Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

on tieng viet lop hk2-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.81 KB, 2 trang )

Đề 23
*Đọc hiểu
Đọc thầm bài văn sau:
Con voi của Trần Hng Đạo
Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đờng tiến quân, voi của Trần Hng Đạo bị
sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách để cứu voi nhng vô hiệu. Bùn lầy
nhão, voi to nặng mỗi lúc một lún thêm mà nớc triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách,
Trần Hng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nớc mắt nhìn chủ tớng ra đi.
Có lẽ vì thơng tiếc con vật khôn ngoan, có nghĩa với ngời, có công với nớc nên khi hô hào
quân sĩ, Trần Hng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: Chuyến này không phá xong giặc
Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa. Lời thề bất hủ đó của Trần Hng Đạo đã đợc ghi
chép trong sổ sách. Nhân dân địa phơng đã đắp mộ cho voi, xây tợng voi bằng gạch, sau tạc tợng
đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.
Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn có một gò đất nổi lên rất lớn. Tơng truyền đó là mộ voi
ngày xa.
(Đoàn Giỏi)
1. Nối từng ô bên trái với ô thích hợp ở bên phải để biết đợc chuyện gì đã xảy ra với
con voi của Trần Hng Đạo trên đờng tiến quân đánh giặc Nguyên:
a) Voi 1.tìm đủ mọi cách để
cứu voi nhng vô hiệu.
b) Quân sĩ và nhân dân 2. đành để voi ở lại
c) Trần Hng Đạo 3. bị sa lầy
Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
2. Hình ảnh nào cho thấy tình cảm của con voi với Trần Hng Đạo?
a) Voi mỗi lúc một lún sâu thêm.
b) voi kêu lên thảm thiết.
c) Voi chảy nớc mắt nhìn vị chủ tớnh ra đi.
3. Những chi tiết nào cho thấy tình cảm của Trần Hng Đạo với voi và quyết tâm
đánh giặc của ông?
a) Không đành lòng, đau xót, nhng vì việc quân nên đành để voi ở lại.
b) Xây tợng, đắp mộ cho voi.


c) Thơng tiếc voi, căm thù quân giặc nên đã chỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng không phá
xong giặc Nguyên sẽ không về bến sông này nữa.
4. Từ nào nói về con voi nh nói về một ngời chiến sĩ?
a) Khôn ngoan b) Có nghĩa c) Trung hiếu
5. Vì sao câu chuyện con voi vủa Trần Hng Đạo đợc mọi ngời chuyền tụng đến tận
bây giờ?
a) Vì voi là loài vật có ích.
b) Vì con voi này là một con vật khôn ngoan và rất có nghĩa.
c) Vì đây là một câu chuyện cảm động về tình cảm của ngời anh hùng dân tộc Trần Hng Đạo
với con voi chiến của mình, là một câu chuyện về quyết tâm đánh giặc của ông cha ta.
6. Hãy viết từ 2 đến bốn câu giải thích vì sao nhân dân bên bờ sông Hóa lại lập đền
thờ voi.



*Luyện từ và câu
1. Những từ nào dới đây có thể dùng để tả đặc điểm của voi?
a) Lầm lì b) Chậm chạp c) Ranh mãnh
d) Đồ sộ e) Nhanh thoăn thoắt g) ục ịch
2. Nối tên côn vật ở cột trái với đặc điểm của nó ở cột phải cho thích hợp:
a) Voi 1. ranh mãnh
b) Hổ 2. hung dữ
c) Sóc 3. leo trèo giỏi
d) Cáo 4. chậm chạp
e) Vợn 5. nhanh nh tên bắn
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:
a) Con voi của Trần Hng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với ngời, có công với nớc.
b) Chú voi bớc đi thong thả, chậm rãi.
c) Lông thỏ trắng muốt.
d) Thỏ chạy nh bay.

* Luyện nói- viết
1. Hãy nói từ 2 đến 3 câu về cảm xúc của em đối với con voi của Trần Hng
Đạo .


2. Hãy viết đoạn văn từ 4 đến 6 câu tả một con voi mà em có dịp quan sát.







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×