Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Quảng Cáo Ô La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.39 KB, 45 trang )

LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghệ Sài gòn, được sự giúp
đỡ của Nhà trường và Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện cho em đi thực
tập trong thời gian 6 tuần tại Công ty TNHH Quảng Cáo Ô La. Trong quá trình
thực tập em đã có cơ hội tiếp xúc và áp dụng trực tiếp các kiến thức đã học vào
thực tế tại công ty TNHH Quảng Cáo Ô La. Kết thúc thời gian thực tập em đã học
hỏi và rút ra nhiều bài học kinh nghiệm và các kỹ năng bổ ích, được tổng kết lại
trong báo cáo thực tập này.
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, em chân thành cảm ơn Nhà
trường và Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện cho em đi thực tập, đồng
thời xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Quảng Cáo Ô La đã cho phép em thực
tập tại Công ty và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, cũng như cung cấp tư liệu
giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc đến Thầy Nguyễn Văn Hân đã nhiệt tình hướng dẫn cho em trong
quá trình thực tập cũng như trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập.
Mặc dù em đã cố gắng nhiều trong học tập, song do thời gian có hạn, nên
đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của cán
bộ kế toán trong Công ty, của các thầy cô, để báo cáo thực tập được hoàn thiện và
nâng cao hơn nữa.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 5 năm 2011
Thực Tập Viên
BÙI THỊ CHÂU THIỆN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tp. HCM, Ngày…..Tháng….Năm 2011
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tp. HCM, Ngày…..Tháng….Năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN......................................................................................................1
BÙI THỊ CHÂU THIỆN................................................................................1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................................................2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................3
MỤC LỤC............................................................................................................i
PHỤ LỤC...........................................................................................................iii
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO Ô LA...........................................................................................2
1. Giới thiệu tổng quan về công ty:.................................................................2

1.1. Khái quát về công ty:..........................................................................................2
1.2. Ngành, nghề kinh doanh:....................................................................................3
2. Cơ cấu tổ chức của công ty:........................................................................3
2.1.Sơ đồ tổ chức của công ty:..................................................................................3
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:.....................................................4
3. Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán:.............................................................4
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:..........................................................................4
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành:........................................4
3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty:.....................................................5
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO Ô LA....................................7
1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Cáo Ô LA:...............................7
1.1.Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:...........................................7
1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh:..........................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:.......................................................................7
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ:.........................................................12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:.........................................................................13
1.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu:.................................................................14
1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng:..........................................................................16
1.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:......................................................18
1.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.....................................................19
1.2.8. Kế toán chi phí tài chính:............................................................................20
1.2.9. Kế toán thu nhập khác:..............................................................................21
1.2.10. Kế toán chi phí khác:................................................................................22
1.2.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:....................................23
1.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:......................................................24
1.2.13. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối:.........................................................25
2. Thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Cáo Ô La:........................................26
2.1.Kế toán doanh thu bán hàng: ..........................................................................26
.................................................................................................................................28
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................28
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:................................................................................28
.................................................................................................................................31
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................31
2.3. Kế toán chi phí bán hàng:.................................................................................31
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................32
2.4. Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp:.............................................................32
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................34
2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:...........................................................34
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................35
2.6. Kế toán chi phí tài chính:.................................................................................35
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................36
2.7. Xác định kết quả kinh doanh:...........................................................................36
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................36
2.8. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối:..................................................................37
Ngày 31 tháng 12 năm 2010...................................................................................37
PHẦN III.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................37
1. Nhận xét chung:.........................................................................................37
2. Kiến nghị:...................................................................................................38
PHỤ LỤC
Các chứng từ hóa đơn
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lý thuyết kế toán tài chính của trường ĐH Quốc Gia Tp.HCM, Khoa Kinh

Tế của Thạc sĩ Phan Đăng Lưu.
Nguyên lý kế toán của trường ĐH Quốc Gia Tp.HCM, Khoa Kinh Tế của
Thạc sĩ Phan Đăng Lưu.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp,
các tổ chức, các Công ty kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau
diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các doanh
nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải gắn liền
với thị trường cho nên bản thân các doanh nghiệp phải tìm nguồn mua và tiêu
thụ.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng. Do
vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp cho doanh
nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định đứng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh
nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động
kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt
động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố tác động
thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Từ đó, đề xuất các giải
pháp phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố có
ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài :“Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Quảng Cáo Ô La”
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM

HỮU HẠN QUẢNG CÁO Ô LA
1. Giới thiệu tổng quan về công ty:
1.1. Khái quát về công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO Ô LA.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: O LA ADVERTISING COMPANY
LIMTED
Tên công ty viết tắt: OLA CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: 45/25/5 Nguyễn Văn Đậu, Phường 6, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000đ (Hai tỷ đồng)
Hình thức sở hữu vốn:
Số TT Tên thành
viên
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú đối với cá
nhân hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với tổ
chức
Giá trị
góp vốn
(nghìn
đồng)
Phần
vốn
góp
(%)
Số giấy chứng
minh nhân dân
(hoặc chứng
thực cá nhân

hợp pháp
khác)/ số giấy
chứng nhận
đăng ký kinh
doanh/ số quyết
định thành lập
1 Nguyễn
Bảo Châu
A 25, Đường Bùi
Đình Túy, Phường
24, Quận Bình
Thạnh, TP.HCM
1.200.000 60 024120194
2 Nguyễn
Quang
Huy
18/185 Trần Quang
Diệu, Phường 14,
Quận 3, TP.HCM
800.000 40 023423235
1.2. Ngành, nghề kinh doanh:
Ngành, nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công, lắp đặt, mua bán pa-nô, hộp
đèn, bảng hiệu, chữ nổi, băng rôn, áp phích, hàng thủ công mỹ nghệ (trừ tái chế
phế thải, xi mạ điện, gia công cơ khí, sản xuất gốm sứ- thuỷ tinh, chế biến gỗ tại
trụ sở). Quảng cáo thương mại, thiết kế mẫu. Mua bán, cắt dán đề can vi tính. Tổ
chức hội chợ, hội thảo, triển lãm. Trang trí nội thất công trình. Mua bán thiết bị
điện- thiết bị chiếu sáng, nguyên liệu vật tư ngành quảng cáo. Dịch vụ đại lý tàu
biển. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển. Môi giới thuê tàu biển; đại lý làm thủ tục
hải quan; đại lý vận tải hàng hoá. Kinh doanh vận tải…
2. Cơ cấu tổ chức của công ty:

2.1.Sơ đồ tổ chức của công ty:
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
(Phụ trách kinh
doanh tiếp thị)
P. GIÁM ĐỐC (Phụ tách
kỹ thuật- thi công)
Phòng tài
chính-kế
toán
Phòng kinh
doanh, tiếp
thị
Các
xưởng
thiết kế
Đội khảo
sát thị
trường
Đội thi
công
Xưởng
thiết kế
1
Xưởng
thiết kế 2
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc, trong đó có một phó
giám đốc kinh doanh và phó giám đốc kỹ thuật.
Phòng tài chính- kế toán: Quản lý vấn đề tài chính, kế toán nhằm phục vụ

và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của công ty trong lĩnh vực tài chính,
nhằm đánh giá, tham mưu cho ban giám đốc.
Phòng kinh doanh: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách
việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác
công nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách
hàng.
3. Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán:
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành:
Phòng tài vụ của kế toán có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra
quyết định của ban lãnh đạo đúng đắn, bộ máy kế toán được tổ chức để tập trung
tham mưu, giúp việc Giám đốc về mặt tài chính trong doanh nghiệp.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
công nợ
Kế toán
tiền lương
Kế
toán
TSCĐ
Thủ
quỹ
Đối chiếu
Tổng hợp
Giao nhiệm vụ
Báo cáo

 Kế toán trưởng:
• Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc mọi hoạt động của
phòng cũng như các hoạt động khác của công ty có liên quan đến tài chính
và theo dõi các hoạt động tài chính của công ty.
• Tổ chức công tác kế toán thống kê trong công ty phù hợp với chế độ chuẩn
mực quy định của Nhà nước.
• Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán.
 Kế toán tổng hợp: Ngoài việc theo dõi, kiểm tra đánh giá số liệu các kế toán
khác gửi, còn phải giúp việc cho kế toán trưởng, thay mặt kế toán trưởng giải
quyết các công việc theo giới hạn ủy quyền.
 Kế toán tiền mặt: Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập
phiếu thu, chi, cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ, sổ sách và thực
tế, theo dõi chi tiết các khoản quỹ.
 Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ, phải thu, phải trả, có trách nhiệm theo
dõi khách hàng trong việc thanh toán.
 Kế toán tiền lương: Thanh toán lương, thưởng, phụ cấp cho các nhóm đơn
vị theo lệnh của Giám đốc, thanh toán BHXH, BHYT cho người lao động theo
đúng quy định của luật lao động, thanh toán các khoản thu, chi công đoàn.
 Kế toán TSCĐ: Chịu trách nhiệm về các khoản TSCĐ trong công ty, theo
dõi và ghi nhận tình hình tăng, giảm TSCĐ.
 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và tồn quỹ của công
ty. Thực hiện việc kiểm kê đột xuất hay định kỳ theo quy định.
3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong phương pháp ghi chép kế toán và nguyên tắc,
phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép: đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc phương pháp chuyển đổi đồng tiền: theo tỷ giá hiện hành và
điều chỉnh cuối kỳ báo cáo.

Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
- Tài sản cố định được ghi sổ theo nguyên giá và hao mòn luỹ kế.
- Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng dựa vào thời
gian sử dụng của TSCĐ.
- Phương pháp tính nguyên giá và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên giá: Theo giá thực tế.
+ Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
• Chế độ kế toán hiện hành:
Hiện nay Công ty đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban
hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính.
• Hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng Cân đối kế toán
Bảng Cân đối tài khoản
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH QUẢNG CÁO Ô LA.
1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH Quảng Cáo Ô LA:
1.1.Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.

Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợị ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thong thường
của doanh nghiệp làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là các khoản đóng
góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp.
• Các phương thức bán hàng:
Nhận hàng: Người mua đến nhận hàng ở kho của người bán và thanh toán.
Sản phẩm khi xuất kho được xác định là đã tiêu thụ.
Gửi hàng: Bên bán phải giao hàng tận nơi cho người mua theo hợp đồng đã
ký kết, kể cả trường hợp gửi hàng nhờ bán hộ. Sản phẩm xuất kho chưa được xác
định là tiêu thụ.
• Chứng từ sử dụng khi tiêu thụ sản phẩm:
Lập hóa đơn GTGT: Đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Trong môi trường người mua không nhận hóa đơn thì bên bán phải lập
bảng kê bán lẻ hàng hóa (Mẫu 06 – GTGT), sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán
lẻ hàng hóa lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng thông thường).
• Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Đối với các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm xuất khẩu, sản
phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế

tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT.
Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng là giá bán chưa thuế GTGT.
• Tài khoản sử dụng: 511 “Doanh thu bán hàng”
Bên Nợ:
+ Các khoản làm giảm doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kỳ để xác định kế quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp
2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã
bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, . . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
b) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương

pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất
sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác
theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng ( Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phảinộp.
- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
- Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa
đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao
đổi thì khi nhận được tiền của bên vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá, đưa
đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao
đổi thì khi trả tiền cho bên vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112, . .
3. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư,

hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng do trao đổi theo tổng
giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hoá, TSCĐ nhận được trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Theo giá thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp được thu thêm tiền hoặc phạt trả thêm tiền ghi như hướng dẫn ở
mục 3.
4. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, kế toánphản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
- Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Trường hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
5.1. Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
a) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho
hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156,
b) Khi hàng hóa giao cho các đại lý đã bán được. Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán
ra của hàng hóa đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán.
c) Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 131,. . .
5.2. Kế toán đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
a) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ
giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (Tài
khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”). Khi nhận hàng đại lý,
ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên
giao hàng, ghi bên Có Tài khoản 003 “Hang hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược”.
b) Khi hàng hóa nhận bán đại lý đã bán được:
- Khi xuất bán hàng nhận đại lý, phải lập Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng và các
chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao
hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,. . .
6. Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp với hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

×