SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu I.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy nh
ận xét sự phân bố dân c
ư ở nước ta.
2. Gi
ải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ở
nư
ớc ta.
Câu II.
1. T
ại sao trong m
ùa hè ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp
c
ận nhiệt đới và ôn đới? Cho ví dụ minh họa.
2. So sánh và gi
ải thích sự khác nhau về
s
ản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi
tr
ồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ở nước ta.
3. Trình bày
đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. Nêu ý nghĩa của quốc
l
ộ 1A.
Câu III.
1. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
nghi
ệp ở nước ta.
2. T
ại sao công nghiệp khai thác khoáng sản l
à thế mạnh của vùng Đông Bắc,
công nghi
ệp thuỷ điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc nước ta?
Câu IV.
D
ựa vào bảng số liệu:
Giá tr
ị sản xuất của các khu vực kinh tế ở
nư
ớc ta năm 2000 v
à 2010
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Khu v
ực kinh tế
2000
2010
Nông, lâm, ngư nghi
ệp
108,4
407,6
Công nghi
ệp
- xây d
ựng
162,2
824,9
D
ịch vụ
171,3
748,4
T
ổng
441,9
1980,9
1. V
ẽ biểu đồ thích h
ợp nhất thể hiện quy mô, c
ơ c
ấu giá trị sản xuất của các khu
v
ực kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2010.
2. Qua b
ảng số liệu v
à biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.
H
ẾT
Cán b
ộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh đư
ợc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
H
ọ và tên thí sinh: …………………….…………………. Số báo danh: ………………
Đ
Ề CHÍNH THỨC
1
S
Ở GD&ĐT VĨNH PHÚC
K
Ỳ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012
-2013
HƯ
ỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
(Hư
ớng dẫn chấm gồm: 4 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I.
(2,0
đi
ểm)
1. Hãy nh
ận xét sự phân bố dân c
ư ở nước ta.
Năm 2003 m
ật độ dân số nước ta là 246 người/km
2
nhưng phân b
ố
không đ
ều:
- Không đ
ều giữa đồng bằng với trung du miền núi:
+ Đồng bằng với 1/4 diện tích nhưng chiếm 3/4 dân số nên có mật
đ
ộ dân số c
ao, ví d
ụ như: Đồng bằng sông Hồng với 1192
ngư
ời/km
2
.
+ Trung du mi
ền núi ngược lại: chiếm 3/4 diện tích nhưng chỉ
chi
ếm 1/4 dân số n
ên có mật độ thấp, ví dụ như Tây Nguyên hầu
h
ết dưới 100 người/km
2
, nhi
ều nơi dưới 50 người/km
2
.
- Phân b
ố không đều
gi
ữa nông thôn v
à thành thị, năm 2003: nông
thôn kho
ảng 74%, thành thị khoảng 26%.
Lưu ý: nếu học sinh lấy dẫn chứng số liệu theo Atlat Địa lí Việt
Nam mà đúng v
ẫn cho điểm tối đa.
2. Gi
ải thích nguy
ên nhân và nêu hậu quả sự phân bố dân cư không
đ
ều
ở n
ước ta
?
- Nguyên nhân:
+ Đi
ều kiện tự nhiên: vị trí địa lí, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…
+ Đi
ều kiện KT
-XH: trình
đ
ộ phát triển kinh tế, tính chất nền kinh
t
ế; lịch sử khai thác lãnh thổ,…
- H
ậu quả:
gây khó khăn cho vi
ệc sử dụng lao động v
à khai thác
tài nguyên,…
Câu II.
(3,0
đi
ểm)
1. T
ại sao trong mùa hè ở nước ta vẫn phát triển được các sản
ph
ẩm nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới? Cho ví dụ minh họa.
- Trong mùa hè
ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm
nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới vì: khí hậu nước ta có sự
phân hoá theo đ
ộ cao n
ên trong mùa hè ở những nơi có địa hình
cao có khí h
ậu mát mẻ nên phát triển được các sản phẩm cận nhiệt
đ
ới, ôn đới.
- Ví d
ụ:
các s
ản phẩm nông nghiệp cận nhiệt đới, ôn đới như: cải
b
ắp, su su,
cà chua,…
ở Đ
à Lạt, Sa Pa, Tam Đảo,…
2
2. So sánh và gi
ải thích sự khác nhau về sản lượng thuỷ sản khai
thác và nuôi tr
ồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam
Trung B
ộ ở nước ta.
* So sánh:
- T
ổng sản l
ượng thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ lớn
hơn
B
ắc Trung Bộ.
- B
ắc Trung Bộ l
à vùng có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn hơn
Duyên h
ải Nam Trung Bộ. Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có
s
ản lượng khai thác thuỷ sản lớn hơn Bắc Trung Bộ.
* Gi
ải thích:
- Duyên h
ải Nam Trung Bộ có tổng sản l
ượng v
à s
ản l
ượng khai
thác thu
ỷ sản lớn hơn do: vùng có nhiều điều kiện thuận lợi hơn để
phát tri
ển ngành thuỷ sản như: vùng biển tiếp giáp nhiều hơn, khí
hậu nóng quanh năm, có trữ lượng thuỷ sản lớn hơn (có các ngư
trư
ờng trọng điểm),…
- B
ắc Trung Bộ có sả
n lư
ợng nuôi trồng thuỷ sản lớn hơn do: có
nhi
ều điều kiện thuận lợi hơn cho nuôi trồng, đặc biệt có nhiều
v
ũng vịnh, đầm phá, cửa sông, sông ng
òi và sông lớn hơn, độ dốc
nh
ỏ hơn,…
3. Trình bày
đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
Nêu ý ngh
ĩa của quốc lộ 1A.
* Đ
ặc điểm phân bố:
- Các thành ph
ố, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông
dân cư và nhi
ều ng
ành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt
đ
ộng dịch vụ.
- Ngư
ợc lại, ở các v
ùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng
tính t
ự cấp tự túc thì các hoạt động dịch vụ nghèo nàn.
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn
nh
ất và có cơ cấu ngành đa dạng nhất ở nước ta.
Đây là 2 đ
ầu mối
giao thông v
ận tải, viễn thông lớn nhất cả nước,
t
ập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện chuyên
khoa hàng đ
ầu. Các dịch vụ khác đều phát triển.
* Ý ngh
ĩa của quốc lộ 1A:
- Ch
ạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng S
ơn) đến Năm Căn (Cà Mau)
- Là tuy
ến đường xương sống của cả nước, nối các vùng kinh tế (trừ
Tây Nguyên) và h
ầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
3
Câu III.
(2,0
đi
ểm)
1. Phân tích các nhân t
ố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân b
ố công nghiệp ở nước ta.
- Tài nguyên thiên nhiên nư
ớc ta đa dạng để phát triển c
ơ cấu công
nghi
ệp đa ngành.
- Các ngu
ồn t
ài nguyên trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển công
nghi
ệp trọng điểm.
- C
ụ thể:
+ Khoáng sản: với nhiều nhóm như: nhiên liệu, kim loại, phi kim
lo
ại, vật liệu
xây d
ựng thuận lợi để phát triển nhiều ng
ành công
nghi
ệp.
+ Thu
ỷ năng của sông suối thuận lợi để phát triển công nghiệp
thu
ỷ điện.
+ Tài nguyên đ
ất, n
ước, khí hậu, rừng, sinh vật biển là cơ sở để
phát tri
ển nông, lâm, ngư nghiệp. Từ đó cung cấp nguyê
n li
ệu cho
công nghi
ệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- S
ự phân bố các tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác
nhau c
ủa các v
ùng.
2. T
ại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của
vùng Đông B
ắc, công nghiệp thuỷ điện l
à thế mạnh của
vùng
Tây B
ắc nước ta?
- Đông B
ắc n
ước ta có thế mạnh khai thác khoáng sản vì:
đây là
vùng tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta, trong đó có
nh
ững loại trữ l
ượng lớn như: than, apatit, thiếc,…
- Tây B
ắc nước ta có thế mạnh phát triển công nghi
ệp thuỷ điện
vì: đây là vùng có ti
ềm năng thuỷ điện (các thác n
ước) lớn đặc biệt
trên sông Đà có các nhà máy thu
ỷ điện lớn nhất cả nước như: Hoà
Bình, S
ơn La.
Câu IV.
(3,0
đi
ểm)
1. V
ẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị
s
ản xuất của cá
c khu v
ực kinh tế ở n
ước ta năm 2000 và 2010.
- X
ử lí số liệu:
B
ảng c
ơ cấu giá trị sản xuất của các khu vực kinh tế ở nước ta
năm 2000 và 2010. (đơn v
ị: %)
Năm
Khu vực kinh tế
2000
2010
Nông, lâm, ngư nghi
ệp
24,5
20,6
Công nghi
ệp
- xây d
ựng
36,7
41,6
4
D
ịch vụ
38,8
37,8
T
ổng
100,0
100,0
- Tính bán kính:
Coi r
Năm 2000
= 1 đơn v
ị bán kính.
Ta có: r
Năm 2010
= = 2,1
0,25
- V
ẽ biểu đồ:
hình tròn (v
ẽ 2 h
ình tròn, mỗi hình tròn thể hiện một
năm).
Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm.
Yêu c
ầu:
V
ẽ bút mực (quay đ
ường tròn có thể sử dụng bút chì), chính
xác, tương đ
ối đúng tỉ lệ bán kính, r
õ ràng và sạch đẹp; Ghi đủ các nội
dung: năm, s
ố l
i
ệu, chú giải, t
ên biểu đồ, đơn vị,…
N
ếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
1,25
2. Qua b
ảng số liệu, biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
* Nh
ận xét:
- V
ề quy mô: tổng giá trị sản xuất năm 2010 lớn h
ơn năm 2000 là:
g
ần 4,5 lần.
0,25
- V
ề c
ơ cấu:
+ Khu v
ực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng giá trị thấp nhất
và có chi
ều h
ướng giảm xuống, năm 2000 là 24,5% đến 2010 giảm
còn 20,6% (gi
ảm 3,9%).
0,25
+ Khu v
ực công nghiệp
- xây d
ựng v
à dịch vụ chiếm tỉ trọng khá
cao nhưng có sự khác nhau: công nghiệp - xây dựng tăng tỉ trọng
t
ừ 36,7% năm 2000 l
ên 41,6% năm 2010 (tăng 4,9%); Khu vực
d
ịch vụ tỉ trọng giảm nhẹ (giảm 1,0%).
0,25
* Gi
ải thích:
- T
ổng giá trị của năm 2010 lớn hơn năm 2000 do nền kinh tế của
nư
ớc ta có tốc độ phát triển khá
cao.
0,25
- Cơ c
ấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực do nước ta
có nhi
ều chính sách để đẩy mạnh quá tr
ình công nghiệp hoá, hiện
đ
ại hoá đất nước.
0,25
H
ết
1980,9 nghìn t
ỉ đồng
441,9 nghìn t
ỉ đồng