Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Thiết kế và tổ chức thi công tuyến đường xa lộ Bắc Nam thuộc địa phận Buôn Ea Kđốk huyện Krông Năng – Tỉnh Đắc Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 112 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
MỤC LỤC
5
MỞ ĐẦU 5
6
6
LỜI CẢM ƠN 6
PHẦN I 7
THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐOẠN TUYẾN A-B 7
LÝ TRÌNH: KM0+00 KM4+977.5 7
CH NG IƯƠ 8
GI I THI U CHUNGỚ Ệ 8
1.1.Khái quát v d ánề ự 8
1.2.Các c n c v t i li u liên quană ứ à à ệ 8
1.3.Các tiêu chu n, quy trình, quy ph mẩ ạ 8
1.4. c đi m kinh t xã h i khu v c tuy n A-BĐặ ể ế ộ ự ế 9
CH NG IIƯƠ 10
I U KI N T NHIÊN KHU V C TUY NĐ Ề Ệ Ự Ự Ế 10
CH NG IIIƯƠ 16
QUY MÔ CÔNG TRÌNH V GI I PH P THI T K À Ả Á Ế Ế 16
3.1. Xác định cấp hạng và quy mô mặt cắt ngang đường 16
3.2. Xác định các yếu tố hình học của tuyến đường 18
3.3.Gi i pháp thi t k ph n đ ng.ả ế ế ầ ườ 24
3.3.2. Thiết kế trắc dọc 25
3.3.3. Thiết kế trắc ngang đường 25
3.3.4.1. Nh ng ngu n n c xâm nh p v o đ ng ữ ồ ướ ậ à ườ 26
K T LU N V KI N NGHẾ Ậ À Ế Ị 30
4.1. K t lu n.ế ậ 30
4.2. Ki n ngh .ế ị 30
PHẦN II 32
THIẾT KẾ KỸ THUẬT 32


GI I THI U CHUNGỚ Ệ 33
1.1.Tên dự án 33
1.3.Các quy trình, quy phạm 33
CH NG IIIƯƠ 40
QUY MÔ V TIÊU CHU N K THU TÀ Ẩ Ỹ Ậ 40
3.1.Tiêu chuẩn áp dụng 40
3.2.Quy mô mặt cắt ngang thiết kế 40
3.3.Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tuyến 40
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
CH NG IVƯƠ 43
THI T K K T C U O NGẾ Ế Ế Ấ Á ĐƯỜ 43
4.1.Chọn kết cấu áo đường 43
43
CH NG VƯƠ 44
THI T K BÌNH , TR C D C V TR C NGANGẾ Ế ĐỒ Ắ Ọ À Ắ 44
5.1.Thiết kế bình đồ tuyến 44
5.2. Thiết kế kỹ thuật đối với mặt cắt dọc 44
5.3. Thiết kế kỹ thuật đối với mặt cắt ngang 44
CH NG VIƯƠ 46
THI T K THO T N CẾ Ế Á ƯỚ 46
6.1. Xác định chế độ thoát nước cho khu vực 46
6.2. Hệ thống rãnh dọc (rãnh biên) thoát nước 46
6.3. Giếng thu, giếng thăm 46
6.4. Cống thoát nước dọc 46
6.5. Tính toán thủy văn cống 47
CH NG VIIƯƠ 48
THI T K C Y XANH CHI U S NGẾ Ế Â Ế Á 48
7.1. Thiết kế cây xanh 48

7.2. Thiết kế chiếu sáng 48
K T LU N V KI N NGHẾ Ậ À Ế Ị 51
9.1. Kết luận 51
9.2. Kiến nghị 51
PHẦN III 52
TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ 52
(KM 0+00 - KM 4+977.5) 52
CH NG IƯƠ 53
GI I THI U CHUNGỚ Ệ 53
1.1. Giới thiệu chung 53
Các kh i l ng công tácố ượ 53
n vĐơ ị 53
Kh i l ngố ượ 53
Kh i l ng đ o đ tố ượ à ấ 53
34751.69 53
Kh i l ng đ p đ tố ượ ắ ấ 53
45464.67 53
1.2.2. Kh i l ng các công trình trên tuy n.ố ượ ế 53
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
1.2.3. Kh i l ng công tác m t đ ng.ố ượ ặ ườ 54
Các kh i l ng công tácố ượ 54
n vĐơ ị 54
Kh i l ngố ượ 54
T ng di n tích m t đ ngổ ệ ặ ườ 54
48608.23 54
Di n tích l p BTN h t thôệ ớ ạ 54
48608.23 54
Di n tích l p BTN h t trungệ ớ ạ 54

48608.23 54
Di n tích k t c u CP D lo i Iệ ế ấ Đ ạ 54
48608.23 54
Di n tích k t c u CP D lo iIIệ ế ấ Đ ạ 54
30932.51 54
CH NG IIƯƠ 55
C C I U KI N THI CÔNG CÔNG TRÌNHÁ Đ Ề Ệ 55
2.1. Điều kiện địa chất, thủy văn 55
2.2. Các đi u ki n khai thác v cung c p d ch về ệ à ấ ị ụ 57
2.2.1. Các đi u ki n khai thácề ệ 57
Vi c xây d ng tuy n đ ng t ng đ i thu n l i vì ệ ự ế ườ ươ ố ậ ợ
đ t t nhiên l p trên đ đi u ki n l m l p đ t n n ấ ự ớ ủ ề ệ à ớ ấ ề
c a n n đ ng. t đ o có ch t l ng t t đ c s ủ ề ườ Đấ à ấ ượ ố ượ ử
d ng l m đ t đ p.ụ à ấ ắ 57
+ Bê tông nh a đ c s n xu t t i m cách tuy n ự ượ ả ấ ạ ỏ ế
đ ng 3 Km ườ 57
2.2.2. Kh n ng cung c p c a các c quan khácả ă ấ ủ ơ 57
Ch t l ng v t li u đ c đ t tr c đ m b o đúng ấ ượ ậ ệ ượ ặ ướ ả ả
yêu c u k thu t đ ra. Nhìn chung tình hình v t ầ ỹ ậ ề ậ
li u t i ch c a khu v c tuy n đi qua có nhi u thu n ệ ạ ỗ ủ ự ế ề ậ
l i cho công tác t ch c thi công b o đ m cho tuy n ợ ổ ứ ả ả ế
đ ng đ c ho n th nh đúng ti n đ .ườ ượ à à ế ộ 57
Các xí nghi p ph g m các xí nghi p s n xu t đá, s n ệ ụ ồ ệ ả ấ ả
xu t BTN, BTXM cách đ u tuy n kho ng 5-7 Km.ấ ầ ế ả 58
2.4.2. B trí n c a công nhân, n i đ t kho v t li uố ă ở ủ ơ ặ ậ ệ 58
CH NG IIIƯƠ 60
L P TI N T CH C THI CÔNG T NG H NG M C CÔNG Ậ Ế ĐỘ Ổ Ứ Ừ Ạ Ụ
TRÌNH 60
3.1. Căn cứ thiết kế, tổ chức thi công 60
3.2. Các biện pháp thi công 60

3.3. Tính các thông số của dây chuyền 62
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
3.3.3. Các yếu tố 63
Các kh i l ng công tácố ượ 71
n vĐơ ị 71
Kh i l ngố ượ 71
T ng di n tích m t đ ngổ ệ ặ ườ 71
m2 71
48608,23 71
Di n tích l p BTN h t m nệ ớ ạ ị 71
m2 71
48608,23 71
Di n tích l p BTN h t thôệ ớ ạ 71
48608,23 71
Di n tích k t c u CP D lo i Iệ ế ấ Đ ạ 71
48608,23 71
Di n tích k t c u CP D lo IIệ ế ấ Đ ạ 71
30932,51 71
CH NG IVƯƠ 83
BI N PH P QU N LÝ CH T L NGỆ Á Ả Ấ ƯỢ 83
CH NG VƯƠ 86
CÔNG T C M B O AN TO N Á ĐẢ Ả À 86
V V SINH MÔI TR NGÀ Ệ ƯỜ 86
5.1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thông 86
5.2. Kết luận 86
V i Ntt = 55.887 tr c /l n.ng y đêm lo i t ng m t l a ớ ụ à à ạ ầ ặ ự
ch n l c p cao A1, ta tra đ c Eycọ à ấ ượ = 146 MPa > 130 MPa
(tr s t i thi u c a môđun đ n h i yêu c u quy đ nh ị ố ố ể ủ à ồ ầ ị

trong b ng 3-5, TCN 211-06) ch n Eycả ọ = 146 MPa 87
3.2.5.4 .Kiểm toán kết cấu áo đường theo trạng thái giới hạn : 89
1.Chọn kết cấu áo đường 95
1. Thiết kế rãnh thoát nước 108
a. Nguyên tắc thiết kế cống 109
b. Xác định các tham số tính toán lưu lượng 109
3. Tính toán gia cố sau cống 110
4. Xác định chiều dài cống 111

LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG

MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như hiện nay. Đối với các nước có nền công nghiệp và kinh
tế phát triển thì giao thông đường bộ đóng một vai trò chiến lược
Đối với nước ta, một nước có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển - cần
phải có cơ sở hạ tầng tốt - giao thông đường bộ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Theo chủ trương chính sách của Đảng và chính phủ, việc nâng cấp, cải tạo và làm
mới toàn bộ các tuyến đường trong mạng lưới giao thông toàn quốc là vấn đề cấp
thiết nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng của xã hội.
Nhằm củng cố những kiến thức đã được học và giúp cho sinh viên nắm bắt
thực tiễn, hàng năm bộ môn Công trình Giao thông công chính & Môi trường -
khoa Công Trình trường Đại học Giao Thông Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt
nghiệp với mục tiêu đào tạo đội ngũ kĩ sư ngành xây dựng cầu đường giỏi chuyên
môn, nhanh nhậy trong lao động sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, đó là tất cả những điều tâm huyết nhất của nhà trường nói
chung và các thầy, các cô trong bộ môn nói riêng.
Là một sinh viên lớp Công trình GTCC K50 - Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Hà Nội, được sự đồng ý của Bộ môn Công trình GTCC & MT, khoa Công Trình và

Ban giám hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận Tải em được làm tốt nghiệp với
nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn tuyến với số liệu khảo sát thực tế nằm trong dự
án xây dựng tuyến đường xa lộ Bắc Nam thuộc địa phận Buôn Ea Kđốk -– huyện
Krông Năng – Tỉnh Đắc Lăk
Đồ án của em gồm ba phần:
- Phần thứ nhất: Thiết kế cơ sở tuyến A-B qua Buôn Ea Kđốk -– huyện Krông Năng
– Tỉnh Đắc Lăk
- Phần thứ hai: Thiết kế kỹ thuật 1km của đoạn tuyến A-B.
- Phần thứ ba: Tổ chức thi công tổng thể tuyến A-B.
Do còn nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế sản xuất nên đồ án
này của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Thành thật mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy và các bạn để đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Vũ Ngọc Phương đã trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành đồ án này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn
Công trình GTCC&MT - Khoa Công trình - Trường ĐHGTVT Hà Nội, các bạn
sinh viên trong nhóm đã tham gia góp ý cho đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
LÊ DUY LINH
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
PHẦN I
THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐOẠN TUYẾN A-B

LÝ TRÌNH: KM0+00 KM4+977.5
ĐỊA ĐIỂM: ĐOẠN TUYẾN A-B QUA BUÔN Ea Kđốk
HUYỆN KRÔNG NĂNG TỈNH ĐĂK LĂK
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.Khái quát về dự án
1.Tên dự án : Thiết kế và xây mới đoạn tuyến Quốc lộ qua Buôn Ea Kđốk -– huyện
Krông Năng – Tỉnh Đắc Lăk
2.Chủ đầu tư : Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắc Lăk.
1.2.Các căn cứ và tài liệu liên quan
1.Căn cứ vào chủ trương đầu tư xây dựng tuyến đường A – B qua địa phận buôn Ea
Kđốk -– huyện Krông Năng – Tỉnh Đắc Lăk của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắc
Lăk
2.Căn cứ vào các số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường
- Báo cáo khảo sát trắc địa công trình
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình
Báo cáo khảo sát thủy văn Nghị định số 52/CP-1999 ban hành ngày
08/07/1999 về việc ban hành điều lệ quản lý đầu tư xây dựng.
Thông báo số 99/TB ngày 21/12/1996 của Văn phòng Chính phủ về chủ
trương xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Thăng Long và xa lộ Bắc Nam.
Quyết định số 195/TTg ngày 01/04/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Ban chỉ đạo về công trình xa lộ Bắc Nam.
Thông báo số 126TB/BCĐ ngày 04/0601997 của Q. Bộ trưởng Bộ GTVT -
Trưởng ban chỉ đạo Nhà nước về công trình xa lộ Bắc Nam về việc thành lập Văn
phòng thường trực Ban chỉ đạo.
Quyết định số 789/TTg ngày 24/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch tổng thể xa lộ Bắc Nam.

1.3.Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm
1. Quy trình khảo sát.
o Quy trình khảo sát thiết kế đường ô tô 22TCN263-2000
o Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 82-85
o Quy trình khảo sát địa chất 22TCN 27-82
2. Các quy trình quy phạm thiết kế.
o Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-05
o Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
o Quy trình thiết kế áo đường cứng theo tiêu chuẩn 22TCN223-95.
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
o Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979-Bộ GTVT
o Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-88
o Quy trình tính toán dòng chảy lũ do mưa rào ở lưu vực nhỏ Viện thiết kế
GT1979
.3. Các thiết kế định hình.
o Định hình cống tròn BTCT 78-02X
o Định hình cầu dầm BTCT 530-10-01
o Các định hình mố trụ và các công trình khác đã áp dụng trong ngành.
1.4.Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực tuyến A-B
1.4.1.Địa hình địa mạo
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồng bằng và đồi thấp, triền núi phức tạp có
đoạn thoải đoạn dốc thay đổi theo địa hình, không có công trình vĩnh cửu, có sông,
suối, khe tụ thủy và đi qua một số khu vực dân cư.
1.4.2. Tình hình dân cư khu vực
Đoạn tuyến A-B qua địa phận buôn Ea Kđốk -– huyện Krông Năng – Tỉnh
Đắc Lăk. Dân cư chủ yếu là người Kinh, và người dân tộc Mường sống trên sườn
núi, sống thành từng xóm đông đúc, chủ yếu tập trung ở cuối tuyến và một số dân
tộc thiểu số sống rải rác dọc theo tuyến. Cuộc sống về vật chất và tinh thần của

đồng bào ở đây vẫn còn nghèo nàn, lạc hậu, sống chủ yếu bằng nghề nông và chăn
nuôi. Mạng lưới giao thông trong khu vực kém phát triển chủ yếu là đường mòn và
đường cấp thấp không đáp ứng đủ nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hoá .
Với chiến lược phát triển khu vực nên việc xây dựng tuyến đi qua tỉnh Đắc Lăk sẽ
giúp phần không nhỏ cho việc nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của
đồng bào ở đây.
Ngoài ra, tuyến A-B còn mang ý nghĩa hết sức quan trọng về kinh tế, văn hoá
và chính trị, nối liền hai miền Nam - Bắc của tổ quốc, làm tăng sự đi lại, vận chuyển
hàng hoá giữa hai miền và góp phần không nhỏ cho công tác bảo vệ tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
1.4.3.Tình hình kinh tế xã hội khu vực tuyến đi qua.
Khu vực Đắc Lăk ở vào trung độ của cả nước thuận lợi về mặt giao thông
đường sông, đường bộ và đường sắt với cả nước. Nói về tiềm năng kinh tế thì là
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
Đắc Lăk một trong những tỉnh có nhiều tài nguyên thiên nhiên. Ngoài những tiềm
năng đang được khai thác Đắc Lăk còn một số tiềm năng chưa được khai thác có
nhiều danh lam thắng cảnh và du lịch.
a.Công nghiệp.
Sản xuất công nghiệp trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng cao. Hiện
nay Đắc Lăk là tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng xi măng và đường kết tinh. Hàng
loạt các dự án lớn đang gấp rút hoàn thành cung cấp sản lượng xi măng khá lớn cho
khu vực
b.Nông nghiệp.
Ngành nông nghiệp của Đắc Lăk đã có bước chuyển biến mới. Chuyển đổi
một số diện tích trồng cây lương thực truyền thống không có hiệu quả sang trồng
cây công nghiệp, thực phẩm có giá trị kinh tế cao, mở rộng diện tích trồng cây công
nghiệp, cây ăn quả và cây đặc sản, áp dụng KH-KT vào nông nghiệp, nên sản lượng
đã nâng lên, đời sống nhân dân được cải thiện.

c. Văn hoá xã hội.
Toàn tỉnh 100% số huyện và 98% số xã phường hoàn thành phổ cập tiểu học
đúng độ tuổi 100% số huyện và 98% số xã phường được công nhận hoàn thành phổ
cập trung học cơ sở. Hệ thống trường đào tạo nghề đã có bước phát triển cả về số
lượng và chất lượng tỉ lệ qua đào tạo đạt 27% .
1.4.4.Dân số và sự phát triển dân số.
Dân số tỉnh Đắc Lăk vào khoảng 3467609 người . Tỷ lệ tăng trưởng dân số
hằng năm là 2,1% năm. Những năm gần đây tỷ lệ tăng dân số có xu hướng giảm
nhưng tỷ lệ trung bình vẫn ở mức cao. Mật độ dân số thấp hơn so với mật độ dân số
trung bình cả nước.
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN
2.1. Đặc điểm địa hình.
Đoạn tuyến A-B là một phần trong dự án xây dựng Xa lộ Bắc Nam, nối các
miền của tổ quốc với nhau.
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồng bằng và đồi, triền núi phía chân núi tương
đối thoải, không có công trình vĩnh cửu, sông suối nhỏ. Tuyến đi qua khu vực đồng
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
bằng nên địa hình tương đối bằng phẳng, không cắt qua nhiều khe tụ thuỷ nên
không phải xây dựng cống thoát nước cho các khe tụ thuỷ này và đi qua một số khu
vực dân cư. Nói chung, yếu tố địa hình đảm bảo cho đường có chất lượng khai thác
cao.
2.2. Điều kiện địa chất và địa chất công trình
- Địa tầng từ trên xuống dưới như sau:
a. Lớp 1- Đất lẫn hữu cơ, đất ruộng : Có chiều dày từ 0,3m đến 0.6m. Lớp này
bố trí ở tất cả các hố khoan.
b. Lớp 2- Lớp á sét : Có chiều dày từ 3÷6m. Lớp này phân bố ở tất cả các hố
khoan.

c. Lớp 3- Lớp đá trầm tích bị phong hoá : Có chiều dày từ 2÷4m. Lớp này
phân bố ở tất cả các hố khoan.
d. Lớp 4- Lớp đá phong hoá: Có chiều dày trên 3m. Lớp này cũng phân bố ở
tất cả các hố khoan.
- Khu vực tuyến đi qua có điều kiện địa chất công trình tương đối ổn định về
các hiện tượng địa chất động lực, các hiện tượng địa chất bất lợi như sụt, trượt xảy
ra ở diện nhỏ không ảnh hưởng đến tuyến đường.
2.3. Thủy văn
Theo điều tra khảo sát địa chất, thuỷ văn thực hiện tháng 5/2004 cho thấy
trong những năm gần đây đã xảy ra 1 trận lũ lịch sử vào năm 1980 trong phạm vi
tuyến đường đi qua nhưng mức độ không nghiên trọng lắm.
2.4. Vật liệu xây dựng
Do khu vực tuyến A-B đi qua là khu vực đồng bằng và đồi nên vật liệu xây
dựng tuyến tương đối sẵn. Qua khảo sát và thăm dò thực tế, tôi thấy vật liệu xây
dựng tại khu vực này khá phong phú và dễ khai thác.
Do đó có thể sử dụng vật liệu địa phương để làm đường, hạ giá thành của
đường mà vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vì khai thác dễ dàng và giảm được chi
phí vận chuyển. Riêng đối với cấp phối đá dăm sử dụng tại các xí nghiệp sản xuất
cấp phối đá khu vực tuyến đi qua để đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật vật liệu sử dụng.
2.5.Đặc điểm khí tượng thuỷ văn
2.5.1. Khí hậu khu vực
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
a. Khí hậu.
Do đặc điểm vị trí địa lý, địa hình nên khí hậu ở Đắk Lắk vừa chịu sự chi
phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa mang tính chất của khí hậu cao nguyên mát
dịu. Song chịu ảnh hưởng mạnh nhất chủ yếu vẫn là khí hậu Tây Trường sơn, đó là
nhiệt độ trung bình không cao, mùa hè mưa nhiều ít nắng bức do chịu ảnh hưởng
của gió mùa Tây nam, mùa đông mưa ít. Vùng phía Đông và Đông Bắc thuộc các

huyện Krông Năng là vùng khí hậu trung gian, chịu ảnh hưởng khí hậu Tây và
Đông Trường Sơn.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 27
o
C, biên nhiệt độ giao động của
ngày và đêm chênh lệch nhau gần 10
0
. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau & cũng là thời kỳ khô hanh, ở vùng cao cuối mùa
hanh có mưa phùn. Nhiệt độ nóng nhất từ 36-37
0
C. Nhiệt độ thấp nhất thấp nhất từ
tháng 12 đến tháng 1 từ 18-19
0
.
c. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 73%, độ ẩm cao nhất vào tháng 7 lên tới
90% ( dao động từ 65 đến 90% ). độ ẩm thấp nhất vào tháng 12,1
Độ ẩm ở đây thay đổi chênh lệch khá rõ rệt giữa các mùa ảnh hưởng của gió
Lào làm cho độ ẩm ở đây giảm rất nhiều vào các tháng 4,5, hàng năm hạn hán
thường xảy ra vào mùa này
Cụ thể thể hiện trong bảng thể hiện độ ẩm giữa các tháng trong năm
d. Mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 lượng mưa lớn ,mùa này
thường có bão từ bão thởi vào.
Mùa hanh từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình năm là 120mm
Mùa mưa thường có dông, những cơn mưa lớn có thể tạo thành các trận lũ lớn
đổ về từ vùng cao lũ lớn gây lụt lội tại một số nơi lũ thường xuất hiện vào tháng 8

và tháng 9 đồng thời vào tháng 8 lượng mưa lên rất lớn. Tại khu vực này đã đo
được nhiều trận mưa lớn lịch sử tạo ra nhiều trận lũ lớn.
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
Nên đặc điểm các công trình thoát nước ở đây đó là vào mùa lũ lụt không đủ
khả năng thoát nước ngay còn mùa hanh khô thì lại không có nước chảy qua.
- Các số liệu cụ thể thu thập tại các trạm thuỷ văn của vùng được thể hiện trên
biểu đồ lượng mưa.
e. Gió
Khí hậu vùng Tây Nguyên trong mùa mưa ít xuất hiện gió bão.
Mùa hè thường có gió Tây Nam khô và nóng, các thung lũng có gió xoáy, tốc độ
gió lớn nhất đã quan trắc được tới 50m/s.
Qua tài liệu thu thập được của trạm khí tượng thuỷ văn, tôi tập hợp và thống kê
được các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:
Bảng thống kê số liệu về mưa, gió, nhiệt độ lượng bốc hơi vùng tuyến đi qua
Qua tài liệu thu thập được của trạm khí tượng thuỷ văn, tôi tập hợp và thống
kê được các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:
Bảng thống kê số liệu về mưa, gió, nhiệt độ lượng bốc hơi vùng tuyến đi qua
Bảng 1: Bảng nhiệt độ, độ ẩm các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 19 23 25
30 32
35 37 33 28 26 21 18
Độ ẩm (%) 65 68 75
82 86
88 90 86 84 81 73 68
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG

0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
NhiÖt ®é
19
23
25
30
32
35
37
33
28
26
21
18
§é Èm
65
68
75
82
86

88
90
86
84
81
73
68
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
Biểu đồ 1: Biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm
Bảng II : Lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình các tháng trong năm.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa (mm) 25 30 50 70 108 180 250 300 260 220 115 50
Lượng bốc hơi (%) 30 35 36 40 55 70 75 85 80 75 50 40
0
100
200
300
400
Lîng ma Lîng bèc h¬i

Lîng ma
25
30
50
70
108
180
250
300
260
220
115
50
Lîng bèc h¬i
30
35
36
40
55
70
75
85
80
75
50
40
T1
T2
T3
T4

T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
Biểu đồ 2: Biểu đồ hoa gió
2.5.2. Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến
Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến như sau:
-Dọc tuyến hầu như không bị ngập lụt, úng thuỷ về mùa mưa do địa hình dốc
xuôi về phía Đông
-Hiện tượng nước dềnh, nước ứ không xảy ra vì tuyến nằm trên sườn dốc.
Tuyến đi qua các con suối có độ dốc tương đối lớn có lưu lượng nước đổ về lớn vào
mùa mưa nhưng mùa khô thì lại là những suối cạn thoát nước nhanh.
2.6. Kết luận - Kiến nghị
Việc xây dựng tuyến A-B là rất cần thiết, đáp ứng được yêu cầu về dân sinh,
kinh tế, chính trị và sự phát triển ngày càng cao của khu vực. Việc xây dựng tuyến
có nhiều thuận lợi như tận dụng được nhân công, vật liệu địa phương Tuy nhiên
khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt, mưa nhiều nắng gắt, hay có bão sẽ gây không
ít khó khăn cho công tác xây dựng sau này.
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
CHƯƠNG III
QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

3.1. Xác định cấp hạng và quy mô mặt cắt ngang đường.
3.1.1. Xác định cấp hạng đường
Lưu lượng xe năm tương lai được dự báo là:
STT Thành phần Lưu lượng
(xe/ng.đ)
1 Xe đạp 330
2 Xe máy 630
3 Xe con 780
4 Xe tải 2 trục 380
5 Xe tải 3 trục 130
Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005 ta có bảng:
Bảng 3-1 : Hệ số quy đổi từ các xe ra xe con
Địa hình Xe đạp Xe máy Xe con
Xe tải 2
trục và xe
buýt dưới
25 chỗ
Xe tải 3
trục trở
lên và xe
buýt lớn
Xe kéo
moóc, xe
buýt kéo
moóc
Đồng bằng 0.2 0.3 1.0 2.0 2.5 4.0
Núi 0.2 0.3 1.0 2.5 3.0 5.0
-Địa hình: Đồng bằng và đồi
 Lưu lượng xe quy đổi ra xe con tiêu chuẩn:
(362 x 0.2) + (662 x 0.3) + (1337 x 1.0) + (212 x 2.0) + (112 x 2.5) =2312 xcqđ/ngđ

-Tra cứu bảng 3 TCVN 4054-2005: Bảng phân cấp kĩ thuật đường ô tô theo chức
năng của đường và lưu lượng thiết kế. => Ta lựa chọn cấp đường là cấp IV
-Tra cứu bảng 4 TCVN 4054-2005: Tốc độ thiết kế của các cấp đường
=> V
tk
= 60 ( km/h )
3.1.2. Xác định số làn xe
Số làn xe trên mặt cắt ngang được xác định theo công thức: n
lx
=
lth
cdgio
Z.N
N
⇒ chọn N
cdgiờ
= 0,12 x 2120 = 254.4 (xcqđ/h/làn).
Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với V
TK
= 60 Km/h ⇒ Z = 0.55, lấy
theo mục 4.2.2 tiêu chuẩn TCVN 4054 - 05
Vậy ta có : n
lx
= 254.4/(0.55 x 1000) = 0.4625
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
Nhận thấy khả năng thông xe của đường chỉ cần 1 làn xe là đủ. Tuy nhiên, thực tế
xe chạy trên đường rất phức tạp, nhiều loại xe chạy với vận tốc khác nhau. Mặt khác
theo tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054-05, đối với đường cấp IV-Vùng đồng

bằng, phải bố trí từ 2 làn xe trở lên. Do đó chọn đường 2 làn xe.
3.1.3. Xác định bề rộng mặt cắt ngang
Dựa vào tính toán và quy trình thiết kế => chọn như sau:
Các yếu tố Kích thước (m)
Phần xe chạy 2 x 3,5
Phần lề đường 2 x 1,5
Phần gia cố 2 x 1
Bề rộng nền đường 10
3.1.4. Các bộ phận trên mặt cắt ngang
ChiÒu réng nÒn ®uêng

PhÇn xe ch¹y LÒ gia cè
LÒ ®Êt
Hình 3-0: Các bộ phận trên mặt cắt ngang
Kết hợp giữa tính toán và qui trình, ta chọn các chỉ tiêu để thiết kế mặt cắt
ngang tuyến A-B như bảng sau:
Bảng 3-2: Yếu tố mặt cắt ngang tuyến
SST Các bộ phận của MCN Đơn vị Tính toán Quy trình Kiến nghị
1 Số làn xe Làn 0.4625 2 2
2 Chiều rộng 1 làn m 3. 2 3.0 3. 5
3 Chiều rộng mặt đường m 7.0 7.0 7.0
4 Độ dốc ngang mặt đường % 2 2 2
5 Chiều rộng lề đường m 1,5 1.5 1,5
6 Chiều rộng lề có gia cố m 1 1
7 Chiều rộng lề không gia cố m 0.5 0.5
8 Độ dốc ngang lề đất % 6 6 6
9 Chiều rộng nền đường m 9 10.
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG

3.2. Xác định các yếu tố hình học của tuyến đường.
3.2.1. Xác định độ dốc dọc lớn nhất (i
max
)
3.2.1.1 Xác định độ dốc dọc tối đa theo đặc tính động lực học của xe (theo điều
kiện sức kéo)
Bảng 3-3: Bảng tra nhân tố động lực
Loại xe Xe con Xe tải trục 6-8 T Xe tải trục 10 T
Xe tương đương Motscovit Zil-130 MAZ-500
D
k
0,08 0,05 0,04
i
max
0,06 0,03 0,02
Căn cứ vào bảng trên ta chọn i
max
=6%
3.2.1.2. Xác định độ dốc dọc tính theo lực bám
Bảng 3-5: Kết quả tính độ dốc dọc
Loại xe
Loại xe
i
max
Xe con 0.06
Xe tải trục 5.6T 0.03
Xe khách 9.5 T 0.02
Điều kiện để xe chạy không bị trượt và mất ổn định là i
b
≥ i

max
. Các điều kiện
được kiểm tra ở trên bảng và đều đảm bảo.
Theo bảng 15 TCVN 4054-05 qui định với đường cấp IV địa hình đồng bằng
độ dốc dọc lớn nhất cho phép là 6%.
Kết hợp giữa tính toán và qui trình chọn độ dốc dọc tối đa là 6% để thiết kế
cho tuyến A-B.
3.2.2. Tính toán tầm nhìn xe chạy
2.2.2.1. Xác định tầm nhìn một chiều
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
Hình 3-1: Sơ đồ xác định tầm nhìn một chiều
Công thức xác định tầm nhìn:
S
1
= l
1
+ S
h
+ l
k
=
Thay vào công thức tính ta có:
S
1
= l

+ S
h

+ l
0
Tính chiều dài tầm nhìn tính theo V ( Km/h ) ta có :
S
1
=
6,3
V
+
2
max
254( )
kV
i
φ

+ l
o
S
1
=
5
)07,05,0(254
2
602,1
6,3
60
+
−×
×

+
= 60.32 m
Theo TCVN 4054 - 05 quy định chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (tầm nhìn một chiều) với vận tốc thiết kế V = 60 km/h là 75 m. Kết hợp tính
toán với qui trình ta chọn S
1
= 75m để thiết kế.
3.2.2.2. Xác định tầm nhìn hai chiều
Chiều dài tầm nhìn hai chiều được xác định theo sơ đồ sau:
Hình 3-2: Sơ đồ xác định tầm nhìn hai chiều
Công thức xác định tầm nhìn hai chiều:
S
2
= 2 l

+ 2S
h
+ l
k
Các thông số tính toán như sơ đồ tầm nhìn một chiều, ta có công thức tính
toán:
S
2
= 2 l

+ 2S
h
+ l
0
=

Thay số vào ta có: S
2
=
2
2 2
max
1,8 127( )
o
V kV
l
i
φ
φ
+ +


LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
S
2
=
)07,05,0(127
5,0602,1
8,1
60
22
2

××

+
+5= 107.36m
Theo TCVN 4054-05 qui định: Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều (tầm
nhìn 2 chiều) của đường có cấp kỹ thuật 60 km/h là 150 m. Kết hợp giữa qui phạm
và tính toán ta chọn S
2
= 150 m để thiết kế.
3.2.2.3.Tầm nhìn vượt xe:
Hình 3-3: Sơ đồ xác định tầm nhìn vượt xe
3
2 2
3
1 1 1 2 1 2
0 0
1 2 1 2 1
( )
1
2 ( ) 2 ( )
d d d d
v
v kv v v v kv
S l l
v v g i v v g i v
ϕ ϕ
 
 
 
 
 ÷
 ÷

 ÷
 
 
 
 
+
= + + + + +
− ± − ±
Để đơn giản có thể tính tầm nhìn vượt xe như sau:
Trường hợp bình thường: S
3
= 6V = 6.60 = 360 m
Trường hợp cưỡng bức: S
3
= 4V = 4.60 = 240 m
Theo TCVN 4054-05, chiều dài tầm nhìn vượt xe với V
tk
=60km/h là S
3
=350m.
Vậy kiến nghị chọn : S
3
= 350 m
3.2.3. Xác định bán kính tối thiểu của đường cong nằm
Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất được xác định theo các trường hợp sau:
3.2.3.1. Trường hợp không bố trí siêu cao
Trên đường cong không bố trí siêu cao, tính cho trường hợp bất lợi xe chạy
phía lưng đường cong, lúc đó mặt cắt ngang làm 2 mái

min

ksc
R
=
)02,005,0(127
60
2

= 973( m)
3.2.3.2. Trường hợp bố trí siêu cao thông thường
Trên đường cong có bố trí siêu cao thông thường, i
sc
= 4%

min
sctt
R
=
Thay vào công thức tính ta có:

min
sctt
R
= R =
2
60
127(0,15 0,04)+
=150m
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
20
S

h1
-S
h2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
3.2.3.3. Trường hợp bố trí siêu cao lớn nhất
Tính toán bán kính nhỏ nhất trong điều kiện hạn chế và có bố trí siêu cao lớn
nhất.

min
maxsc
R
=
2
60
127(0,15 0,07)
+
= 129 ( m)
Căn cứ theo mục 5.5.1 TCVN 4054–05 cho đường có v = 60 km/h và kết hợp
giữa tính toán ta chọn tiêu chuẩn để thiết kế như bảng dưới đây:
Bảng 3-6: Bán kính cong nằm tối thiểu
R
min
Tính toán Quy trình Kiến nghị Đơn vị
min
ksc
R
973 1500 1500 m
min
sctt
R

150 250 250 m
min
maxsc
R
129 125 125 m
3.2.4. Tính độ dốc siêu cao
Độ dốc siêu cao cần thiết để xe chạy với tốc độ trên đường cong có bán kính
R được xác định theo công thức :
i
sc
=
2
1
127.
V
n R

Theo TCVN - 4054 - 05 qui định độ dốc siêu cao lớn nhất = 7% và độ dốc
tối thiểu để thoát nước là 2%.
Kết hợp giữa độ dốc tính toán và độ dốc theo qui phạm ta chọn độ dốc siêu
cao theo bảng sau:
Bảng 3-8: Giá trị siêu cao thiết kế
STT R (m) i
scmax
i
scmin
i
sc
Lựa chọn
1 600 0.07 0.02 0.02

2 800 0.07 0.02 0.02
3 1000 0.07 0.02 0.02
4 750 0.07 0.02 0.02
3.2.5. Mở rộng phần xe chạy trên đường cong
Bảng 3-9: Bảng giá trị độ mở rộng e
STT R (m) e (m) Tính toán e (m) Lựa chọn
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
1 600 0.486 0
2 800 0. 512 0
3 1000 0. 546 0
4 750 0.603 0
3.2.6. Tính chiều dài đoạn nối siêu cao
Chiều dài đoạn nối siêu cao tối thiểu được tính theo công thức:
L
nsc
=
Tuỳ thuộc bán kính đường cong và i
sc
của từng đường cong mà có đoạn nối
siêu cao tương ứng, ta có bảng tính sau:
Bảng 3-10: Bảng đoạn nối mở rộng
STT R
(m)

(m)
i
sc
B

(m)
L
nsc
Tính toán
L
nscmin
Quy trình
L
nsc
Lựa chọn
1 600 0 0.02 7.5 30 50 50
2 800 0 0.02 7.5 30 50 50
3 1000 0 0.02 7.5 30 50 50
4 750 0 0.02 7.5 30 50 50
3.2.7. Tính chiều dài đoạn cong chuyển tiếp
L
cht
=
3
23,5.
V
R
Bảng 3-11: Chiều dài đoạn cong chuyển tiếp
SST R (m) L
cht
Tính toán L
cht
Quy trình L
cht
Lựa chọn

1 600 15.32 50 50
2 800 11.5 50 50
3 1000 9.2 50 50
4 750 12.25 50 50
3.2.8 Đường cong đứng
3.2.8.1. Trị số bán kính tối thiểu trên đường cong đứng lồi
Trường hợp bảo đảm bảo tầm nhìn hai chiều: L= S
2
=150 m và d
1
= d
2
= 1,2m.
R =
1
2
2
.8 d
S
=
2,1.8
150
2
=2343,75 m
Kết hợp với TCVN 4054 - 05 qui định bán kính tối thiểu giới hạn trên đường
cong đứng lồi với vận tốc thiết kế 60 km/h là 2500 m
3.2.8.2. Trị số bán kính tối thiểu trên đường cong đứng lõm
3.2.8.2.1. Tính theo điều kiện hạn chế lực li tâm
R
min

=
554
5.6
60
5.6
22
==
V
m
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
3.2.8.2.2. Tính theo điều kiện bảo đảm tầm nhìn ban đêm
R =
)2sin.751(2
75
)(2
0
2
1
2
1
+
=
∗+∗
α
SinSh
S
p
= 777,48 (m)

Theo TCVN - 4054 - 05 qui định bán kính tối thiểu giới hạn trên đường cong
đứng lõm ứng với tốc độ thiết kế 60 km/h là 1000 m, tối thiểu thông thường là
1500m
Bảng 3-12: Tổng hợp các loại bán kính đường cong đứng
Loại đường cong R
min
(m)
tính toán
R
min
(m)
quy trình
R
min
(m)
thông thường
R
min
(m)
lựa chọn
R
lồi
2343.75 2500 4000 4000
R
lõm
( ĐK hạn chế lực li tâm) 554 1000 1500 1500
R
lõm
(ĐK đảm bảo tầm nhìn
ban đêm)

777.48 1000 1500 1500
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
3.2.9. Tổng hợp các yếu tố kỹ thuật của tuyến
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
STT Các chỉ tiêu
Đơn
vị
Trị số
Kiến nghị
Tính toán Quy phạm
1 Cấp hạng đường IV IV IV
1 Vận tốc thiết kế Km/h 60 60 60
2 Số làn xe làn 1 2 2
3 Chiều rộng mặt đường m 7.0 7.0
4 Chiều rộng nền đường m 9.0 10
5 Độ dốc ngang lề đường % 6 6
6 Độ dốc ngang mặt đường % 2 2
7 Độ dốc dọc tối đa % 6 6
8
Tầm nhìn
- Một chiều m 60,32 75 75
- Hai chiều m 107,36 150 150
- Vượt xe m 350 350
9
Bán kính đường cong nằm
- Siêu cao lớn nhất m 129 125 125
- Siêu cao thông thường m 150 250 250
- Không có siêu cao m 973 1500 1500

10
Độ mở rộng m 0,4-0,6 0,6
Đoạn nối mở rộng m < 9 < 9
11
Siêu cao % 7 7
Đoạn nối siêu cao(max) m 70 70
3.3.Giải pháp thiết kế phần đường.
3.3.1.Thiết kế bình đồ
Bảng 3-12: Bảng tổng hợp các yếu tố của đường cong trên tuyến
TT Đỉnh Rẽ Góc Ngoặt R(m) T(m) K(m) P(m)
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: THS. VŨ NGỌC PHƯƠNG
1 Đ1 Trái 138
0
16

30
’’
700 291.83 559.76 49.27
2 Đ2 Phải 121
0
56

36
’’
500 302.59 556.64 72.07
3 Đ3 Trái 130
0
03


55
’’
500 257.90 485.76 51.77
4 Đ4 Phải 125
0
15

13
’’
700 387.51 718.85 88.43
5 Đ5 Trái 148
0
31

50
’’
250 95.54 187.31 10.17
6 Đ6 Phải 119
0
54

43
’’
250 169.83 312.18 39.28
7 Đ7 Trái 127
0
26

16

’’
250 149.10 280.06 29.48
3.3.2. Thiết kế trắc dọc
3.3.2.1. Nguyên tắc thiết kế
Đảm bảo cho xe chạy an toàn, êm thuận với vận tốc ít thay đổi trên tuyến, đảm
bảo công vận chuyển là kinh tế nhất.
Đảm bảo đường đỏ lượn đều với độ dốc hợp lý.
Đảm bảo cao độ của các điểm khống chế dọc tuyến.
Đảm bảo điều kiện thoát nước tốt cho nền đường và khu vực hai bên nền
đường. Đảm bảo cao độ tối thiểu của nền đường để nền đường luôn khô ráo.
3.3.2.2. Các phương pháp thiết kế đường đỏ
Căn cứ địa hình tự nhiên khu vực tuyến đi qua là đồng bằng, ta lựa chọn
phương pháp đi bao, đắp hoàn toàn trên toàn bộ tuyến thiết kế.
3.3.3. Thiết kế trắc ngang đường
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, địa mạo, khí hậu thuỷ văn của tuyến. Căn cứ
vào cấp hạng đường mặt cắt ngang thiết kế cho tuyến AB như sau:
Bề rộng phần xe chạy : 7,0 m.
Bề rộng lề đường : 2 x1,5 m.
Độ dốc ngang mặt đường: i
m
=2%.
Độ dốc ngang phần lề gia cố: i
giaco
=2% (kết cấu lề gia cố sử dụng ba
lớp giống như ba lớp trên của phần xe chạy).
Độ dốc ngang lề đất : i
l
= 6%.
Độ dốc taluy nền đắp: 1: m = 1: 1,5.
LÊ DUY LINH LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50

25

×