Gi¸o tr×nh
bé vi xö lý
Bé vi xö lý 4 bit
- 4004 tháng 11 năm 1971, tốc độ
740KHz, khả năng xử lý 0,06 triệu lệnh
mỗi giây (milion instructions per second -
MIPS); 10 µm, có 2.300 transistor, bộ
nhớ mở rộng đến 640 byte.
- 4040 giới thiệu năm 1974, có 3.000
transistor, tốc độ từ 500 KHz đến
740KHz.
8008 (năm 1972) tốc độ 200kHz, 10
µm, 3.500 transistor, BNMR 16KB.
8080 (năm 1974) tốc độ 2MHz, 6
µm, 6.000 transistor, BNMR 64KB.
8085 (năm 1976) tốc độ 2MHz, 3
µm, 6.500 transistor, BNMR 64KB.
Bé vi xö lý 8 bit
- 8086 tháng 6 năm 1978, 3 µm, 29.000
transistor, BNMR 1MB. 8086 gồm 5, 8 và
10 MHz.
- 8088 tháng 6 năm 1979, 3 µm, 29.000
transistor, BNMR 1MB. 8088 gồm 5 MHz
và 8 MHz.
Bé vi xö lý 16 bit
80186 (năm 1982) còn gọi là iAPX 186.
gồm 10 và 12 MHz.
80286 (năm 1982) tên gọi 286. Sử dụng
công nghệ 1,5 µm, 134.000 transistor, bộ
nhớ mở rộng tới 16 MB. Các phiên bản
của 286 gồm 6, 8, 10, 12,5, 16, 20 và
25MHz.
PENTIUM MMX và PENTIUM
PRO
Intel386 gồm các họ 386DX, 386SX và
386SL.
Bé vi xö lý32 bit
INTEL 486 bao gồm các họ
486DX - 486SX - 486SL
PENTIUM II
PENTIUM III và CELERON
BXL 32 BIT, VI KIẾN TRÚC
PENTIUM 4
BXL 64 BIT VI KIẾN TRÚC NETBURST
P4 Prescott (năm 2004) Pentium D (năm 2005)
Pentium Extreme Edition (năm 2005)
BXL 64bit, kiến trúc Core
•
Intel Core 2 Duo
•
Core 2 Extreme
Bé vi xö lý 8086
S¬ ®å khèi 8086
EU BIU
BUS
Khối thừa hành (EU)
Khối này có nhiệm vụ thực hiện các lệnh.
Khối điều khiển EU có chứa bộ giải mã
lệnh đầu ra của mạch giải mã đ&a đến
mạch tạo xung điều khiểnkhác nhau tuỳ
thuộc vào từng lệnh để điều khiển các
hoạt động của các bộ phận bên trong và
bên ngoài CPU.
Khối BIU(Bus Interface Unit)
Gồm mạch phát địa chỉ, điều khiển BUS,
hàng đợi lệnh và con trỏ lệnh. đảm bảo
cho BUS đ&ợc sử dụng hết khả năng:
Thực hiện nhận lệnh tr&ớc khi có yêu cầu
của khối EU
Đảm nhận tất cả các công việc điều khiển
BUS
Chøc n¨ng cña
mét sè khèi chÝnh
Khối ALU
Chuyên thực hiện các phép toán
số học, logic, các phép so sánh.
Mã toán tử của nó th&ờng nằm
trong các thanh ghi đa năng. Kết
quả th&ờng đ&ợc trả về thanh ghi
AX.
Khối thanh ghi
Các thanh ghi đa năng
Kích th&ớc 16 bit, ghi tham số cho mã lệnh,
trả kết quả về, đ&ợc chia thành hai nửa
- AX (Accumulator AH,AL): thanh ghi
tích luỹ
- BX (Base BH,BL): thanh ghi cơ sở
- CX (count CH,CL): thanh ghi đếm
- DX (data DH,DL): thanh ghi dữ liệu
Các thanh ghi đoạn
KÝch th&íc b»ng 16 bit, ®&îc sö dông ®Ó
x¸c ®Þnh vÞ trÝ cña c¸c ®o¹n n»m trong
bé nhí.
- CS (Code segment): ®i cïng
víiIP(CS:IP).
- DS (Data segment): ®i cïng víi SI,DI.
- SS (Stack segment): ®i cïng víi SP, BP.
- ES (Extra segment): ®i cïng víi SI, DI.
Thanh ghi Cờ Flag Register
Thanh ghi đặc biệt, phản ánh trạng thái làm việc của
ALU.
- Các cờ phép toán:
CF (Carry Flag) cờ nhớ - PF (Parity Flag) cờ chẵn
lẻ - AF (Auxiliary Flag) cờ nhớ phụ - ZF (Zero
Flag) cờ bằng không - SF (Sign Flag) cờ dấu -
OF (Overflow Flag) cở tràn.
- Các cở điều khiển:
TF (Trap Flag) cờ bẫy - IF (Interruptable Flag ) cờ
cho ngắt - DF (Direction Flag) cờ h&ớng
THANH GHI CON TRỎ
•
Chứa địa chỉ lệch trong các đoạn
nhớ:
•
IP (Intruction Pointer
•
SP (Stack Pointer)
•
BP (Base Pointer)
Từ AD 1 đến
AD12