Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Thiết kế và tổ chức thi công dự án xây dựng tuyến đường xa lộ bắc nam thuộc địa phận Huyện Brông Buk Tỉnh Đăk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 129 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như hiện nay. Đối với các nước có nền công nghiệp và kinh
tế phát triển thì giao thông đường bộ đóng một vai trò chiến lược
Đối với nước ta, một nước có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển - cần
phải có cơ sở hạ tầng tốt - giao thông đường bộ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Theo chủ trương chính sách của Đảng và chính phủ, việc nâng cấp, cải tạo và làm
mới toàn bộ các tuyến đường trong mạng lưới giao thông toàn quốc là vấn đề cấp
thiết nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng của xã hội.
Nhằm củng cố những kiến thức đã được học và giúp cho sinh viên nắm bắt
thực tiễn, hàng năm bộ môn Công trình Giao thông công chính & Môi trường -
khoa Công Trình trường Đại học Giao Thông Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt
nghiệp với mục tiêu đào tạo đội ngũ kĩ sư ngành xây dựng cầu đường giỏi chuyên
môn, nhanh nhậy trong lao động sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, đó là tất cả những điều tâm huyết nhất của nhà trường nói
chung và các thầy, các cô trong bộ môn nói riêng.
Là một sinh viên lớp Công trình GTCC K50 - Trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải Hà Nội, được sự đồng ý của Bộ môn Công trình GTCC & MT,
khoa Công Trình và Ban giám hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận Tải em được
làm tốt nghiệp với nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn tuyến với số liệu khảo sát
thực tế nằm trong dự án xây dựng tuyến đường xa lộ bắc nam thuộc địa phận
Huyện Brông Buk - Tỉnh Đăk Lăk.
Đồ án của em gồm bốn phần:
- Phần thứ nhất: Thiết kế cơ sở tuyến A-B thuộc huyện Brông-Buk-Đăk Lăk
- Phần thứ hai : Thiết kế kỹ thuật 1,4 km của đoạn tuyến A-B
- Phần thứ ba : Tổ chức thi công
Do còn nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế sản xuất nên đồ
án này của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Thành thật mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy và các bạn để đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ths.Nguyễn Hà Linh đã trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành đồ án này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn
Công trình GTCC&MT - Khoa Công trình - Trường ĐHGTVT Hà Nội, các bạn
sinh viên trong nhóm đã tham gia góp ý cho đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
MỤC LỤC
Phần một thiết kế cơ sở
CHƯƠNG I 13
GIỚI THIỆU CHUNG 13
1.1 Giới thiệu vị trí tuyến 13
1.2. Các căn cứ thiết kế 13
1.3. Các quy trình quy phạm áp dụng 13
1.3.1. Quy trình khảo sát 13
1.3.2. Các quy trình quy phạm thiết kế 13
1.3.3. Các thiết kế định hình 13
1.4. Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực tuyến A-B 14
1.4.1. Địa hình địa mạo 14
1.4.2. Tình hình dân cư khu vực 14
1.4.3.Tình hình kinh tế xã hội khu vực tuyến 14
1.4.4.Công nghiệp 14
1.4.5.Nông nghiệp 15
1.4.6.Thương nghiệp và dịch vụ 15
1.5. Sự cần thiết phải đầu tư 15
1.6. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua 15
1.6.1. Đặc điểm địa hình 15
1.6.2. Điều kiện địa chất và địa chất công trình 16
1.6.3. Thủy văn 16

1.6.4. Vật liệu xây dựng 16
1.6.5. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn 16
1.6.5.1. Khí hậu khu vực 16
1.6.5.2. Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến 17
1.6.6. Kết luận - Kiến nghị 18
CHƯƠNG II 18
XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT 18
2.1.Xác định quy mô của tuyến 18
2.1.1.Chức năng của tuyến đường 18
2.1.2.Lưu lượng xe thiết kế 18
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
2.2. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật 19
2.2.1.Tốc độ tính toán 19
2.2.2. Xác định số làn xe 19
2.2.3. Các bộ phận trên mặt cắt ngang 20
2.3.Xác định các yếu tố hình học của tuyến đường 21
2.3.1. Xác định độ dốc dọc lớn nhất (imax) 21
2.3.2. Tính toán tầm nhìn xe chạy 21
2.3.2.1. Xác định tầm nhìn một chiều 21
2.3.2.2. Xác định tầm nhìn hai chiều 22
2.3.2.3 Tầm nhìn vượt xe 23
2.3.3. Xác định bán kính tối thiểu của đường cong nằm 23
2.3.3.1. Trường hợp không bố trí siêu cao 23
2.3.3.2. Trường hợp bố trí siêu cao thông thường 24
2.3.3.3. Trường hợp bố trí siêu cao lớn nhất 24
2.3.4. Số liệu góc chuyển hướng và lựa chọn bán kính đường cong nằm 25
2.3.5. Tính độ dốc siêu cao 25
2.3.6. Mở rộng phần xe chạy trên đường cong 26
2.3.7. Tính chiều dài đoạn nối siêu cao 26

2.3.8. Tính chiều dài đoạn cong chuyển tiếp 26
2.3.9 Đường cong đứng 27
2.3.9.1. Trị số bán kính tối thiểu trên đường cong đứng lồi 27
2.3.9.2. Trị số bán kính tối thiểu trên đường cong đứng lõm 28
2.3.9.2.1. Tính theo điều kiện hạn chế lực li tâm 28
2.3.9.2.2. Tính theo điều kiện bảo đảm tầm nhìn ban đêm 29
CHƯƠNG III 29
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 29
3.1. Phương án vị trí tuyến đường, thiết kế bình đồ tuyến đường, các
yếu tố hình dọc của từng đoạn tuyến 29
3.1.1. Yêu cầu và nguyên tắc vạch tuyến 29
3.1.1.1. Yêu cầu thiết kế 29
3.1.1.2. Các nguyên tắc vạch tuyến 30
3.1.2. Tính toán các yếu tố kỹ thuật của đường cong 30
3.2. Thiết kế mặt cắt dọc 31
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
3.2.1. Nguyên tắc thiết kế 31
3.2.2. Các phương pháp thiết kế đường đỏ 31
3.3. Thiết kế mặt cắt ngang 31
3.3.1. Chỉ giới xây dựng của đường 31
3.3.2. Bề rộng nền đường 31
3.3.3. Tĩnh không của đường 31
3.3.4. Độ dốc ngang của đường 32
3.3.5. Ta luy đường đắp 32
3.3.6. Ta luy nền đào chọn theo bảng sau 32
3.3.7. Nền đường sườn núi 33
3.3.8. Nền đường phải thiết kế đặc biệt trong các trường hợp sau 33
3.3.9. Các yếu tố trắc ngang tuyến AB 33
3.3.10. Các dạng trắc ngang điển hình 34

3.3.10.1. Trắc ngang đắp hoàn toàn 34
3.3.10.2. Trắc ngang đào hoàn toàn 34
3.3.10. 3. Trắc ngang nửa đào, nửa đắp 35
3.4.Thiết kế sơ bộ hệ thống thoát nước 36
3.4.1. Những nguồn nước xâm nhập vào đường 36
3.4.2. Thiết kế rãnh dọc 36
3.4.3. Thiết kế cống 37
3.4.3.1. Nguyên tắc thiết kế cống 37
3.4.3.2. Xác định các tham số tính toán lưu lượng 37
3.4.3.3. Tính toán gia cố sau cống 38
3.4.3.4. Xác định chiều dài cống 38
3.4.3.5.Bảng thống kê cống 39
3.4.4. Các công trình phòng hộ trên đường 40
3.5.Thiết kế kết cấu áo đường 40
3.5.1. Lựa chọn kết cấu áo đường 40
3.5.2. Xác định các thông số tính toán 41
3.5.2.1. Qui đổi trục xe về trục tiêu chuẩn 41
3.5.2.2. Tính mô đun đàn hồi yêu cầu: 43
3.5.3. Kiểm toán kết cấu mặt đường theo trạng thái giới hạn về độ võng đàn
hồi cho phép 44
3.5.4 Kiểm tra nền đất theo điều kiện đảm bảo không trượt 45
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
3.5.5 Kiểm tra điều kiện chịu kéo uốn của các lớp bê tông nhựa 47
CHƯƠNG IV 50
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 50
VÀ ĐƯA RA CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU 50
4.1. Các căn cứ để đánh giá 50
4.2. Đánh giá tác động môi trường 50
4.2.1. Môi trường đất và sự xói lở 50

4.2.2. Tác động đến môi trường nước 50
4.2.3. Môi trường không khí 50
4.3. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường 51
4.3.1. Các biện pháp giảm thiểu sói lở bào mòn đất 51
4.3.2. Biện pháp làm giảm thiểu ô nhiễm bụi và ồn 51
4.3.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước 51
4.3.4. Giảm thiểu tác động đến cuộc sống dân cư vùng tuyến đi qua 51
CHƯƠNG V 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 53
5.1. Kết luận 53
5.2. Kiến nghị 53
CHƯƠNG I 56
GIỚI THIỆU CHUNG 56
1.1.Tên dự án 56
1.2. Những căn cứ pháp lý 56
1.3. Các quy trình, quy phạm áp dụng 56
1.3.1. Quy trình khảo sát 56
1.3.2. Các quy trình quy phạm thiết kế 56
1.3.3. Các thiết kế định hình 56
CHƯƠNG II 57
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 57
2.1. Điều kiện địa hình 57
2.2. Điều kiện địa chất 57
2.3.Khí tượng thủy văn 58
2.4. Gió 58
CHƯƠNG III 60
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
QUY MÔ CẤP HẠNG VÀ 60
CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA ĐƯỜNG 60

3.1. Khung tiêu chuẩn áp dụng 60
3.2. Quy mô mặt cắt ngang thiết kế 60
3.3. Xác định các chỉ tiêu kĩ thuật chủ yếu của tuyến 60
CHƯƠNG IV 62
THIẾT KẾ KỸ THUẬT VỀ BÌNH ĐỒ, 62
MẶT CẮT DỌC VÀ MẶT CẮT NGANG 62
4.1. Thiết kế kỹ thuật đối với bình đồ tuyến 62
4.2. Thiết kế kỹ thuật đối với mặt cắt dọc 62
4.3. Thiết kế kỹ thuật đối với mặt cắt ngang 62
4.3.1. Thiết kế nền đường 63
4.3.2. Thiết kế mặt đường 63
4.3.2.1. Kiểm toán kết cấu mặt đường theo trạng thái giới hạn về độ
võng đàn hồi cho phép 64
4.3.2.2. Kiểm tra nền đất theo điều kiện đảm bảo không trượt 65
4.3.2.3. Kiểm tra điều kiện chịu kéo uốn của các lớp bê tông nhựa 67
THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC 70
5.1. Xác định chế độ thoát nước cho khu vực 70
5.2. Hệ thống rãnh dọc (rãnh biên) thoát nước 70
5.3. Giếng thu, giếng thăm 70
5.4. Cống thoát nước dọc 70
5.5. Cống thoát nước ngang 71
5.6. Tính toán thủy văn cống 71
5.6.1. Tính toán thủy văn cống dọc 71
5.6.1.1. Để xác định khẩu độ cống cần phải biết lưu lượng nước thiết kế.
71
5.6.1.2.Tính toán thủy lực cống: 73
THIẾT KẾ CÂY XANH CHIẾU SÁNG 76
6.1. Thiết kế cây xanh 76
6.2. Thiết kế chiếu sáng 76
6.2.1.Các yêu cầu 76

6.2.2.Tiêu chuẩn dùng để đánh giá 76
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
6.2 2.1.Độ đồng đều của độ chói mặt đường 76
6.2.2.2. Độ chói mặt đường 76
6.2.3.Chỉ số chói lóa G của bộ đèn 77
6.2.4.Tính toán thiết kế chiếu sáng 77
6.2.5.Các thông số đèn sử dụng 77
6.2.4.Kết quả kiểm toán chiếu sáng 80
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG 81
7.1. Biển báo hiệu 81
7.1.1. Biển báo cấm 81
7.1.2. Biển báo nguy hiểm 81
7.1.3. Biển chỉ dẫn 81
7.2. Vạch sơn kẻ đường 82
7.3. Vỉa hè, bó vỉa 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
8.1. Kết luận 84
8.2. Kiến nghị 84
GIỚI THIỆU CHUNG 86
1.1. Giới thiệu chung 86
1.2. Các khối lượng công tác chủ yếu 86
1.2.1. Khối lượng công tác làm nền đường 86
1.2.2. Khối lượng các công trình trên tuyến 87
1.2.3. Khối lượng công tác mặt đường 87
CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 89
2.1. Điều kiện địa chất, thủy văn 89
2.1.1. Nhiệt độ 89
2.1.2. Chế độ mưa 89
2.1.3. Độ ẩm 89

2.2. Các điều kiện khai thác và cung cấp dịch vụ 91
2.2.1. Các điều kiện khai thác 91
2.2.2. Khả năng cung cấp của các cơ quan khác 91
2.3. Các điều kiện cung cấp nhân lực, xe, máy, điện, nước và các thiết bị
khác 91
2.3.1. Điều kiện cung cấp nhân lực, xe, máy 91
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
2.3.2. Điện nước phục vụ thi công và sinh hoạt của nhà thầu 92
2.4. Các xí nghiệp phụ, nơi bố trí ăn ở của công nhân, nơi đặt kho vật
liệu, thời gian giải phóng mặt bằng 92
2.4.1. Địa điểm lắp đặt các xí nghiệp phụ 92
2.4.2. Bố trí ăn ở của công nhân, nơi đặt kho vật liệu 92
2.4.3. Thời gian giải phóng mặt bằng 92
2.5. Các điều kiện liên quan đến chủ trương xây dựng tuyến đường 92
2.5.1. Thời hạn xây dựng công trình 92
2.5.2. Trình tự các hạng mục chính và các công trình phải hoàn thành 92
LẬP TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THI CÔNG TỪNG HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH 93
3.1. Căn cứ thiết kế, tổ chức thi công 93
3.1.1. Thời hạn thi công 93
3.1.2. Đơn vị thi công 93
3.2. Các biện pháp thi công 94
3.2.1. Chọn hướng thi công toàn tuyến 94
3.2.2. Chọn phương pháp thi công cho toàn tuyến, từng hạng mục công trình
94
3.2.2.1. Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền 94
3.2.2.2. Thành lập các dây chuyền chuyên nghiệp 95
3.3. Tính các thông số của dây chuyền 96
3.3.1. Thời gian hoạt động của dây chuyền (Thđ) 96

3.3.2. Diện công tác dự trữ và đoạn dãn cách bắt buộc 96
3.3.3. Các yếu tố 97
3.3.4. Thời gian hoàn tất dây chuyền (Tht) 97
3.3.5 . Tốc độ dây chuyền 97
3.3.6. Thời gian ổn định của dây chuyền tổ hợp (Tôđ) 98
3.3.7. Hệ số hiệu quả của phương pháp thi công dây chuyền (Khq) 98
3.3.8. Hệ số tổ chức và sử dụng xe máy 98
3.3.9. Thời gian giãn cách giữa hai dây chuyền 98
3.4. Công tác chuẩn bị thi công 99
3.4.1. Công tác chuẩn bị 99
3.4.1.1. Công tác xây dựng lán trại 99
3.4.1.2. Công tác làm đường tạm 99
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
3.4.1.3. Công tác khôi phục cọc, rời cọc ra khỏi phạm vi thi công 99
3.4.1.4. Chọn đội chuẩn bị 100
3.5. Thi công cống ngang đường và rãnh thoát nước 100
3.5.1. Đào hố móng 100
3.5.2. Vận chuyển làm lớp đệm, móng cống 101
3.5.3. Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống đến vị trí xây dựng 102
3.5.3.1. Vận chuyển đốt cống 102
3.5.3.2. Bốc dỡ đốt cống- Dùng cẩu trục 102
3.5.3.3. Thống kê nhân lực và máy móc thiết bị và các công tác xây dựng
phục vu thi công cống 103
3.6. Thi công nền đường 106
3.6.1. Xác định hướng và tốc độ thi công 106
3.6.2 Tính số máy cần thiết cho việc thi công nền đường 107
3.6.2.1. Xác định số xe máy để đào đất cấp III: 107
3.6.2.2. Xác định số xe máy để đắp nền 107
3.6.2.3. Biên chế đội thi công nền đường và thuyết minh công tác thi

công nền đường 108
3.7. Thi công các lớp áo đường 110
3.7.1. Tính toán khối lượng thi công móng đường 110
3.7.2.Thi công lớp CPĐD loại I 111
3.7.3.Thi công lớp CPĐD GCXM 112
3.7.4 Thuyết minh thiết kế tổ chức thi công lớp móng đường 114
Thi công thí điểm: 114
3.7.5. Thi công lớp BTN hạt thô 118
3.7.6.Thi công lớp BTN hạt mịn 118
3.7.7. Thuyết minh thiết kế TCTC lớp BTN 119
3.8. Công tác hoàn thiện 123
3.8.1. Thi công các công trình đảm bảo an toàn giao thông 123
3.8.2. Thi công vạch sơn 124
3.8.3. Vệ sinh đường 124
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 125
4.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng xây dựng công trình (KCS) 125
4.2. Phòng thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm, kiểm tra 126
4.3. Tiêu chuẩn kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình 126
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
4.3.1. Đối với công tác móng đường: 126
4.3.2. Đối với công tác bê tông nhựa: 127
4.3.3. Đối với công tác đào, dắp: 127
4.3.4. Đối với công tác xây đá: 127
4.3.5. Đối với công tác bê tông : 127
CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN 128
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 128
5.1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thông 128
5.2. Kết luận 128
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
PHẦN I: THIẾT KẾ CƠ SỞ
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Giới thiệu vị trí tuyến
Tuyến AB thuộc địa phận của huyện Krôngbúk,tỉnh ĐắcLắc,tuyến thuộc miền
trung du miền núi.
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và bản đồ địa hình khu vực có tỉ lệ 1:10.000,
khoảng cách cao đều đường bình độ cơ bản là 5m, tuyến AB dài khoảng 5 Km và đi
qua một số vùng dân cư rải rác.
1.2. Các căn cứ thiết kế
- Căn cứ vào số liệu điều tra,khảo sát tại hiện trường
- Căn cứ vào các quy trình,quy phạm thiết kế giao thông hiện hành
- Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho
1.3. Các quy trình quy phạm áp dụng
1.3.1. Quy trình khảo sát.
- Quy trình khảo sát thiết kế đường ô tô 22TCN263-2000
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 82-85
- Quy trình khảo sát địa chất 22TCN 27-82
1.3.2. Các quy trình quy phạm thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-05
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
- Quy trình thiết kế áo đường cứng theo tiêu chuẩn 22TCN223-95.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979-Bộ GTVT
- Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-88
- Quy trình tính toán dòng chảy lũ do mưa rào ở lưu vực nhỏ Viện thiết kế
GT1979
1.3.3. Các thiết kế định hình.

- Định hình cống tròn BTCT 78-02X
- Định hình cầu dầm BTCT 530-10-01
- Các định hình mố trụ và các công trình khác đã áp dụng trong ngành.
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
1.4. Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực tuyến A-B
1.4.1. Địa hình địa mạo
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồi núi, triền núi phức tạp có đoạn thoải đoạn
dốc thay đổi theo địa hình, không có công trình vĩnh cửu, có sông, suối, khe tụ thủy
và đi qua một số khu vực dân cư.
1.4.2. Tình hình dân cư khu vực
Đoạn tuyến A-B thuộc địa phận tỉnh Đăk Lăk, dân cư chủ yếu là người dân tộc
thiểu số, sống thành từng xóm khá đông đúc, tập trung trên một số đoạn tuyến.
Ngoài ra còn có một bộ phận dân tộc kinh cùng sinh sống. Cuộc sống về vật chất và
tinh thần của đồng bào ở đây vẫn còn nghèo nàn, lạc hậu, sống chủ yếu là nghề nông
và chăn nuôi. Cho nên việc xây dựng tuyến A-B sẽ góp phần không nhỏ cho việc
nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của đồng bào ở đây.
1.4.3.Tình hình kinh tế xã hội khu vực tuyến
Tỉnh Đăk Lăk có nguần nhân lực dồi dào, chủ yếu là lao động thô sơ trong
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp.
Nói về tiềm năng kinh tế thì tỉnh Đăk Lăk là một trong những tỉnh có nhiều
tài nguyên thiên nhiên. Ngoài ra còn một số tiềm năng chưa được khai thác, có
nhiều danh lam thắng cảnh và du lịch.
Hạn chế của khu vực là địa hình đồi núi phức tạp, cơ sở hạ tầng không đồng
bộ, thiếu thốn nhiều và yếu kém.
Nhìn chung nền kinh tế của khu vực phát triển chậm so với mức phát triển
chung của cả nước. Chính vì vậy việc xây dựng tuyến đường A - B trong khu vực
này nó góp một phần không nhỏ vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đáp ứng
phần nào đó nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hoá của nhân dân trong vùng.
1.4.4.Công nghiệp

Tỉnh Đăk Lăk cũng như các tỉnh khác, trong thời kỳ đổi mới nền công nghiệp đang
có chiều hướng phát triển, tuy có nhiều tài nguyên khoáng sản như quặng, đồng,
vàng, kẽm
Với thế mạnh về nông nghiệp, cây màu, nên ngành công nghiệp chế biến phát
triển mạnh. Đăk Lăk đã xây dựng được một số xí nghiệp chế biến nông sản và thực
phẩm như:
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
+ Cơ sở chế biến cây lương thực như ngô, sắn, gạo
+ Cơ sở chế biến gỗ nhân tạo.
+ Cơ sở chế biến thức ăn gia súc phục vụ cho chăn nuôi .
1.4.5.Nông nghiệp
Ngành nông nghiệp của tỉnh Đăk Lăk đã có bước chuyển biến mới. Chuyển đổi
một số diện tích trồng cây lương thực truyền thống không có hiệu quả sang trồng
cây công nghiệp, thực phẩm có giá trị kinh tế cao, mở rộng diện tích trông cây công
nghiệp, cây ăn quả và cây đặc sản, áp dụng KHKT vào nông nghiệp nên sản
lượng đã nâng lên, đời sống của nhân dân được cải thiện tương đối.
1.4.6.Thương nghiệp và dịch vụ
Nhìn chung thương nghiệp và dịch vụ chưa phát triển.
1.5. Sự cần thiết phải đầu tư
Đất nước ta đang trên con đường phát triển, hội nhập phát triển kinh tế. Để
phát triển kinh tế Đảng và Nhà nước đã xác định “Giao thông phải đi trước một
bước”. Tuyến đường A_B được xây dựng là một yêu cầu bức thiết, đồng thời là một
nhân tố quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội và các yêu cầu khác về hành
chính, an ninh, chính trị quốc phòng trong khu vực cũng như trong cả nước.
Trong những năm trở lại đây tình hình kinh tế xã hội của địa phương phát
triển mạnh, nhu cầu vận chuyển hàng hoá tăng cao, trong khi đó cơ sở hạ tầng mạng
lưới đường bộ vẫn còn lạc hậu, không đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hoá,
đi lại trước mắt và trong trong tương lai.
Từ bối cảnh như trên thì việc xây dựng tuyến đường A_B là hết sức cần thiết.

Phù hợp với yêu cầu phục vụ cho các mục tiêu phát triển dân sinh, vận chuyển hàng
hoá, phát triển kinh tế, an ninh, chính trị trong địa bàn tỉnh cũng như trên phạm vi
toàn quốc.
1.6. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua
1.6.1. Đặc điểm địa hình.
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồi núi, triền núi phía chân núi tương đối
thoải, không có công trình vĩnh cửu, sông suối nhỏ. Tuyến đi men theo sườn núi
nên cắt qua nhiều khe tụ thuỷ phải xây dựng cống thoát nước cho các khe tụ thuỷ
này và đi qua một số khu vực dân cư.
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
1.6.2. Điều kiện địa chất và địa chất công trình
Khu vực tuyến đi qua có điều kiện địa chất công trình tương đối ổn định về
các hiện tượng địa chất động lực, các hiện tượng địa chất bất lợi như sụt, trượt xảy
ra ở diện nhỏ không ảnh hưởng đến tuyến đường.
Căn cứ vào kết quả các lộ trình đo vẽ địa chất công trình, các kết quả khoan
đào, kết quả phân tích các mẫu đất trong phòng, địa tầng toàn đoạn gồm các lớp đất
đá chủ yếu sau:
Lớp 1: Lớp đất hữu cơ dày từ 0,1 đến 0,3 m.
Lớp 2: Lớp đất cấp IV
1.6.3. Thủy văn
Theo điều tra khảo sát địa chất, thuỷ văn thực hiện tháng 5/2004 cho thấy
trong những năm gần đây đã xảy ra 1 trận lũ lịch sử vào năm 1980 trong phạm vi
tuyến đường đi qua nhưng mức độ không nghiên trọng lắm.
1.6.4. Vật liệu xây dựng
Do khu vực tuyến A-B đi qua là khu vực đồi núi nên vật liệu xây dựng tuyến
tương đối sẵn. Qua khảo sát và thăm dò thực tế, tôi thấy vật liệu xây dựng tại khu
vực này khá phong phú và dễ khai thác.
1.6.5. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn
1.6.5.1. Khí hậu khu vực

a. Khí hậu.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 10, lượng mưa tương đối lớn, mùa này
thường có bão từ Biển Đông vào.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 ảnh hưởng của gió bắc và mưa phùn.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 27
o
C biên nhiệt độ giao động của ngày
và đêm chênh lệch nhau gần 10
0
mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau & cũng là thời kỳ khô hanh, ở vùng cao cuối mùa
hanh có mưa phùn. Hạn hán thường xẩy ra vào những tháng đầu của mùa khô điều
này có thẻ gây khó khăn thiếu nước trong quá trình thi công khi mà các con suối lớn
cạn nước. Đặc biệt là vào mùa hè còn có gió lào khô và nóng ảnh hưởng không nhỏ
đến tình hình kinh tế xã hội của đồng bào ở đây.
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
c. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 83%, độ ẩm cao nhất vào tháng 3 lên tới
93% ( dao động từ 80 đến 95% ). độ ẩm thấp nhất vào tháng 11,12
Độ ẩm ở đây thay đổi chênh lệch khá rõ rệt giữa các mùa ảnh hưởng của gió
Lào làm cho độ ẩm ở đây giảm rất nhiều vào các tháng 4,5,6 hàng năm hạn hán
thường xảy ra vào mùa này
Cụ thể thể hiện trong bảng thể hiện độ ẩm giữa các tháng trong năm
d. Mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 lượng mưa lớn ,mùa này
thường có bão từ bão thởi vào.
Mùa hanh từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình năm là 120mm

e. Gió
Mang đặc điểm chung của khí hậu trung du, Trung bộ Việt Nam, nên chịu ảnh
hưởng của gió Lào mang không khí nóng và khô (từ tháng 4 đến tháng 10). Ngoài
ra, còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mang không khí lạnh từ phương bắc
xuống (từ khoảng tháng 10 đến tháng 3).
Qua tài liệu thu thập được của trạm khí tượng thuỷ văn, tôi tập hợp và thống
kê được các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:
Bảng I : Nhiệt độ - Độ ẩm trung bình các tháng trong năm.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ (
0
C) 9 23 25 30 32 35 38 33 28 26 21 8
Độ ẩm (%) 83 88 93 92 91 90 88 87 86 86 85 84
Bảng II : Lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình các tháng trong năm.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa 25 30 50 70 108 180 250 300 260 210 115 50
Lượng bốchơi(mm) 30 34 36 40 52 70 74 85 80 76 50 40
1.6.5.2. Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến như sau:
Dọc tuyến hầu như không bị ngập lụt, úng thuỷ về mùa mưa do địa hình dốc
xuôi về phía Đông
Hiện tượng nước dềnh, nước ứ không xảy ra vì tuyến nằm trên sườn dốc.
Tuyến đi qua các con suối có độ dốc tương đối lớn có lưu lượng nước đổ về lớn vào
mùa mưa nhưng mùa khô thì lại là những suối cạn thoát nước nhanh.
1.6.6. Kết luận - Kiến nghị
Việc xây dựng tuyến AB là rất cần thiết, đáp ứng được yêu cầu về dân sinh,
kinh tế, chính trị và sự phát triển ngày càng cao của khu vực. Việc xây dựng tuyến
có nhiều thuận lợi như tận dụng được nhân công, vật liệu địa phương Tuy nhiên

khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt, mưa nhiều nắng gắt, hay có bão sẽ gây không
ít khó khăn cho công tác xây dựng sau này.
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
2.1.Xác định quy mô của tuyến
2.1.1.Chức năng của tuyến đường
Tuyến A-B thuộc xã Ea Tân, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk nối liền các
trung tâm của địa phương, các điểm lập hàng, các khu dân cư, các đường trục chính
nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn của đất nước. ngoài ra tuyến cũng
có một vai trò đặc biệt về an ninh quốc phòng của khu vực và đất nước.
2.1.2.Lưu lượng xe thiết kế
Qua điều tra kinh tế cho kết quả dự báo về lưu lượng xe tuyến AB đến năm
tương lai(năm thứ 15), trong đó thành phần xe dự báo ở năm tương lai như sau:
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
Ta có lưu lượng xe qui đổi ra xe con tiêu chuẩn ở năm tương lai:
4824
t
tbnd
N =

(xcqđ/ng.đ)
2.2. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật
2.2.1.Tốc độ tính toán
Căn cứ vào lưu lượng xe thiết kế
t
tbnd
N

= 4824(xcqđ/ng.đ) > 3000 (xcqđ/ng.đ).

Căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các địa phương mà tuyến đi
qua.
Căn cứ vào quy phạm của Bộ GTVT TCVN 4054 - 2005.
Quyết định chọn:
Cấp quản lý : Cấp III đồng bằng
Tốc độ thiết kế : 80 Km/h
2.2.2. Xác định số làn xe
Theo điều 4.2.2 quy trình TCVN 4054-05 số làn xe trên mặt cắt ngang được
xác định:
d
lth
Z.N
c gio
lx
N
n =
Trong đó :
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
Loại xe N
i
(xe/nđ) a
i
N

Xe tải > 3 trục( 3*10T) 22 3.0 66
Xe tải 3 trục ( 2*9.4T ) 42 3.0 126
Xe tải 2 trục 6 bánh (6.9T) 83 2.5 207.5
Xe 2 trục 4 bánh (5.6T) 262 2.5 655
Xe khách >25chỗ (9.5T) 325 3.0 975
Xe khách 12-25 chỗ ( 4.5T) 429 2.5 1072.5

Xe con 4-9 chỗ 1198 1 1197
Xe máy 1216 0.3 364.8
Xe đạp 800 0.2 160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
n
lx
: Số làn xe yêu cầu.
N
cđgiờ
: Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm.
N
cdgiờ


= (0,1÷0,12)N
tbnđ
(xcqđ/h/làn)
Chọn N
cdgiờ
= 0,12 x 4824= 578.88 (xcqđ/h/làn)
N
lth
: Năng lực thông hành tối đa, N
lth
= 1000 (xcqđ/h/làn), lấy theo mục 4.2.2 tiêu
chuẩn TCVN 4054-05 đối với đường không có dải phân cách.
Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với V
TK
= 80 Km/h ⇒ Z = 0.55 lấy theo
mục 4.2.2 tiêu chuẩn TCVN 4054 - 05

Vậy ta có :
578.84
1.05
0.55 1000
lx
n = =
×
làn xe
Thực tế xe chạy trên đường rất phức tạp, nhiều loại xe chạy với vận tốc khác nhau.
Mặt khác theo tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054-05, đối với đường cấp III
(Đồng bằng – đồi) phải bố trí từ 2 làn xe trở lên. Do đó chọn đường 2 làn xe.
2.2.3. Các bộ phận trên mặt cắt ngang
ChiÒu réng nÒn ®uêng

PhÇn xe ch¹y LÒ gia cè
LÒ ®Êt
Hình 5: Các bộ phận trên mặt cắt ngang
Dựa vào quy trình, ta chọn các chỉ tiêu để thiết kế mặt cắt ngang tuyến AB
như bảng sau:
SST Các bộ phận của MCN Đơn vị Tính toán Quy trình Kiến nghị
1 Số làn xe Làn 1.05 2 2
2 Chiều rộng 1 làn m 3,5 3,5
3 Chiều rộng mặt đường m 7 7
4 Độ dốc ngang mặt đường % 2 2
5 Chiều rộng lề đường m 2.5 2.5
6 Chiều rộng lề có gia cố m 0.5 0.5
7 Chiều rộng lề không gia cố m 2 2
8 Độ dốc ngang lề đất % 4 4
9 Chiều rộng nền đường m 12 12
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
2.3.Xác định các yếu tố hình học của tuyến đường
2.3.1. Xác định độ dốc dọc lớn nhất (i
max
)
Theo TCVN 4054-05 đối với đường cấp III vùng đồng bằng, đồi vận tốc
thiết kế V=80km/h độ dốc lớn nhất trên toàn tuyến là i
max
= 5 % .
Ta chọn độ dốc dọc tối đa là 5% để thiết kế cho tuyến A-B.
2.3.2. Tính toán tầm nhìn xe chạy
2.3.2.1. Xác định tầm nhìn một chiều
Là chiều dài tối thiểu cần thiết để xe đang chạy với vận tốc V phải kịp thời
dừng lại an toàn trước chướng ngại vật cố định.
Hình 7: Sơ đồ xác định tầm nhìn một chiều
Công thức xác định tầm nhìn:
S
1
= l
pu
+ S
h
+ l
o
=
k
l
i
VKV
+

±
+
).(254
.
6,3
2
ϕ
Trong đó :
- V : vận tốc xe chạy tính toán, V = 80 km/h.
- K: hệ số sử dụng phanh K = 1,2
- l
pu
: chiều dài phản ứng tâm lí , l
pu
=
3.6
V

- S
h :
Chiều dài hãm xe, S
h
=
2
max
254( )
kV
i
φ


- l
0
: cự li an toàn = 5 - 10 m.
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
- i : độ dốc dọc đoạn tính toán, trường hợp xe đang xuống dốc
và độ dốc dọc này là lớn nhất I = 5%.
- ϕ: hệ số bám dọc, trường hợp mặt đường ẩm và bẩn, nguy
hiểm nhất ϕ = 0,5.
Thay vào công thức tính ta có:
S
1
=
2
80 1,2 80
10 99.41( )
3,6 254(0,5 0,05)
m
×
+ + =

Theo qui phạm TCVN 4054 - 05 quy định chiều dài tầm nhìn trước chướng
ngại vật cố định (tầm nhìn một chiều) với vận tốc thiết kế V = 80 km/h là 100 m.
Kết hợp tính toán với qui trình ta chọn S
1
= 100 m để thiết kế.
2.3.2.2. Xác định tầm nhìn hai chiều
Tầm nhìn hai chiều là chiều dài tối thiểu cần thiết để hai xe chạy ngược chiều
trên cùng một làn xe hãm kịp thời để không đâm vào nhau.
Hình 8: Sơ đồ xác định tầm nhìn hai chiều

kế. Công thức xác định tầm nhìn hai chiều:
S
2
= 2 l

+ 2S
h
+ l
0
Các thông số tính toán như sơ đồ tầm nhìn một chiều, ta có công thức
tính toán:
S
2
= 2 l

+ 2S
h
+ l
0
=
2
2 2
max
1,8 127( )
o
V kV
l
i
φ
φ

+ +

Thay số vào ta có:
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
S
2
=
2
2 2
80 1,2.80 .0,5
10
1,8 127.(0,5 0,05 )
+ +

= 121.63 m
Theo TCVN 4054-05 qui định: Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều
(tầm nhìn 2 chiều) của đường có cấp kỹ thuật 80 km/h là 200 m. Kết hợp giữa qui
phạm và tính toán ta chọn S
2
= 200 m để thiết kế.
2.3.2.3 Tầm nhìn vượt xe
Hình2. Sơ đồ xác định tầm nhìn vượt xe
3
2 2
3
1 1 1 2 1 2
0 0
1 2 1 2 1
( )

1
2 ( ) 2 ( )
d d d d
vv kv v v v kv
S l l
v v g i v v g i v
ϕ ϕ
 
 
 
 
 ÷
 ÷
 ÷
 
 
 
 
+
= + + + + +
− ± − ±
Để đơn giản có thể tính tầm nhìn vượt xe như sau:
Trường hợp bình thường: S
3
= 6V = 6.80 = 480 m
Trường hợp cưỡng bức: S
3
= 4V = 4.80 = 320 m
Theo TCVN 4054-05, chiều dài tầm nhìn vượt xe (bảng 10): S
4

= 550m.
Vậy kiến nghị chọn : S
4
= 550 m.
2.3.3. Xác định bán kính tối thiểu của đường cong nằm
Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất được xác định theo các trường hợp sau:
2.3.3.1. Trường hợp không bố trí siêu cao
Trên đường cong không bố trí siêu cao, tính cho trường hợp bất lợi xe
chạy phía lưng đường cong, lúc đó mặt cắt ngang làm 2 mái và i
sc
= -i
n
.
R
ksc
=
Trong đó : i
n
: độ dốc ngang của mặt đường , lấy i
n
= 0,02(mặt đường
BTAF)
: hệ số lực đẩy ngang trong tính toán R
min
, không bố trí siêu
cao lấy  = 0,15
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
S
h1
-

S
h2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
V: vận tốc xe chạy thiết kế V = 80 km/h
Thay vào công thứctính ta có:
R
ksc
= =
2
80
127.(0,15 0,02)−
= 387.64 ( m)
Theo quy trình bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao ứng với
đường cấp III, tốc độ 80km/h là : R
ksc
≥ 2500m. Vậy kiến nghị chọn R
kscmin
= 2500m.
2.3.3.2. Trường hợp bố trí siêu cao thông thường
Trên đường cong có bố trí siêu cao thông thường, i
sc
= 5% đối với
V=80km/h theo bảng 13 , TCVN 4054-05.
R
tth
=
Trong đó : i
sc
: độ dốc siêu cao của mặt đường, lấy i
sc

= 0,05
: hệ số lực đẩy ngang trong tính toán R
tth
, lấy µ = 0,15
V: vận tốc xe chạy thiết kế V = 80 km/h
Thay vào công thức tính ta có:
R
tth
= =
2
80
127.(0,15 0,05)
+
= 252 ( m)
Theo tiêu chuẩn TCVN 4054-05 bảng 11: R=400m .Vậy kiến nghị chọn
R=400m.
2.3.3.3. Trường hợp bố trí siêu cao lớn nhất
Tính toán bán kính nhỏ nhất trong điều kiện hạn chế và có bố trí siêu cao
lớn nhất.
R
sc
=
Trong đó : i
scmax
: độ dốc siêu cao lớn nhất, lấy theo quy trình i
scmax
= 0,08
(TCVN 4054-2005. Bảng 13)
: hệ số lực đẩy ngang trong tính toán R
sc

, lấy µ = 0,15
V: vận tốc xe chạy thiết kế V = 80 km/h
Thay vào công thức tính ta có:
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Hà Linh
R
sc
= =
2
80
127.(0,15 0,08)
+
= 219.1m
Theo TCVN 4054-05, bảng 11: R= 250. Vậy kiến nghị chọn R=250m.
Căn cứ theo mục 5.5.1 TCVN 4054–05 cho đường có v = 60 km/h và kết hợp
giữa tính toán ta chọn tiêu chuẩn để thiết kế như bảng dưới đây:
R
min
Tính toán Quy trình Kiến nghị Đơn vị
min
ksc
R
387.64 2500 2500 m
min
sctt
R
252 400 400 m
min
maxsc
R

219.1 250 250 m
2.3.4. Số liệu góc chuyển hướng và lựa chọn bán kính đường cong nằm
Trên tuyến đường đã cho, bố trí 2 đường cong có góc chuyển hướng và bán
kính lựa chọn như bảng sau:
STT Góc chuyển hướng Bán kính lựa chọn Đơn vị
1 5d4’28’’ 1500 m
2 15d9’37’’ 1200 m
3 44d31’25’’ 700 m
4 75d24’6’’ 650 m
5 56d53’58’’ 800 m
2.3.5. Tính độ dốc siêu cao
Siêu cao là cấu tạo đặc biệt trong các đoạn đường cong có bán kính nhỏ,
mặt đường có độ dốc ngang một mái, nghiêng về phía bụng đường cong bằng cách
nâng cao thêm phía lưng đường cong để đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận.
Theo TCVN - 4054 - 05 qui định độ dốc siêu cao lớn nhất = 8% và độ
dốc tối thiểu để thoát nước là 2%.
Theo bảng 14 TCVN 4054-05 ta chọn độ dốc siêu cao theo bảng sau:
SST R (m) i
scmax
i
scmin
i
sc
Lựa chọn
1 1500 0.08 0.02 0.02
2 1200 0.08 0.02 0.02
3 700 0.08 0.02 0.02
4 650 0.08 0.02 0.02
5 800 0.08 0.02 0.02
Mai Quang Sáng LỚP CÔNG TRÌNH GTCC – K50

×