắt khu vực ASIAN tiến
hành mở rộng thành đường sắt đôi trên tuyến Bắc – Nam.
2.3.3. Đường thuỷ
- Tổng chiều dài sông suối trên địa bàn tỉnh là 9.828 km, mật độ trung bình
là 0.7 km/km
2
. Sông lớn nhất là sông Cả (sông Lam) bắt nguồn từ huyện Mường
Pẹc tỉnh Xiêng Khoảng (Lào), có chiều dài là 532 km (riêng trên đất Nghệ An có
chiều dài là 361 km), diện tích lưu vực 27.200 km
2
(riêng ở Nghệ An là 17.730
km
2
). Tổng lượng nước hàng năm khoảng 28.109 m
3
- Nhìn chung nguồn nước khá dồi dào, đủ để đáp ứng cho sản xuất và phục
vụ cho đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Nói chung mạng lưới giao thông trong tỉnh tương đối phát triển xong chưa
có sự kết nối giữa thành phố với các huyện vùng xa, vùng sâu, giao thông nông thôn
chưa được cải thiện, nhiều đường liên thôn, liên xã vẫn còn đang là đường mòn
hoặc cấp phối đồi.

- Các đường quốc lộ đều trực thuộc Bộ, các đường còn lại do Ban quản lý
dự án các huyện hoặc Sở giao thông quản lý.
2.2.3. Đường biển.
- Hải phận rộng 4.230 hải lý vuông, từ độ sâu 40m trở vào nói chung đáy
biển tương đối bằng phẳng, từ độ sâu 40m trở ra có nhiều đá ngầm, cồn cát. Vùng
biển Nghệ An là nơi tập trung nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao.
- Bãi biển Cửa Lò là một trong những bãi tắm đẹp và hấp dẫn, đó là lợi thế
cho việc phát triển nghành du lịch ở Nghệ An.
- Bờ biển Nghệ An có chiều dài 82 km, có 6 cửa lạch thuận lợi cho việc vận
tải biển, phát triển cảng biển và nghề làm muối (1000 ha)
SV: Nguyễn Xuân Long 8 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG TUYẾN
ĐƯỜNG
Đất nước ta đang trên con đường phát triển, hội nhập phát triển kinh tế. Để
phát triển kinh tế Đảng và Nhà nước đã xác định “Giao thông phải đi trước một
bước”. Tuyến đường A_B được xây dựng là một yêu cầu bức thiết, đồng thời là một
nhân tố quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội và các yêu cầu khác về hành
chính, an ninh, chính trị quốc phòng trong khu vực cũng như trong cả nước.
Hiện nay ở tỉnh Nghệ An, do địa hình đồi núi khó khăn nên các phương thức
vận tải đường sắt, đường thuỷ, hàng không là chưa phát triển và rất khó khăn, vì
vậy phát triển mạng lưới đường bộ là hoàn toàn hợp lí. Trong những năm trở lại đây
tình hình kinh tế xã hội của địa phương phát triển mạnh, nhu cầu vận chuyển hàng
hoá tăng cao, trong khi đó cơ sở hạ tầng mạng lưới đường bộ vẫn còn lạc hậu, nhiều
bất cập, không đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hoá, đi lại trước mắt và
trong trong tương lai.
Từ bối cảnh như trên thì việc xây dựng tuyến đường A_B là hết sức cần
thiết. Phù hợp với yêu cầu phục vụ cho các mục tiêu phát triển dân sinh, vận chuyển
hàng hoá, phát triển kinh tế, an ninh, chính trị trong địa bàn tỉnh cũng như trên
phạm vi toàn quốc

CHƯƠNG IV DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRONG VÙNG.
4.1. NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI TRÊN TUYẾN
Những cơ sở tiếp cận để dự báo:
SV: Nguyễn Xuân Long 9 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hướng tuyến là một phần quyết định khu vực hấp dẫn hàng, khách và có ảnh
hưởng chủ yếu đến kết quả dự báo
Hướng tuyến A_B đi qua các xóm Thống Nhất và xóm 3-2 của Cát Sơn-
Huyện Nghĩa Đàn-Tỉnh Nghệ Anh. Tuyến đường được xây dựng sẽ phục vụ cho
việc giao lưu buôn bán giữa các vùng, các xóm tạo điều kiện cho khu vực phát triển
và làm nhu vận tải trong vùng đó cũng tăng lên
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội quốc gia, vùng và các địa phương có
tuyến đi qua:
Tỉnh Nghệ An đã xác định các bước đột phá, chiến lược trong đường lối phát
triển, các mũi nhọn trong phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2011-2020 đó là: Tiếp
tục đẩy mạnh phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và bền vững, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế gắn với nâng cao chất lượng tăng trưởng. Huy động tối đa và tập trung
nguồn lực cho đầu tư phát triển, ưu tiên cho đầu tư công nghiệp, chế biến nông lâm,
thủy sản nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng miền Tây, vùng biển đô thị. Phấn
đấu đến năm 2015, tỷ trọng CN- DV chiếm 75-80 %, thu nhập bình quân đầu người
tăng khoảng 2 lần so với năm 2010, đưa Nghệ An cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp
năm 2020.
Khả năng vận chuyển hàng hóa, hành khách của các phương thức khác như
đường sắt, đường biển, đường hàng không…
Do vùng Cát Sơn là vùng đồi,núi vì vậy mà các phương thức vận chuyển
hàng hóa bằng đường sắt,đường biển,đường hàng không… chưa phát triển và tốn
kém. Bởi vậy tuyến A_B dự báo đáp ứng nhu cầu vận tải phần lớn của khu vực Cát
Sơn.
4.2. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI
Để dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá chủ yếu của đường bộ Việt Nam

hiện tại đang sử dụng phối hợp 3 phương pháp:
4.2.1. Phương pháp ngoại suy mô hình đàn hồi
- Là xét mối tương quan giữa tốc độ tăng trưởng của khối lượng vận tải và
tốc độ tăng trưởng của GDP ở 1 thời điểm nào đó
- Khi biết được khối lượng vận tải hiện tại và tốc độ tăng trưởng của nó trong
tương lai,chúng ta dự báo được nhu cầu vận tải của tuyến đường trong tương lai
Sơ đồ các bước tiến hành dự báo khối lượng vận tải theo phương pháp
đàn hồi
SV: Nguyễn Xuân Long 10 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
N TT NGHIP
Hiện trạng kinh tế
xã hội
Hiện trạng vận tải
dự báo phát triển
kinh tế xã hội
xác định mối t ơng quan
giữa
gdp và khối l ợng vận tải
tính toán dự báo
nhu cầu vận tải
phân tích đánh giá lựa chọn
kết quả dự báo
- Phng phỏp ny thng dựng d bỏo nhu cu vn ti cho ng min
nỳi.
4.2.2. Phng phỏp kch bn kinh t xó hi
- Phng phỏp ny c s dng trong iu kin kinh t m cỏc ngnh kinh
t hu quan nh hng trc tip ti vn ti.
- Phng phỏp ny thng dựng d bỏo nhu cu vn ti cho ng ụ th.
S d bỏo theo kch bn kinh t xó hi
hiện trạng cơ sở của vùng

dự báo phát triển
kinh tế xã hội
hiện trạng
kinh tế xã hội
dự báo nhu cầu
vận tải
4.2.3. Phng phỏp ngoi suy kt hp vi ngun hng b sung
L s kt hp gia phng phỏp ngoi suy vi vic ỏp dng cỏc ngun b
sung thng xuyờn cp nht.
SV: Nguyn Xuõn Long 11 Chuyờn ngnh: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN
Việc xây dựng tuyến qua Huyện Nghĩa Đàn-Tỉnh Nghệ An là rất cần thiết,
đáp ứng được yêu cầu về dân sinh, kinh tế, chính trị và sự phát triển ngày càng cao
của khu vực. Việc xây dựng tuyến có nhiều thuận lợi như tận dụng được nhân
công, Tuy nhiên khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt, mưa nhiều nắng gắt, hay có
bão sẽ gây không ít khó khăn cho công tác xây dựng sau này.
Hình thức đầu tư : Xây dựng một tuyến đường mới


SV: Nguyễn Xuân Long 12 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG VI: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG TUYẾN
ĐI QUA
6.1. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT VÙNG TUYẾN ĐI QUA
6.1.1. Điều kiện địa hình:
Đoạn tuyến thuộc Huyện Nghĩa Đàn- Tỉnh Nghệ An là một huyện miền núi,
đồng bằng chiếm 8%, 65% là đồi núi thấp thoải,27% là núi cao. Yếu tố địa hình khu
vực tuyến đảm bảo cho đường có chất lượng khai thác cao. Toàn tuyến không phải
cắt qua vị trí sông lớn chỉ cắt qua vị trí suối nhỏ và các vị trí khe cạn, khe tụ thuỷ do

vậy trên tuyến không phải bố trí cầu lớn mà chỉ phải bố trí cống.
6.1.2. Điều kiện địa chất:
Điều kiện địa chất tuyến đường nói chung khá ổn định trên tuyến không có
vị trí nào đi qua khu vực có hang động kastơ và khu vực nền đất yếu nên không
phải xử lý đặc biệt.
Thành phần chính đất nền đường là đất á cát, đều là điều kiện địa chất tốt cho
việc xây dựng đường. ở những vị trí tuyến cắt qua đồi ( những đoạn đào ) đất đào ở
đây chủ yếu là đá phong hoá có thành phần lẫn sỏi sạn. Tầng đá gốc ở rất sâu bên
dưới chính vì thế việc thi công nền đào không gặp khó khăn.
• Khí tượng
Đoạn tuyến có tổng chiều dài 4362.27 m và nằm trọn trong tỉnh Nghệ An
nên tình hình khí tượng thuỷ văn trên toàn tuyến là như nhau.
Khí hậu mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Trung bộ thuộc vùng
khí hậu khá khắc nghiệt và được thể hiện qua các đặc trưng khí tượng sau:
• Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 23
0
C -31
0
C, biên nhiệt độ của ngày
và đêm chênh lệch nhau gần 10
0
. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau và cũng là thời kỳ khô hanh. Mùa lạnh thường có
sương muối, cuối mùa hanh có mưa phùn. Hạn hán thường xảy ra vào những tháng
đầu của mùa khô. Nhiệt độ nóng nhất từ 38
0
C đến 40
0
C.

• Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 83%, độ ẩm cao nhất vào tháng 10 lên
tới 91% ( dao động từ 80 % - 95% ).
Mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 12. Mùa khô hanh từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình năm là 3000 - 4000 mm với số ngày mưa khoảng 130
ngày. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm 80% lượng mưa cả năm.
Mùa mưa thường có dông, mưa và lũ quét. Lũ thường xuất hiện vào tháng 8
và tháng 9.
SV: Nguyễn Xuân Long 13 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
• Gió
Khí hậu miền Trung trong mùa mưa thường xuất hiện gió bão.
Mùa hè thường có gió Tây Nam khô và nóng, các thung lũng có gió xoáy,
tốc độ gió lớn nhất đã quan trắc được tới 50m/s.
Qua tài liệu thu thập được của trạm khí tượng thuỷ văn, tập hợp và thống kê
được các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:

Bảng thống kê nhiệt độ,độ ẩm các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ
max(
0
C)
19 22 28 32 34 39 40 37 35 32 28 22
Nhiệt
độ min
(

0
C)
15 20 23 26 28 28 29 27 25 24 22 18
Nhiệt
độ TB
(
0
C)
17 21 26 29 31 33 34 32 30 28 25 20
Độ
ẩm(%)
86 84 81 78 76 80 83 85 90 91 89 88

Bảng lượng mưa trung bình các tháng trong năm
Thán
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượn
g mưa
(mm)
27.
6
32.
4
46.
6
134.
3
221.
9

29
9
291.
5
283.4
5
292.
9
208.
6
70.
5
30.
5


Bảng số ngày mưa các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số ngày 2 4 6 7 11 15 18 15 12 10 8 3
SV: Nguyễn Xuân Long 14 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng lượng bốc hơi các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
bốc
hơi(mm)
30 34 36 40 52 70 74 85 80 76 50 40
Bảng I.6.5: Bảng thống kê tần suất gió trung bình trong năm
Hướng gió
Số ngày gió

trong năm
Tỷ lệ %
số ngày gió
B 24 6.6
B - ĐB 15 4.1
ĐB 19 5.2
Đ - ĐB 17 4.7
Đ 24 6.6
Đ - ĐN 19 5.2
ĐN 45 12.3
N - ĐN 25 6.8
N 30 8.2
N – TN 21 5.8
TN 28 7.7
T – TN 19 5.2
T 21 5.8
T - TB 15 4.1
TB 28 7.6
B – TB 13 3.6
Không gió 2 0.5
SV: Nguyễn Xuân Long 15 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng thống kê tần suất gió trung bình trong năm
Ngµy
20
10
5
15
25
30

12119 107 84 52 3 61
biÓu ®å sè ngµy m a
4
2
7
6
11
15
15
18
8
3
12
10
Th¸ng

21 43 65 87 9 10 1211
221.90
biÓu ®å l îng m a
180
100
80
40
20
60
120
140
160
46.65
27.64

32.40
134.26
280
260
240
200
220
300
mm
70.50
30.49
292.95
291.45
299.05
283.45
208.55
Th¸ng
SV: Nguyễn Xuân Long 16 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
75
21 43
15
30
60
45
40
34
30
36
65 87 109 1211

70
52
40
50
biÓu ®å l îng bèc h¬i
%
90
85
74
76
80
Th¸ng
17
765431 2
0
5
10
15
§ êng®éÈm
§ êngnhiÖt®é
1110 1298
15
Th¸ng
45
30
83
34
biÓu ®å nhiÖt ®é - ®é Èm
33
26

25
20
21
86
30
81
84
78
76
31
29
80
35
40
T°C
25
89
30
32
90
85
28
91
75
20
60
88
100
90
%

SV: Nguyễn Xuân Long 17 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
T
N
N
-
T
N
N
8.2
12.3
®
N
N
-
®
N
biÓu ®å hoa giã
T
B
T
-
T
N
T
T
-
T
B
5.2

5.8
4.1
0.5
7.6
B
-
T
B
3.6
4.1
6.6
B
4.9
5.2
4.7
6.6
®
-
®
N
§
®
B
B
-
®
B
®
-
®

B
7.7
5.8
6.8
6.1.3. Thuỷ văn dọc tuyến :
Tuyến cắt qua các vị trí tương đối đối không phức tạp. Ta chỉ cần bố trí các
cống cấu tạo để chuyển nước từ chỗ có địa hình cao sang nơi có địa hình thấp hơn
tránh nước ngập úng, có thể làm ảnh hưởng tới nền và kết cấu mặt đường, gây tác
động xấu tới cường độ mặt đường và chất lượng xe chạy (chất lượng khai thác).
6.1.4.Vật liệu xây dựng
Do tuyến nằm trong khu vực đồi núi nên vật liệu xây dựng tuyến tương đối
sẵn ở gần cuối tuyến cách khoảng 4 km đã có sẵn mỏ đất có thể khai thác với trữ
lượng lớn có thể đảm bảo chất lượng cho việc xây dựng nền đường.
Vật liệu cấp phối đá dăm có thể mua ở nhà máy khai thác đá gần đó.
Công tác xây dựng đường ở Nghệ An đang được chú trọng nên khu vực này
đã xây dựng trạm trộn BTN và chúng ta có thể đặt mua với trữ lượng lớn.
Xung quanh vị trí tuyến có một vài con suối và ao hồ nhưng trữ lượng cấp
phối suối rất ít không đủ cho việc xây dựng tuyến đường hơn nữa chất lượng lại
kém, phải gia công trộn thêm thành phần hạt. Chỉ nên tận dụng vật liệu này cho
đường cấp thấp.

SV: Nguyễn Xuân Long 18 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
7.1. CÁC TIÊU CHUẨN, QUI TRÌNH THIẾT KẾ ÁP DỤNG.
Để xác định cấp hạng kĩ thuật, các chỉ tiêu kĩ thuật của tuyến em đã sử
dụng các tiêu chuẩn sau:
+ Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054 – 2005.
+ Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm: 22 TCN 211 – 06.

+Thiết kế điển hình cống tròn 553-01-01, 553-01-02
+ Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01.
Ngoài ra còn tham khảo các tài liệu:
+ Sổ tay thiết kế đường ô tô tập I.
+ Sổ tay thiết kế đường ô tô tập II.
7.2. XÁC ĐỊNH CẤP ĐƯỜNG.
7.2.1. Lưu lượng xe trong năm tương lai
Với đường làm mới, năm tương lai được quy định là năm thứ 15 kể từ
năm đưa đường vào sử dụng. Theo đề bài ra ta có lưu lượng thiết kế của từng loại
xe trong năm tương lai như sau:
Thành phần:
Xe
đạp,
Xíc
h lô
(%)
Xe
máy,
xích

máy
(%)
Xe lam
(%)
Xe
con
4 – 9
chỗ
(%)
Xe

khách
12-
25
chỗ
(4.5T)
(%)
Xe
khách
>25
chỗ
(9.5T)
(%)
Xe tải
2 trục
4
bánh
(5.6T)
(%)
Xe tải
2 trục
6
bánh
(6.9T)
(%)
Xe tải
3 trục
(2x9.4T
)
(%)
Xe tải

>3 trục
(3x10T)
(%)
Tổng
(xcqd/ngđ)
0.15 1.85 2.14
23.4
6
22.91 18.98 24.84 3.86 1.38
0.41 2751
7.2.2. Lưu lượng xe thiết kế
- Căn cứ vào lưu lượng xe thiết kế
t
tbnd
N

= 2751(xcqđ/ng.đ) > 500
(xcqđ/ng.đ).
- Căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các địa phương mà tuyến
đi qua.
SV: Nguyễn Xuân Long 19 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Căn cứ vào quy phạm của Bộ GTVT TCVN 4054 - 2005.
Quyết định chọn:
+ Cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường: Cấp 40.
+ Cấp quản lý: Cấp IV miền núi.
+ Kiến nghị chọn mặt đường Bê tông nhựa (mặt đường cấp cao A
2
).


SV: Nguyễn Xuân Long 20 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng chỉ tiêu các yếu tố kỹ thuật của tuyến:
STT CÁC CHỈ TIÊU
ĐƠN
VỊ
GIÁ TRỊ
TÍNH
TOÁN
TCVN
4054-2005
GÍA TRỊ
KIẾN
NGHỊ
1 Cấp kỹ thuật IV IV IV
2 Vận tốc thiết kế km/h 40 40 40
3 Độ dốc dọc lớn nhất % - 8 8
4
Bán kính đường cong nằm nhỏ
nhất (ứng với i
sc
=6%)
m 60 60 60
5
Bán kính đường cong nằm nhỏ
nhất thông thường(ứng với
i
sc
=2%)
m 90 125 125

6
Bán kính đường cong nằm không
cần làm siêu cao
m 210 600 600
7
Chiều dài tầm nhìn trước chướng
ngại vật cố định
m 33.29 40 40
8
Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược
chiều
m 57.89 80 80
9 Bán kính đường cong lồi nhỏ nhất m 666.67 700 700
10
Bán kính đường cong lõm nhỏ
nhất
m 552.45 450 552.45
11 Số làn xe làn 0.388 2 2
12 Chiều rộng phần xe chạy m 2x3.27 2x2.75 2x3.5
13 Chiều rộng phần lề gia cố m - 2x0.5 2x1.0
14 Chiều rộng phần lề đất m - 2x0.5 2x0.5
15
Chiều rộng tối thiểu của nền
đường
m - 7.5 10
16
Độ dốc ngang mặt đường phần xe
chạy
% - 1.5÷2 2
17

Độ dốc ngang mặt đường phần lề
gia cố
% - 1.5÷2 2
18 Độ dốc ngang phần lề đất % - 4÷6 6
19 Chiều dài đoạn nối siêu cao( L). m - 12 12


SV: Nguyễn Xuân Long 21 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG VIII KẾT QUẢ THIẾT KẾ
8.1. BÌNH ĐỒ TUYẾN ĐƯỜNG.
Bảng 7.1: Tổng hợp các yếu tố của đường cong trên tuyến
Bảng yếu tố cong
TT R(m) Góc ngoặt T(m) P(m) K(m) L1(m) L2(m) Tên Đỉnh Ghi chú
1 400 46d6'48'' 170.26 34.73 321.93 12 12 P1 trái
2 800 14d34'57'' 102.36 6.52 203.61 0 0 P2 phải
3 400 47d37'53'' 176.55 37.23 332.53 12 12 P3 trái
4 700 55d49'14'' 370.79 92.14 681.98 0 0 P3 phải
8.2. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC ĐƯỜNG
Kết quả thiết kế
B ¶ng thèng kª
®é dèc däc thiÕt kÕ
STT I (%)
ChiÒu dµi (m)
TØ lÖ (%)
1 I = 0 0.00 0.00%
2 0.00 < I <= 3.00 4362.27 100.00%
3 3.00 < I <= 6.00 0.00 0.00%
4 6.00 < I <= 9.00 0.00 0.00%
5 9.00 < I <= 12.00 0.00 0.00%

Tæng sè
4362.27 100%
8.3. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG
8.3.1. Các yếu tố trắc ngang tuyến A-B
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, địa mạo, khí hậu thuỷ văn của tuyến. Căn
cứ vào cấp hạng đường mặt cắt ngang thiết kế cho tuyến A_B như sau:
• Bề rộng phần xe chạy: 2x3.5( m).
• Bề rộng lề đường: 2 x 1.5 (m).
• Bề rộng phần lề gia cố: 2 x 1.0 m.
• Độ dốc ngang mặt đường: i
m
= 2%.
• Độ dốc ngang phần lề gia cố: i
giaco
=2%.
• Độ dốc ngang lề đất: i
lềđất
= 6%.
• Độ dốc ta luy nền đắp: 1: m = 1: 1.5.
• Độ dốc ta luy nền đào: 1: m = 1: 1.0.
SV: Nguyễn Xuân Long 22 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KM0+100.00
Cäc: H1
TuyÕn: Tuyen 01
2% 2%
2%
6%
2%
6%

0.5m
1m
2x3.5 = 7m
1m
0.5m
8.3.2. Các dạng trắc ngang điển hình:
• Trắc ngang đắp hoàn toàn:
Ta luy nền đắp với tỷ lệ là 1:1,5. Dạng mặt cắt ngang này thường dùng
ở vùng đồng bằng với chiều cao đất đắp không vượt quá 12 (m), tuy nhiên tuỳ
từng trường hợp cụ thể mà thiết kế cho phù hợp để tránh được trượt mái dốc.
• Trắc ngang đào hoàn toàn:
Theo kinh nghiệm thường lấy ta luy nền đào có độ dốc là 1:1 đối với nền
đường đào có chiều sâu đào dưới 12m.
• Trắc ngang nửa đào, nửa đắp:
Dạng trắc ngang này thường sử dụng khi tuyến đi qua vùng sườn đồi nhằm
tận dụng lấy đất nền đào chuyển sang nền đắp với sườn đồi có độ dốc thoải
(i<50%). Độ dốc ta luy được lấy như trong nền đào và nền đắp ở trên.
• Trắc ngang điển hình tuyến:
Các dạng trắc ngang điển hình:
SV: Nguyễn Xuân Long 23 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0.5
1
3.5 3.5
1
0.5
0.4
0.4
0.4 0.4
0.4

0.4
Nền đào hoàn toàn
0.5
1
3.5 0.5
1
3.5
Nền đắp hoàn toàn.

SV: Nguyễn Xuân Long 24 Chuyên ngành: CTGTCC-K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0.5
1
3.5
3.5
1
0.5
0.4
0.4
0.4
Nền nửa đào nửa đắp
8.4. THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG
8.4.1.Lựa chọn kết cấu áo đường.
2% 2%
2%
6%
2%
6%
0.5m
1m

2x3.5 = 7m
1m
0.5m
btn h¹t trung = 7 cm
CP§D lo¹i I = 17 cm
cp thiªn nhiªn = 34 cm
SV: Nguyễn Xuân Long 25 Chuyên ngành: CTGTCC-K50

×