BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
DƯƠNG XUÂN TÚ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA
TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM
KHÁNG BỆNH BẠC LÁ
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
DƯƠNG XUÂN TÚ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ DNA
TRONG CHỌN TẠO GIỐNG LÚA THƠM
KHÁNG BỆNH BẠC LÁ
CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
MÃ SỐ: 62 62 01 11
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN HỮU TÔN
HÀ NỘI - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đơy lƠ công trình nghiên cu ca riêng tôi, các kt qu
nghiên cu đc trình bƠy trong lun án nƠy lƠ trung thực, khách quan vƠ cha
từng dùng bo v ly bt kỳ học v nƠo.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đ cho vic thực hin lun án đư đc
cám n, các thông tin trích dn trong lun án nƠy đu đc ch rõ ngun gc.
Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015
Tác gi lun án
Dng Xuơn Tú
ii
LỜI CM N
Để hoƠn thƠnh lun án nƠy, tôi đư nhn đc sự quan tơm, giúp đ ca các
thy, cô giáo, các tp thể vƠ cá nhơn cùng các bn đng nghip.
Tôi xin bƠy t lòng bit n sơu sắc đn PGS.TS. Phan Hu Tôn, Học Vin
Nông nghip Vit Nam, ngi hớng dn khoa học, đư tn tình hớng dn vƠ
giúp đ tôi trong sut quá trình thực hin đ tƠi cũng nh hoƠn chnh lun án
Tôi xin chơn thƠnh cm n Ban Qun lỦ ĐƠo to, Học Vin Nông nghip
Vit Nam; Các thy cô giáo Bộ môn Di truyn vƠ chọn ging cơy trng, Khoa
Nông học, Học Vin Nông nghip Vit Nam đư đƠo to, hớng dn, giúp đ vƠ
to điu kin thun li để tôi hoƠn thƠnh lun án nƠy
Tôi xin chơn thƠnh cm n lưnh đo Vin Cơy lng thực vƠ Cơy thực
phẩm, các đng nghip thuộc Bộ môn Công ngh sinh học, Vin Cơy lng thực
vƠ Cơy thực phẩm đư to điu kin thun li vƠ giúp đ cho tôi trong tin hƠnh
thực hin các thí nghim ca lun án.
Sau cùng lƠ gia đình đư luôn bên cnh động viên, to điu kin v thi
gian vƠ kinh phí để tôi hoƠn thƠnh lun án nƠy.
Tôi xin chơn thƠnh cm n!
Hải Dương, ngày 08 tháng 6 năm 2015
Tác gi lun án
Dng Xuơn Tú
iii
MỤC LỤC
Li cam đoan i
Li cm n ii
Mc lc iii
Danh mc các kỦ hiu, ch vit tắt vi
Danh mc các bng vii
Danh mc các hình x
M ĐU 1
1. Tính cp thit 1
2. Mc tiêu ca đ tƠi 4
3. ụ nghĩa khoa học vƠ thực tin 4
4. Nhng đóng góp mới ca đ tƠi 5
Chng I: TNG QUAN TÀI LIU 6
1.1. Chọn to vƠ phát triển lúa thm cht lng cao 6
1.2 ng dng ch th phơn t trong chọn to ging lúa 9
1.2.1.
Một s ch th phơn t ADN đc s dng ph bin trong nghiên
cu di truyn vƠ chọn to ging lúa
9
1.2.2.
Một s kt qu ng dng ch th phơn t trong chọn to ging lúa 13
1.3. Nghiên cu v mùi thm vƠ ch th phơn t liên kt với gen qui
đnh tính trng mùi thm cơy lúa
15
1.3.1.
Cht to mùi thm trong cơy lúa 15
1.3.2.
Di truyn tính trng mùi thm cơy lúa 19
1.3.3.
Ch th phơn t liên kt với gen qui đnh tính trng mùi thm cơy
lúa
22
1.3.4.
Kt qu ng dng ch th phơn t trong chọn to ging lúa thm 24
1.4. Nghiên cu v bnh bc lá vƠ ch th phơn t liên kt với gen qui
đnh tính kháng bnh bc lá cơy lúa
28
1.4.1.
Vi khuẩn gơy bnh bc lá lúa 28
1.4.2.
Ngun gen kháng vƠ ch th phơn t liên kt với gen kháng 31
1.4.3.
Kt qu ng dng ch th phơn t trong chọn to ging lúa kháng 36
iv
bnh bc lá
1.5. Nghiên cu v đa dng di truyn ngun gen cơy lúa 41
Chng 2. PHNG PHÁP NGHIÊN CU 47
2.1. Vt liu nghiên cu 47
2.2. Nội dung nghiên cu 48
2.3. Đa điểm vƠ thi gian nghiên cu 49
2.4. Phng pháp nghiên cu 49
2.4.1.
Đánh giá đa dng di truyn tp đoƠn vt liu lúa thm kháng bnh
bc lá
49
2.4.2.
Lựa chọn ch th phơn t liên kt với gen qui đnh mùi thm vƠ
tính kháng với các chng vi khuẩn gơy bnh bc lá lúa các tnh
phía Bắc
54
2.4.3.
Lai to các t hp lai đnh hớng to vt liu cho chọn lọc dòng
lúa mới theo mc tiêu
56
2.4.4.
S dng ch th phơn t chọn cá thể mang kiểu gen thm vƠ gen
kháng bnh bc lá từ các th h phơn ly, kt hp với đánh giá kiểu
hình để chọn dòng lúa mới theo mc tiêu
59
Chng 3. KT QU VÀ THO LUN 60
3.1. Lựa chọn ch th phơn t liên kt với gen qui đnh mùi thm vƠ
tính kháng với các chng vi khuẩn gơy bnh bc lá lúa các tnh
phía Bắc
60
3.1.1.
Lựa chọn ch th phơn t liên kt với gen thm cơy lúa 60
3.1.2
Lựa chọn ch th phơn t liên kt với gen kháng với một s chng
vi khuẩn gơy bnh bc lá lúa ph bin các tnh phía Bắc
68
3.2. Đánh giá đa dng di truyn tp đoƠn vt liu lúa thm kháng bnh
bc lá
88
3.2.1.
Đánh giá đặc điểm nông sinh học, mùi thm vƠ kh năng kháng
bnh bc lá ca các mu ging trong tp đoƠn vt liu
88
3.2.2
Đánh giá đa dng di truyn các mu ging lúa vt liu bằng s
dng ch th phơn t DNA
103
v
3.2.3.
Đnh hớng lựa chọn b mẹ trong lai to ging lúa thm kháng
bnh bc lá cho các tnh phía Bắc
108
3.3. Lai to các t hp lai đnh hớng to vt liu cho chọn lọc dòng
lúa mới theo mc tiêu
110
3.3.1.
Mc tiêu chọn to ging lúa mới 110
3.3.2.
Lựa chọn b mẹ cho các t hp lai 110
3.3.3.
Kt qu lai to 112
3.4. S dng ch th phơn t chọn cá thể mang kiểu gen thm vƠ gen
kháng bnh bc lá từ các th h phơn ly, kt hp với đánh giá kiểu
hình để chọn dòng lúa mới theo mc tiêu
117
3.4.1.
S dng ch th phơn t liên kt để chọn lọc các thể mang gen mc
tiêu từ th h sớm
117
3.4.2.
Đánh giá vƠ chọn lọc theo mc tiêu đi với các các dòng lúa mang
gen mc tiêu
121
KT LUN VÀ KIN NGH 137
DANH MC NHNG KT QU NGHIÊN CU CA TÁC GI LIÊN
QUAN ĐN Đ TÀI ĐÃ ĐC CÔNG B
139
TÀI LIU THAM KHO 140
PH LC 152
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CH VIT TT
Ch vit tt Nghĩa đầy đủ
2AP 2-acetyl-1-pyrroline
ADN Acid Deribonucleic
AFLP Amplified Fragment Length Polymorphism
BC Backcross (lai li)
ĐBSCL Đng bằng sông Cu long
ĐBSH Đng bằng sông Hng
cM Centi Moocgarn
HAU Hanoi Agricultural University
IRRI International Rice Research Institute
FAO Food and Agriculture Oganization
MABC Molecular Assissted Backcrossing
MAS Molecular Assissted Selection
NSLT Năng sut lỦ thuyt
NST Nhim sắc thể
NSTT Năng sut thực thu
PCR Polymerase Chain Reaction
PIC Polymorphic Information Content
QTLs Quantitative Trait Locus
RAPD Random Amplified Polymorphic DNA
RFLP Restriction Fragment Length Polymorphism
SNP Single Nucleotide Polymorphisms
SRFA Selective Restriction Fragment Amplication
SSR Simple Sequence Repeates hay Microsatellite
STS Sequence Tagged Sites
TGST Thi gian sinh trng
Xoo Xanthomonas oryzae pv. oryzae
Vin CLT - CTP Vin Cơy lng thực vƠ Cơy thực phẩm
vii
DANH MỤC CÁC BNG
STT
Tên bng Trang
1.1 Một s cht to mùi thm chính đc tìm ra cơy lúa 16
1.2 Ngun gc các chng vi khuẩn gơy bnh bc lá lúa ph bin
đc thu thp ti các tnh phía Bắc
30
2.1 Các chng vi khuẩn gơy bnh bc lá s dng trong nghiên cu 47
3.1 Nhn din gen thm fgr trong tp đoƠn vt liu lúa thm bằng
các ch th liên kt
62
3.2 Tỷ l phơn ly kiểu gen thm fgr qun thể F2 ca các t lai
đc nhn din bằng s dng các ch th phơn t DNA
65
3.3 Kt qu phơn tích kiểu gen thm fgr bằng ch th phơn t kt
hp vi đánh giá mùi thm trong ht qun thể phơn ly F2
66
3.4 Phn ng ca các mu ging lúa với một s chng vi khuẩn gơy
bnh bc lá trong điu kin lơy nhim nhơn to
68
3.5 Kiểu gen kháng vƠ mc kháng/nhim với các chng vi khuẩn
gơy bnh bc lá th h F1 ca các t hp lai
79
3.6 Tỷ l phơn ly kiểu gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 th h F2 ca
các t lai đc nhn dng bằng ch th phơn t
82
3.7 Kiểu gen kháng vƠ mc kháng/nhim với vi khuẩn gơy bnh bc
lá th h F2 ca các t hp lai
83
3.8 Kt qu kiểm tra gen kháng Xa4, xa5 vƠ Xa7 bằng ch th phơn
t trên các ging lúa vt liu
86
3.9 Phơn nhóm theo kh năng đẻ nhánh ca các mu ging lúa 90
3.10 Phơn nhóm v chiu cao cơy ca các mu ging lúa 91
3.11 Phơn nhóm các mu ging lúa theo tỷ l ht chắc 93
3.12 Phơn nhóm theo năng sut ca các mu ging lúa 95
3.13 Ngun gen kháng bnh bc lá trên các mu ging lúa 99
3.14 Phơn nhóm các mu ging lúa theo hƠm lng amylose trong
go
102
viii
3.15 Phơn nhóm các mu ging lúa theo nhit hóa h 102
3.16 H s PIC, s allele thể hin ca 31 mi ch th trên 51 mu
ging lúa
104
3.17 Vt liu lúa thm, cht lng cao đc lựa chọn lƠm vt liu cho
các t hp lai đnh hng
108
3.18 Vt liu lúa kháng bnh bnh bc lá (ngun gen kháng) đc lựa
chọn lƠm vt liu cho các t hp lai đnh hng
109
3.19 Các dòng ging lúa đc lựa chọn lƠm vt liu lai to 111
3.20 Danh sách các t hp lai theo đnh hớng 112
3.21 Kiểm tra gen thm fgr, gen kháng bc lá Xa4, xa5 vƠ Xa7 con lai
F1 ca các t hp lai
113
3.22 Quan sát con lai th h F1 ca các t hp lai 114
3.23 Kt qu lai to các t hp lai 4 b mẹ 115
3.24 Kt qu lai to các t hp lai BC5 trong v mùa 2013 vƠ đánh
giá con lai BC5F1 trong v xuơn 2014
116
3.25 Kt qu chọn cá thể mang gen mc tiêu trên qun thể F3 ca các
t hp lai trong v mùa 2012
120
3.26 Bng kỦ hiu dòng chọn 121
3.27 Kt qu chọn dòng lúa thm kháng bnh bc lá th h F4 trong
v xuơn 2013
121
3.28 Kt qu chọn dòng lúa thm kháng bnh bc lá th h F5 trong
v mùa 2013
122
3.29 Danh sách các dòng lúa thm kháng bnh bc lá th h F6 đc
chọn trong v mùa 2013
123
3.30 Kt qu kiểm tra gen mc tiêu các dòng lúa chọn th h F6
trong v xuơn 2014
124
3.31 Mc kháng/nhim ca các dòng ging lúa đc chọn th h F6
đi với một s chng vi khuẩn gơy bnh bc lá ph bin
125
3.32 Kt qu đánh giá mùi thm trong ht ca các dòng lúa 128
3.33 Đặc điểm sinh trng ca các dòng lúa trong v Xuơn 2014 ti 129
ix
Vin CLT - CTP
3.34 Phn ng ca các dòng lúa với một s sau bnh hi chính trong
điu kin đng ruộng , v xuơn 2014 ti Vin CLT ậ CTP
130
3.35 Các yu t cu thƠnh năng sut vƠ năng sut ca các dòng lúa
trong v Xuơn 2014 ti Vin CLT ậ CTP
131
3.36 Phơn tích cht lng ca các dòng lúa trong v xuơn 2014, ti
Vin CLT - CTP
134
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình Trang
1.1 Cu to 2-acetyl-1-pyrroline 17
1.2 S đ mi quan h gia BAD vƠ sự tng hp 2AP 17
1.3 S đ cu trúc ca gen fgr 20
1.4
Một s hình nh điển hình v biểu hin triu chng ca bnh
bc lá lúa
29
1.5 Bn đ phơn b các chng vi khuẩn Xoo min Bắc Vit Nam 31
1.6 V trí ca gen kháng Xa4 đc đnh v bằng ch th R1505 33
1.7
V trí ca gen kháng Xa4 đc đnh v với ch th Npb78 vƠ
Npb181
34
1.8 Gen kháng xa5 đc đnh v với ch th RG556 vƠ RM390 34
1.9 Cu trúc ca gen kháng xa5 trên NST s 5 35
1.10 Gen Xa7 đc đnh v với ch th liên kt gn nht lƠ M3 ậ M5 35
3.1
Hình nh đin di sn phẩm PCR mu ADN ca các ging, s
dng các ch th RG28, RM342, RM223, L06 vƠ BADH2
61
3.2
Hình nh đin di sn phẩm PCR mu ADN cá thể F2 ca t hp
lai BT7 x Q5, HT1 x KD18. S dng ch th RG28, RM342,
RM223, L06 vƠ BADH2
64
3.3
Hình nh lơy nhim ca các chng vi khuẩn gơy bnh trên một
s mu ging lúa nghiên cu trong v xuơn 2011
72
3.4
Hình nh đin di trên máy đin di mao qun sn phẩm PCR s
dng mi Npb181 vƠ RM224 trên các mu ging lúa
74
3.5 Hình nh đin di sn phẩm PCR s dng mi RG556 vƠ RM122 75
3.6
Hình nh đin di trên máy đin di mao qun sn phẩm PCR s
dng mi P3 vƠ RM5509 trên các mu ging lúa
75
3.7
Hình nh đin di sn phẩm PCR s dng các mi ch th phơn t
Nbp181, RG556, RM122, P3 vƠ RM5509 trên qun thể F2 ca
các t hp lai gia các mu ging lúa nhim chuẩn vƠ kháng
chuẩn
81
3.8
S đ hình cơy biểu din mi quan h di truyn gia 51 ging
lúa nghiên cu
107
1
M ĐU
1. Tính cp thit ca đề tƠi
Cơy lúa (Oryza sativa L.) lƠ cơy lng thực hƠng đầu Việt Nam, lƠ cơy
trồng truyền thống gắn bó lơu đi với ngi nông dơn Việt Nam. Từ một nớc phi
nhập khẩu lng thực trớc những năm 80 ca thế kỷ 20, Việt Nam đư vn lên tự
túc đợc lng thực vƠ lƠ nớc xut khẩu go lớn th 2 thế giới trong những năm
đầu ca thế kỷ 21. Đơy lƠ một bớc tiến rt lớn trong sn xut lúa go Việt Nam.
Tuy nhiên, go ca Việt Nam phần lớn lƠ không thm, cht lợng thp, giá xut
khẩu thp nhiều so với giá go xut khẩu ca các nớc trong khu vực nh Thái Lan,
n Độ. Bên cnh đó, nhu cầu tiêu dùng nội địa đối với go thm, cht lợng cao
ngƠy cƠng tăng c về số lợng vƠ cht lợng. Thực tế đối với ngƠnh sn xut lúa go
ca ta hiện nay lƠ mới chỉ phát triển về mặt số lợng, còn hn chế về mặt cht lợng,
sn phẩm có tính cnh tranh thp dẫn đến hiệu qu sn xut thp. Do vậy, chọn to
vƠ phát triển các giống lúa thm, cht lợng cao phc v cho sn xut lƠ yêu cầu cp
thiết trong nghiên cu chọn to giống lúa Việt Nam hiện nay.
Bộ giống lúa thm, cht lợng hiện đang đợc sn xut ti các vùng miền
Việt Nam còn rt đn điệu, kh năng thích ng kém, cht lợng cha cao, năng sut
thp vƠ đặc biệt lƠ kh năng chống chịu kém với một số sơu bệnh hi chính nh rầy
nơu, bệnh đo ôn, đặc biệt lƠ bệnh bc lá … do vậy nên sn xut mang tính ri ro
cao, hiệu qu sn xut thp, khó m rộng diện tích. Hiện ti, các tỉnh phía Nam,
ngi dơn vẫn gieo trồng các giống lúa cht lợng có nguồn gốc từ Thái nh
Khaodatmali, Jasmin mặc dù những giống lúa nƠy cha thực sự phù hợp với điều
kiện sinh thái ca Việt Nam. Ti các tỉnh phía Bắc, các giống lúa cht lợng cao
đợc trồng vẫn ch yếu lƠ các giống cổ truyền nh Tám thm, Dự… lƠ những giống
cm quang, dƠi ngƠy, chống chịu sơu bệnh kém, năng sut thp vƠ ri ro cao; Các
giống lúa đợc nhập nội từ Trung Quốc nh Bắc thm số 7 (BT7), Hng thm số 1
(HT1) vƠ các giống lúa chọn to trong nớc nh T10, AC5, TL6 lƠ những giống
lúa cht lợng, ngắn ngƠy, có thể trồng đợc c 2 v nhng năng sut không cao,
2
kh năng chống chịu sơu bệnh kém đặc biệt lƠ bệnh bc lá vi khuẩn.
Một tr ngi lớn trong sn xut lúa thm, cht lợng cao hiện nay lƠ sơu bệnh
hi, đặc biệt lƠ bệnh bc lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo). Đơy
lƠ loi bệnh hi nguy hiểm nht đối với cơy lúa khu vực Chơu Á (Mew et al.,1993).
Bệnh bc lá lúa đợc ghi nhận lƠm hao ht năng sut lúa Chơu Á từ 50% đến 80%
(Khush and Ogawa, 1989). Việt Nam, bệnh bc lá lúa phổ biến tt c các vùng
trồng lúa trong c nớc, từ vùng núi cao đến vùng ven biển, gơy thiệt hi đến 60%
năng sut lúa hoặc có thể mt trắng. Bộ giống lúa cht lợng đợc trồng phổ biến
hiện nay các tỉnh phía Bắc nh BT7, AC5, T10 nhiễm bệnh bc lá rt nặng. Trong
những năm gần đơy, ti một số tỉnh thuộc khu vực phía Bắc nh HƠ Nội, Nam Định,
Hi Dng đư hn chế hoặc không đa vƠo c cu sn xut đối với giống lúa BT7
vƠ T10 trong v mùa. Đơy lƠ nguyên nhơn hn chế đến mc tiêu tăng sn lợng lúa
cht lợng ti các tỉnh phía Bắc trong những năm qua.
Công tác chọn to giống lúa ca ta hiện nay vẫn ch yếu lƠ phng pháp
truyền thống dựa trên lai to vƠ chọn lọc kiểu hình. Phng pháp nƠy có hn chế lƠ
mt nhiều thi gian, kém hiệu qu, không chính xác vì biểu hiện kiểu hình còn ph
thuộc vƠo môi trng, đặc biệt lƠ rt khó để chọn đồng thi nhiều tính trng mong
muốn. Để chọn to đợc giống lúa kháng hiệu qu vƠ bền vững với nhiều chng vi
khuẩn gơy bệnh bc lá thì giống lúa đó phi mang nhiều gen kháng với nhiều chng
hoặc phi cha 2 hoặc 3 gen kháng hữu hiệu. Bằng phng pháp chọn lọc truyền
thống thì rt khó để thực hiện, tốn nhiều thi gian để to ra đợc giống lúa kháng.
Phng pháp nƠy cƠng khó hn khi chúng ta tiến hƠnh chọn giống lúa đồng thi có
mùi thm vƠ kháng bệnh bc lá. Hiện nay, chỉ thị phơn tử DNA đư đợc sử dng nh
lƠ một công c hỗ trợ có hiệu qu trong các chng trình chọn to giống cơy trồng
trên thế giới. Bằng phơn tích kiểu gen kiểm soát các tính trng mong muốn các nhƠ
chọn giống có thể tiến hƠnh chọn bt c giai đon sinh trng nƠo ca cơy trồng,
chọn lọc có thể tiến hƠnh ngay các thế hệ sớm vƠ đặc biệt lƠ có thể chọn đợc
giống mang nhiều tính trng mong muốn trong cùng thi điểm.
3
Những kết qu nghiên cu đư đợc công bố trên thế giới về di truyền tính
trng mùi thm vƠ tính kháng bệnh bc lá cơy lúa lƠ c s cho việc nghiên cu
ng dng chỉ thị DNA trong chọn to giống lúa thm, kháng bệnh bc lá. Đối với
mùi thm cơy lúa, cht 2-acetyl-1-pyrroline (2Ap) đư đợc công bố lƠ cht chính
(key compound) to nên mùi thm c các giống lúa thm, đặc trng lƠ mùi thm
ca giống Jasmine vƠ Basmati (Buttery et al., 1983; Bradbury et al., 2005a). Cht
2AP đợc xác định do gen fgr nằm trên NST số 8 kiểm soát tổng hợp (Huang et al.,
1994; Bradbury et al., 2005a). Gen fgr đư đợc tìm ra các chỉ thị liên kết với những
khong cách di truyền khác nhau vƠ trên các nguồn vật liệu khác nhau (Ahn et al.,
1992; Louriex et al., 1996; Garland and Henry, 2001; Bradbury et al., 2005b). Đối
với bệnh bc lá lúa, hiện nay trên thế giới đư đợc công bố có trên 30 chng vi
khuẩn Xoo gơy bệnh trên lúa (Nino-Liu et al., 2006). Việt Nam cũng đư có một số
nghiên cu về các chng vi khuẩn gơy bệnh bc lá lúa ti các vùng trồng lúa trong
c nớc (Furuya et al., 2003; Phan Hữu Tôn vƠ Bùi Trọng Thy, 2004; Nguyễn Thị
Liên vƠ cs., 2012). Cho đến nay đư phát hiện có 36 gen kháng chính với các chng
vi khuẩn gơy bệnh bc lá trên các giống lúa trồng vƠ lúa hoang di trên thế giới
(Chun et al., 2012). Di truyền ca 36 gen kháng đư đợc công bố, trong đó 28 gen
đư đợc định vị trên các NST vƠ có chỉ thị liên kết đư đợc đa ra. Việt Nam, các
gen kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21 đư đợc công bố lƠ có kh năng kháng hữu hiệu
với các chng vi khuẩn gơy bệnh bc lá lúa các tỉnh phía Bắc (Phan Hữu Tôn vƠ
Bùi Trọng Thy, 2004; Taura et al., 2004; Lư Vĩnh Hoa vƠ cs., 2010; Vũ Hồng
Qung vƠ cs., 2011). Đơy lƠ những công bố có giá trị trong nghiên cu ng dng chỉ
thị DNA trong các chng trình chọn to giống lúa thm kháng bệnh bc lá. Tuy
nhiên, những chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi thm vƠ gen kháng bệnh bc lá đư
đợc công bố với những khong cách di truyền khác nhau vƠ trên những nguồn vật
liệu khác. Do vậy, khi ng dng các chỉ thị phơn tử đư đợc công bố trong các
chng trình chọn to giống trên nguồn vật liệu c thể thì cần phi tiến hƠnh kiểm
tra vƠ lựa chọn chỉ thị có độ tin cậy vƠ chính xác cao.
ng dng chỉ thị phơn tử trong chọn to giống lúa thm, chọn to giống lúa
kháng bệnh bc bc lá Việt Nam cũng đư đợc tiến hƠnh một số c quan nghiên
4
cu. Tuy nhiên, việc lƠm nƠy vẫn còn ri rc, cha thƠnh một hệ thống, cha có
nhiều kết qu đa ra. Đặc biệt, việc ng dng chỉ thị phơn tử trong chọn to giống
lúa đồng thi mang gen mùi thm vƠ các gen kháng bệnh bc lá vẫn còn lƠ mới
Việt Nam hiện nay.
2. Mc tiêu ca đề tƠi
Lựa chọn chỉ thị phơn tử liên kết với gen mùi thm vƠ gen kháng hữu hiệu
với các chng vi khuẩn gơy bệnh bc lá phổ biến có độ chính xác cao sử dng trong
lai to vƠ chọn lọc giống lúa thm kháng bệnh bc lá cho các tỉnh phía Bắc
Chọn to đợc một số dòng lúa thm kháng bệnh bc lá (mang gen thm vƠ 1
hoặc 2 gen kháng hữu hiệu với các chng vi khuẩn gơy bệnh bc lá), năng sut khá
cho phát triển sn xut vƠ lƠm vật liệu cho công tác lai to tiếp.
3. ụ nghĩa khoa hc vƠ thực tin
3.1. ụ nghĩa khoa hc
Phng pháp phơn tích di truyền từ bố mẹ đến thế hệ F2 để xác định chỉ thị
phơn tử DNA liên kết với gen mùi thm vƠ gen kháng bệnh bc lá cơy lúa, có độ
chính xác cao để sử dng cho lai to vƠ chọn lọc giống lúa thm, kháng bệnh bc lá
trên nguồn vật liệu hiện có: Chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP vƠ EAP nhận diện gen
thm fgr có độ chính xác từ 91 – 94%, chỉ thị Nbp181 nhận diện gen kháng Xa4 với
độ chính xác từ 96 – 97%, chỉ thị RG556 nhận diện gen kháng xa5 với độ chính xác
từ 65 – 76% vƠ chỉ thị P3 nhận diện gen kháng Xa7 với độ chính xác từ 82 - 92%
giữa gen kháng tính kháng.
Khng định hiệu qu ca phng pháp lai to vƠ chọn lọc kiểu hình kết hợp
với sử dng chỉ thị phơn tử DNA chọn kiểu gen mc tiêu (MAS) trong chọn to
giống lúa thm kháng bệnh bc lá.
3.2. ụ nghĩa thực tin
Chọn to đợc 15 dòng lúa thm mới, mang 1 – 2 gen kháng bệnh bc lá
(trong các gen Xa4, xa5 vƠ Xa7), thể hiện kháng tốt với các chng vi khuẩn gơy
bệnh bc lá phổ biến các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đợc sử dng lƠm vật
liệu lai to trong các chng trình chọn giống lúa thm kháng bệnh bc lá tiếp theo.
5
Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 (mang gen thm fgr vƠ gen kháng Xa7) vƠ dòng
T25.82-3 (mang gen thm fgr vƠ gen kháng xa5) đáp ng đợc mc tiêu chọn to về
thi gian sinh trng, năng sut, cht lợng, mùi thm vƠ kháng bệnh bc lá sẽ đợc
tiếp tc phát triển cho sn xut ti các tỉnh phía Bắc trong thi gian tới.
4. Những đóng góp mi ca đề tƠi
Lựa chọn đợc chỉ thị phơn tử DNA liên kết với gen mùi thm (fgr) vƠ gen
kháng bệnh bc lá (Xa4, xa5 vƠ Xa7) sử dng cho chọn to giống lúa thm kháng
bệnh bc lá cho các tỉnh phía Bắc với độ chính xác đến 94% đối với gen mùi thm
fgr, đến 97% đối với gen kháng bệnh bc lá Xa4, đến 76% đối với gen kháng bệnh
bc lá xa5 vƠ đến 92% đối với gen kháng bệnh bc lá Xa7.
Đư xác đinh đợc 12 mẫu giống lúa thm, cht lợng cao vƠ 12 mẫu giống
lúa mang gen kháng bệnh bc lá sử dng lƠm bố mẹ cho các tổ hợp lai định hớng
trong chọn to giống lúa thm, kháng bệnh bc lá ti các tỉnh phía Bắc.
Chọn to đợc 15 dòng lúa thm mới, đồng thi mang 1 – 2 gen kháng bệnh
bc lá phổ biến các tỉnh phía Bắc. Các dòng lúa nƠy đợc sử dng lƠm vật liệu
mới cho lai to trong các chng trình chọn giống lúa thm kháng bệnh bc lá tiếp
theo. Trong đó, 2 dòng lúa lƠ T7.19-2 vƠ dòng T25.82-3 đáp ng đợc mc tiêu
chọn to sẽ đợc tiếp tc phát triển cho sn xut ti các tỉnh phía Bắc trong thi gian
tới.
6
Chng 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Chn to vƠ phát triển lúa thm cht lng cao
Nghiên cu chọn to vƠ phát triển lúa thm cht lợng cao lƠ một trong những
u tiên hƠng đầu ca hầu hết các nớc sn xut lúa go trên thế giới. Do nhu cầu sử
dng go thm tăng cao trong trong những năm gần đơy, ngi tiêu dùng sẵn sƠng
tr giá cao cho go thm, cht lợng. Hai nhóm lúa thm nổi tiếng trên thế giới lƠ
Jamine vƠ Basmati có giá go thng phẩm thng cao gp 2 – 3 lần so với giá go
ca các giống lúa thng không thm. Giá go ca lúa Jasmine vƠ Basmati cao lƠ
bi vì không chỉ do nhu cầu mùi thm vƠ đặc thù ca ht go mƠ còn lƠ lợng cung
cp có hn (Bradbury, 2009). Mặc dù n Độ lƠ vùng cung cp go Basmati lớn nht,
chiếm khong một phần ba diện tích trên thế giới nhng năng sut so với giống lúa
không thm lƠ rt thp (Garg et al., 2006). Năng sut ca giống lúa Jasmine cũng rt
thp, một phần do di truyền ca giống, phần nữa lƠ do các giống lúa Jasmine rt mẫn
cm với các loi sơu bệnh hi (Lorieux et al., 1996; Toojinda et al., 2005). Mặt khác,
giống lúa thm cũng rt kén vùng trồng, điều nƠy sẽ nh hng đến sự m rộng diện
tích. Lúa thm sẽ thể hiện mùi thm cao hn khi đợc trồng trong điều kiện thích
hợp. Hầu nh giống lúa Jasmine Thái Lan đợc trồng trong vùng Isan, Đông Bắc
ca Thái Lan, đơy lƠ vùng đt cát, nhiễm mặn, thng bị ngập ng vƠ hn nên năng
sut lúa rt thp, bù li mùi thm rt cao, go cht lợng cao vƠ tr thƠnh thng
hiệu đặc thù ca Thái lan (Itani et al., 2004). nh hng ca môi trng dẫn đến
năng sut thp các giống lúa thm lƠ nguyên nhơn dẫn đến việc hn chế sn xut
các giống lúa nƠy Mỹ vƠ những nớc sn xut lúa go truyền thống khác
(Bradbury, 2009). Một số nớc có nền sn xut lúa go truyền thống thng tập
trung khai thác theo hớng năng sut cao với hệ thống tới tiêu vƠ tăng cng phơn
bón, nhng mùi thm vƠ cht lợng bị gim. Nhiều nớc trong mng lới xut khẩu
go trên thế giới nh Mỹ cũng phi nhập khẩu một khối lợng lớn go thm thừ
Thái Lan, n Độ vƠ Pakistan bi vì họ không thể sn xut đợc go thm cht
lợng cao ti đt nớc ca họ (Boriss, 2006). Từ khi bắt đầu cuốc cách mng xanh,
hầu hết các chng trình chọn giống lúa trên thế giới tập trung vƠo ci tiến kh năng
7
chống chịu sơu bệnh hi vƠ đặc biệt lƠ tăng năng sut ht. Để tăng sự quan tơm vƠ
phát triển tr li các giống lúa thm trên thế giới, thi gian gần đơy các lỗ lực trong
công nghệ sinh học vƠ chọn giống đư tập trung vƠo tăng năng sut vƠ kh năng
chống chịu ca các giống lúa thm nhng vẫn giữ mùi thm vƠ cht lợng ca các
giống lúa nƠy. Việc lƠm nƠy lƠ rt khó đối với giống lúa Basmati bi với một số chỉ
tiêu cht lợng so với các giống lúa thm cht lợng khác nh lƠ độ kéo dƠi ht khi
nu, độ mềm vƠ cht lợng nu nớng (Garg et al., 2006). Mặc dù đư có những cố
gắng, nhng kết qu ca một số chng trình chọn to giống trong việc ci to năng
sut vƠ kh năng chống chịu ca giống lúa Basmati bị giới hn bi phng pháp
chọn lọc truyền thống (Bradbury, 2009). Một số tác gi sử dng phng pháp chọn
giống đột biến (Soomro et al., 2003) hoặc sử dng chuyển gen (Garg et al., 2006)
nhng vẫn cha có giống lúa thm nƠo đợc ci tiến di truyền đợc đa ra
(Bradbury, 2009). Mặc dù còn có những hn chế về kết qu trong ci tiến các giống
lúa thm so với các giống lúa không thm, nhng kết qu ca các chng trình chọn
giống với mc đích ci to tăng năng sut cho giống lúa Jasmine Thái Lan đư thu
đợc kết qu đáng kể, thƠnh công hn so với việc ci tiến năng sut ca giống lúa
Basmati (Toojinda et al., 2005).
Ti Nhật Bn, để thỏa mưn nhu cầu ca ngi tiêu dùng, việc nghiên cu vƠ
chọn to giống lúa cht lợng cao đư đợc u tiên hƠng đầu vƠ hầu hết các giống lúa
trong sn xut đều lƠ các giống thm có ht go trong, ít bc bng, hƠm lợng
amylose thp (từ 15-20%), cm mềm, dẻo, ngon. Đơy cũng lƠ xu hớng chung đư vƠ
đang diễn ra ti các nớc sử dng lúa go lƠ cơy lng thực chính nh ĐƠi Loan,
HƠn Quốc. Ti Trung Quốc, các giống lúa dng Japonica cho cm mềm, dẻo ngon
đư vƠ đang đợc phát triển mnh (Chen et al., 2006). Ti HƠn Quốc công tác chọn
to các giống lúa cht lợng cao đáp ng nhu cầu ca ngi tiêu dùng đang đợc
đặt lên lƠ u tiên hƠng đầu trong công tác nghiên cu vƠ sn xut lúa (Korea
Country Report, 2005). Ti Úc, trong chng trình nghiên cu về lúa, chính ph Úc
cũng đư dƠnh tới 49% kinh phí cho nghiên cu về lúa để nghiên cu vƠ chọn to
giống mới, đặc biệt lƠ các giống lúa cho năng sut cao, ổn định trong điều kiện thay
đổi thi tiết, khí hậu vƠ có cht lợng cao phù hợp tiêu chí xut khẩu, nht lƠ cho thị
trng Nhật Bn (Blakeney, 2008). Nghiên cu vƠ sn xut lúa cht lợng cao cũng
8
đặc biệt đợc quan tơm ti Thái Lan. Để tăng cng tính cnh tranh trên thị trng
lúa go thế giới, Thái Lan đư có những chng trình nghiên cu lớn, hƠng năm đầu
t hƠng triệu đô la Mỹ cho việc phát triển các giống lúa thm, ht dƠi vƠ có cht
lợng cao (Vanavichit et al., 2004). Thái Lan lƠ nớc xut khẩu go thm, cht
lợng cao lớn nht vƠ có giá cao nht trên thế giới, khong 700 USD/tn, cao hn go
cht lợng ca Mỹ vƠ Việt Nam lƠ 34 USD vƠ 150USD theo th tự (FAOSTAT,
2013).
Việt Nam, lúa thm, cht lợng cao đợc trồng trên c ba miền Bắc, Trung,
Nam. Miền Nam có các giống lúa thm cht lợng nổi tiếng nh NƠng Thm Chợ
ĐƠo, NƠng Hng, TƠu Hng; miền Trung nổi tiểng với lúa Gié An Cựu vƠ Lúa
thm; Miền Bắc đặc trng với nhóm lúa Tám, Dự vƠ gần đơy có giống BT7, T10,
AC5 cũng đợc xếp vƠo nhóm lúa thm cht lợng cao. Tập đoƠn lúa Tám ca Việt
Nam lƠ đặc sn độc đáo nổi tiếng từ ngƠn xa với ht go nhỏ, trong, cm dẻo, thm
ngon. Một số giống bn địa Việt Nam yêu cầu vùng đt trồng phù hợp nh giống
NƠng Thm Chợ ĐƠo chỉ trồng xư Mỹ Lệ, huyện Cần Đớc, tỉnh Long An; giống
Séng Cù vùng cao biên giới tỉnh LƠo Cai, Mng Khng, Bát Xát, Simakai thì
cm mới ngon (Nguyễn Văn Luật, 2009). Chọn to giống lúa thm cht lợng cao
phc v cho sn xut trong những năm vừa qua đư có mc tiêu, định hớng rõ rƠng
vƠ đợc tiến hƠnh nhiều c quan nghiên cu trên c nớc nh Viện Cơy lng
thực vƠ Cơy thực phẩm, Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Lúa đồng bằng sông
Cửu long, Trng Đi học Nông nghiệp HƠ Nội Kết qu cũng đư đa ra đợc một
số giống lúa thm, cht lợng cao phc v cho sn xut. Kết qu nghiên cu ca đề
tƠi “Nghiên cứu phát triển một số giống lúa đặc sản cho một số giống lúa đặc sản
cho một số vùng sinh thái của Việt Nam” giai đon 2001-2005, đư ci tiến vƠ to ra
một số giống lúa thm nh Nếp 87, OM3536, OM2524, HT1, NƠng Thm chợ đƠo
dòng 5 vƠ một số giống khác nh nếp DT12, nếp DS101, nếp PD2, TK106, LT2
(Nguyễn Hữu Nghĩa, 2006). Các giống lúa thm cht lợng cao mới chọn to nh
Hng Cốm do trng Đi học Nông nghiệp HƠ Nội chọn to; giống lúa CL8, CL9
do Viện Di truyền nông nghiệp chọn to; giống lúa HT9, AC5, T10, HDT8 do Viện
Cơy lng thực vƠ Cơy thực phẩm chọn to đư đợc đa vƠo sn xut ti các tỉnh
phía Bắc trong thi gian gần đơy. Các giống lúa OM43-26, OM39, OM201,
9
OM2031, OM1490, OMCS2000, OM4900 do Viện Lúa đồng bằng sông Cửu long
chọn to cũng đư đang đợc đa vƠo sn xut vƠ phát triển trong sn xut ti các
tỉnh phía Nam. Tuy nhiên, cho đến nay các giống lúa thm cht lợng mới đợc đa
vẫn còn hn chế nh cht lợng cha cao, chỉ mc trung bình nên rt khó để cnh
tranh với cht lợng ca các giống lúa nh Jasmine, Basmati đư có thng hiệu
trên thế giới; Kh năng chống chịu sơu bệnh hi kém, thích ng hẹp nên độ ri ro
cao. Thực tế sn xut hiện nay cho thy: các giống lúa thm cht lợng cao mới
đợc chọn to trong thi gian đợc đa ra nhiều về số lợng giống nhng diện tích
che ph ca các giống nƠy trên sn xut lƠ rt ít. Ti các tỉnh phía Bắc, các giống lúa
thm cht lợng cao mới chọn to vẫn cha thể thực sự thay thế đợc giống lúa
BT7, lƠ một giống lúa cht lợng cao có nguồn gốc từ Trung Quốc đư bộc lộ rt
nhiều hn chế về kh năng chống chịu sơu bệnh hi, đặc biệt lƠ bệnh bc lá trong v
mùa. Đơy lƠ thánh thc lớn đối với các nhƠ chọn to giống lúa Việt Nam trong
thi gian tới.
1.2. ng dng ch th phơn tử trong chn to ging lúa
Trong những năm gần đơy, chỉ thị phơn tử DNA đư đợc đa vƠo sử dng
phổ biến trong chọn to giống trên nhiều đối tợng cơy trồng theo các mc tiêu khác
nhau. Trong đó, cơy lúa lƠ đối tợng cơy trồng đợc các nhƠ nghiên cu quan tơm vƠ
đa ra nhiều kết qu nghiên cu ng dng theo các mc tiêu nh: năng sut, cht
lợng, ngắn ngƠy, chống chịu với điều kiện bt thuận (abioticstress) vƠ sơu bệnh hi
(bioticstress). Với những kết qu đư đt đợc, vai trò ca chỉ thị phơn tử DNA đư
đợc khng định nh lƠ một công c mới giúp cho công tác chọn to giống cơy
trồng có hiệu qu hn, chính xác hn vƠ nhanh hn.
1.2.1. Một số chỉ thị phân tử DNA được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu di
truyền và chọn tạo giống lúa
1.2.1.1. Chỉ thị dựa trên cơ sở lai DNA: Chỉ thị đa hình chiều dài các đoạn cắt giới
hạn - RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism)
Chỉ thị nƠy đợc các nhƠ di truyền học lần đầu tiên giới thiệu trong nghiên
cu lập bn đồ các gen liên quan đến bệnh ngi (Botstein et al., 1980). thực
vật, chỉ thị nƠy lần đầu tiên đợc áp dng trong nghiên cu gen kiểm soát tổng hợp
ARN ribosom trong vùng cu trúc nhơn ca lúa mì (Appels and Dvorak, 1982).
10
lúa, chỉ thị RFLP đợc sử dng nhiều trong lập bn đồ QTLs cho các tính trng cht
lợng vƠ năng sut lúa (Lin et al., 1995), các gen kháng đo ôn (Hittalmani et al.,
1995), gen kháng rầy nơu (Hirabayashi and Ogawa, 1995), các gen kháng bệnh bc
lá (Yoshimura et al., 1998; Yer and McCouch, 2004; He et al., 2006) vƠ nhiều các
tính trng khác nh kh năng chịu mặn, hn… Chỉ thị RFLP lƠ chỉ thị đồng trội, có
kh năng biểu hiện tt c các alen ca cùng một locus gen, do vậy có thể phơn biệt
đợc các cá thể đồng hợp tử vƠ dị hợp tử. Đơy lƠ đặc điểm u việt ca loi chỉ thị
RFLP. Hn chế ca phng pháp nƠy lƠ tốn nhiều thi gian cần có mẫu dò đánh du
vƠ enzyme cắt giới hn, đòi hỏi nhiều trang thiết bị phòng thí nghiệm. Đặc biệt lƠ
cần một lợng lớn DNA.
1.2.1.2. Chỉ thị phân tử dựa trên kĩ thuật phản ứng chuỗi trùng phân (Polymerase
Chain Reaction - PCR)
Kỹ thuật PCR đợc Kary Mullis phát minh ra năm 1985 vƠ đư nhanh chóng
đợc sử dng hầu hết các phòng thí nghiệm trên toƠn thế giới. Phn ng dựa trên
nguyên tắc tổng hợp DNA nh enzym DNA Polymerase chịu nhiệt (Taq, Pfu…) với
sự có mặt ca đon DNA khuôn mẫu, DNA mồi, các nucleotit (dNTP) gồm 4 loi:
dATP, dCTP, dGTP, dTTP vƠ ion Mg
2+
hot động nh một cht xúc tác (Saiki and
Gelfand, 1989). Tuỳ theo bn cht ca những đon mồi sử dng mƠ có những hệ
thống chỉ thị đặc trng gồm chỉ thị STS, RAPD, SSR, AFLP, SNP, c thể nh sau:
Chỉ thị STS (Sequence Tagged Sites): Chỉ thị STS dựa trên phn ng PCR,
đợc đa ra nh việc xác định trình tự 2 đầu mỗi đon ca mẫu dò dùng trong RFLP
phát hiện đợc đa hình liên kết gen, chọn một đon đặc hiệu để thiết kế mồi dùng
cho phn ng PCR. Đơy lƠ loi chỉ thị đồng trội có thể phơn biệt đợc gen trng
thái đồng hợp tự vƠ dị hợp tử. Mỗi đon gen khác nhau sẽ có trình tự nucleotide
khác nhau, tùy từng vị trí mƠ mồi có thể gắn vƠo những đon khác nhau, nếu ghép 2
đầu ca một đon DNA nht định thì sẽ đợc nhơn lên đa hình thể hiện qua chiều
dƠi đon đợc xác định qua điện di. Trong nhiều trng hợp, đon nhơn lên có kích
thớc bằng nhau nhng có trình tự nucleotide khác nhau, muốn phát hiện phi dùng
đến enzyme cắt giới hn. Enzyme nƠy nhận biết đợc các trình tự khác nhau đó vƠ
cắt những vị trí nht định sẽ to ra đợc các đon khác nhau, điện di sẽ xác định
đợc đa hình. Trình tự mồi STS phát hiện sự biến đổi mc allen ca gen trong
11
phơn tử DNA. Nhợc điểm chỉ thị STS lƠ đòi hỏi phi biết trớc đợc một vƠi trình
tự DNA ca gen (Olson et al., 1989).
Chỉ thị RAPD (Random Amplified Polymorphic DNA): Loi chỉ thị nƠy dựa
trên phn ng PCR, nhơn bội những đon DNA trong hệ gen, sử dng đon mồi đn
lẻ, ngẫu nhiên (random primers) dƠi khong 9-10 nucleotit dới nhiệt độ kết cặp
thp (khong 37
0
C) (Williams et al., 1990). RAPD sinh ra những chỉ thị trội bi sự
có mặt hay vắng mặt những băng DNA đặc trng, vì vậy không phơn biệt đợc thể
dị hợp tử. Đơy lƠ hn chế ca loi chỉ thị nƠy so với chỉ thị đồng trội RFLP. Mặc dù
vậy, chỉ thị nƠy vẫn lƠ một công c hữu hiệu trong việc lập bn đồ di truyền những
dòng nhị bội, những dòng cận phối hay các quần thể lai tr li. Lợi thế ca loi chỉ
thị nƠy lƠ không cần biết những thông tin về trình tự (William et al., 1993). Do chỉ
thị RAPD có hn chế lƠ độ nhy bị ph thuộc vƠo điều kiện ca phn ng, đôi khi
kết qu không lặp li đợc, nên ngi ta đư khắc phc bằng cách nhơn dòng những
băng RAPD đặc hiệu, xác định trình tự ca chúng rồi thiết kế những đon mồi dƠi
khong 20bp từ c hai đầu vƠ gọi lƠ chỉ thị SCARs (Sequence - Characterized
Amplified Region).
Chỉ thị AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism): Loi chỉ thị nƠy
đợc sử dng rộng rưi trong nghiên cu lập bn đồ gen vƠ xác định chỉ thị phơn tử
liên kết gen. Kĩ thuật to ra các loi chỉ thị nƠy đợc gọi lƠ nhơn chọn lọc những
đon cắt giới hn (Selective Restriction Fragment Amplication - SRFA). Phng
pháp nƠy có thể phát hiện đợc sự có mặt ca những đon cắt giới hn bt kỳ (Vos
et al., 1995). Kĩ thuật AFLP có thể to ra số lợng chỉ thị di truyền nhiều nht so với
các kĩ thuật khác đối với mỗi tổ hợp mồi. Lợng DNA tổng số tiêu tốn cho kĩ thuật
nƠy li rt ít. Đơy lƠ một phng pháp có hiệu qu c trong nghiên cu đa dng di
truyền, tìm chỉ thị liên kết vƠ lập bn đồ gen. Tuy nhiên, chỉ thị AFLP chỉ có thể
phát hiện đợc một trng thái alen ca gen, do đó không thể phơn biệt giữa thể đồng
hợp tử vƠ dị hợp tử vƠ giá thƠnh cho nghiên cu lƠ tng đối cao.
Chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeates hay Microsatellite): lƠ chỉ thị nghiên
cu đa hình những đon DNA lặp li đn gin, đn vị lặp từ 1 – 6 nucleotide. Bn
cht đa hình ca SSR đợc sinh ra do sự nhơn bội từ DNA tổng số ca hệ gen nh
sử dng 2 đon mồi chặn biên 2 đầu với trình tự ca vùng lặp li. Giá trị ca SSR lƠ
12
chỗ nó sinh ra đa hình từ rt nhiều vùng tng ng, bao ph rộng khắp hệ gen vƠ
phơn biệt đợc trng thái alen khác nhau ca gen (chỉ thị đồng trội), có thể phơn biệt
đợc đồng hợp tử vƠ dị hợp tử, dễ dƠng phát hiện bằng PCR. thực vật, tần số vƠ
số lợng SSR đư đợc xác định trên các cơy rừng nhiệt đới, cơy bắp ci (Lagercrantz
et al., 1993), lúa mì vƠ 34 giống cơy trồng khác (Morgante and Oliveri, 1993). Hiện
nay, nghiên cu sƠng lọc (screening) th viện genome lúa cho thy có khong
25.000 chỉ thị SSR. Chỉ thị nƠy đợc sử dng nhiều trong nghiên cu da dng di
truyền, tìm chỉ thị liên kết vƠ lập bn đồ gen với độ chính xác cao, đn gin vƠ rẻ
tiền (McCouch et al., 2002; Liu et al., 2002 )
Chỉ thị SNP (Single Nucleotide Polymorphisms): Chỉ thị đa hình nucleotide
đn (Single Nucleotide Polymorphisms - SNP) có thể phơn biệt sự khác nhau trong
phơn tử AND mc độ từng nucleotit trong cu trúc di truyền giữa các cá thể hoặc
NST. Chỉ thị SNP đợc tìm ra đầu tiên trong bộ gen ngi, khong 1.250 bp lƠ sƠng
lọc đợc 1 SNP (Liu, 2007) vƠ lúa thì c khong 200 - 700bp xut hiện 1 SNP
(Kenneth, 2009). Hiện nay, ng dng ca chỉ thị SNP đang rt phổ biết trong lĩnh
vực nghiên cu về di truyền, lập bn đồ gien vƠ xem xét tng quan ca các gien
liên kết trên toƠn bộ genome tới các tính trng nghiên cu (Jin et al., 2010). Những
bộ chỉ thị SNP với mật độ phơn bố trên toƠn bộ genome nƠy đợc rt nhiều viện
nghiên cu vƠ công ty trên thế giới thiết kế vƠ ng dng tiến hƠnh hoƠn toƠn tự động
vƠ đt thông hiệu rt cao (Shen et al., 2004). Trong những năm gần đơy những
nghiên cu về di truyền thông qua các công nghệ genotyping ng dng chỉ thị SNP
đư đợc tiến hƠnh trên rt nhiều loƠi nh lƠ nho (Lijavetzky et al., 2007), lúa
(Caicedo et al., 2009; Elizabeth et al., 2009), đậu tng (Hyten et al., 2009), lúa
mch (Close et al., 2009), ngô (Yan et al., 2009), lúa mì (Akhunov et al., 2009).
Trong ng dng chỉ thị DNA liên kết để chọn gen qui định một tính trng nƠo
đó thì việc lựa chọn chỉ thị lƠ quan trọng quyết định đến sự thƠnh công. Sự lựa chọn
nƠy dựa trên một số đặc điểm u tiên chính nh: độ chính xác ca chỉ thị (liên kết
chặt với gen mc tiêu), dễ sử dng, tuơn th tự động hóa cao, kh năng lặp li cao,
chi phí thp. Bên cnh đó, sự lựa chọn chỉ thị còn phi ph thuộc vƠo thiết bị máy
móc ca phòng thí nghiệm vƠ trình độ ca cán bộ nghiên cu. Một số loi chỉ thị
phơn tử DNA đợc đa ra với các đặc điểm nh sau:
13
Đ
ặc
đi
ểm
RFLP
RADP
AFLP
SSR
SNP
DNA
yêu c
ầu (
μ
g)
(DNA
required)
10
0,2
0,5
-
1,0
0,5
0,5
Ch
t l
ợng
DNA
(DNA quality)
Cao
cao
T. bình
T. bình
cao
S
ố locus
đa h
ình phơn tích
(Number of polymorph loci
analysed)
1,0
–
3,0
1,5
-
50
20
-
100
1,0
–
3,0
1,0
S
ử dng (Easy of use)
Khó
D
ễ
D
ễ
D
ễ
D
ễ
Kh
n
ăng t
ự
đ
ộng hóa (Amenable
to automation)
Th
p
T. bình
T. bình
Cao
Cao
Kh
n
ăng l
ặp li
(Reproducibility)
Cao
không
Cao
Cao
Cao
Chi phí
(Cost per analysis)
Cao
Th
p
T. bình
Th
p
Th
p
Nguồn: Korzun (2009)
1.2.2. Một số kết quả ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa
Hiện nay, một số gen kiểm soát một số tính trng chính trong cơy lúa nh
thi gian sinh trng, năng sut, cht lợng, kh năng chống chịu sơu bệnh hi
(biotic stress) vƠ các điều kiện bt thuận (abiotic stress) đư đợc định vị trên NST
bằng các chỉ thị phơn tử ADN. Các chỉ thị phơn tử ADN nƠy đợc sử dng nh lƠ
một công c hỗ trợ đắc lực trong công tác lai to vƠ chọn lọc giống lúa mới.
Những năm gần đơy, các nhƠ nghiên cu thuộc IRRI đư thƠnh công trong việc
chuyển gen quỦ vƠo các giống lúa trồng bằng phng lai tr li vƠ chọn lọc nh chỉ
thị phơn tử (MABC). Kết qu đư đợc to ra lƠ các giống lúa vừa có năng sut cao,
vừa có kh năng chống chịu với các điều kiện môi trng bt thuận, đặc biệt lƠ trong
việc quy t nhiều gen kháng bc lá vƠo một giống nh dòng IRBB64 mang bốn gen
kháng Xa4, xa5, Xa7 vƠ Xa21, dòng IRBB63 mang các gen xa5, Xa7, Xa13 (Le et
al., 2006).
Ti Trung Quốc, các nhƠ chọn giống đư sử dng phng pháp MABC để
chuyển thƠnh công hai gen Xa21 vƠ Xa4 vƠo dòng phc hồi Mianhui 725 cho tổ hợp
lúa lai Shuhui 207. Sử dng MABC với các chỉ thị phơn tử liên kết pTA21 vƠ AB9
nhóm tác gi nƠy cũng đư chuyển thƠnh công gen Xa21 vƠo dòng Minghui63. Tng
tự, các tác gi cũng đư thu đợc dòng phc hồi Minghui 63 mang tổ hợp gen kháng