Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Tài liệu bồi dưỡng ngữ văn ôn thi vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 112 trang )

Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
Buổi 1: Ngày soạn: 13/5/2014 Ngày dạy: 15,16/ 5 / 2014
PHN TING VIT
A. T vng.
* Mục tiêu cần đạt:
- HS ôn tập các kiến thức về từ vựng: Từ xét về cấu tạo; Từ xét về nguồn gốc; Từ xét
về nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
* Nội dung ôn tập:
GV HD học sinh ôn tập các nội dung sau:
I. Từ xét về cấu tạo
1. T n: L t ch cú mt ting cú ngha to thnh.
VD: Nh, cõy, tri, t, i, chy
2. T phc: L t do hai hoc nhiu ting to nờn.
VD: Qun ỏo, chn mn, trm bng, cõu lc b, bõng khuõng
T phc cú 2 loi:
* T ghộp: Gm nhng t phc c to ra bng cỏch ghộp cỏc ting cú quan h
vi nhau v ngha.
- Tỏc dng: Dựng nh danh s vt, hin tng hoc dựng nờu cỏc c im,
tớnh cht, trng thỏi ca s vt.
- T ghộp cú hai loi:
+ T ghộp ng lp: cú cỏc ting bỡnh ng vi nhau v ng phỏp. Vớ d: sỏch v,
nh ca, qun ỏo, i ng,
Ngha ca t ghộp L cú tớnh cht hp ngha, ngha ca t ghộp L cú tớnh
cht khỏi quỏt hn ngha ca tng ting to nờn chỳng, vỡ vy t ghộp L cũn c
gi l TG tng hp.
+ T ghộp chớnh ph: cú cỏc ting chớnh vỏ ting ph b sung cho ting chớnh v
mt ngha. Ting chớnh ng trc, ting ph ng sau. Vớ d: xe p, cõy chui,
hoa hng, sỏch vn,
Xột v ý ngha, t ghộp CP cú tớnh cht phõn ngha, ngha ca t ghộp CP
hp hn ngha ca ting chớnh cu to nờn nú, vỡ vy t ghộp chớnh ph cũn c
gi l t ghộp phõn ngha.


* T lỏy: Gm nhng t phc cú quan h lỏy õm gia cỏc ting.
- Vai trũ: To nờn nhng t tng thanh, tng hỡnh trong miờu t th ca cú tỏc
dng gi hỡnh gi cm.
- T lỏy cú hai loi:
+ T lỏy ton b: cú cỏc ting lp li nhau hon ton: xanh xanh, xinh xinh,cng
cú trmg hp ting ng trc bin i thanh iu hoc õm cui to nờn s hi
ho v õm thanh: o , tim tớm, thm thm,
+ Lỏy b phn: cú cỏc ting ging nhau v ph õm u hoc vn: lonh lanh, lụ nhụ,
lớ nhớ, rừ rng,
- Xột v mt y ngha:
+ T lỏy tng ngha : sc thỏi nhn mnh : xỏm xt, thm thm, sch snh sanh,
+ T lỏy gim ngha : o , trng trng,
CC DNG BI T P
1. Dng bi tp 1 im:
1: Trong nhng t sau, t no l t ghộp, t no l t lỏy?
1
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
Ngt nghốo, nho nh, giam gi, gt gự, bú buc, ti tt, lnh lựng, bt bốo,
xa xụi, c cõy, a ún, nhng nhn, ri rng, mong mun, lp lỏnh.
Gi ý:
* T ghộp: Ngt nghốo, giam gi, bú buc, ti tt, bt bốo, c cõy, a ún,
nhng nhn, ri rng, mong mun.
* T lỏy: nho nh, gt gự, lnh lựng, xa xụi, lp lỏnh.
2: Trong cỏc t lỏy sau õy, t lỏy no cú s gim ngha v t lỏy no cú s
tng ngha so vi ngha ca yu t gc?
trng trng, sch snh sanh, ốm p, sỏt sn st, nho nh, lnh lnh, nhp nhụ,
xụm xp.
Gi ý:
* Nhng t lỏy cú s gim ngha: trng trng, ốm p, nho nh, lnh lnh, xụm
xp.

* Nhng t lỏy cú s tng ngha: sch snh sanh, sỏt sn st, nhp nhụ,
2. Dng bi tp 2 im:
1 . t cõu vi mi t: nh nhn, nh nhng, nh nhừm, nh nh.
Gi ý:
- Bn Hoa trông thật nhỏ nhắn, dễ thơng.
- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
- Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm nh trút đợc gánh nặng
- Bạn Hoa ăn nói thật nhỏ nhẻ.
2:
a, Gch chõn cỏc t tng hỡnh trong on th sau:
Chỳ bộ lot chot
Cỏi sc xinh xinh
Cỏi chõn thon thot
Cỏi u nghờnh nghờnh
(T Hu, Lm)
b, Cho bit tỏc dng ca cỏc t tng hỡnh trong on th?
*Gi ý:
a, Cỏc t tng hỡnh trong on th:
- lot chot, thon thot, nghờng nghờng
b, Cỏc t tng hỡnh ( lot chot, thon thot, nghờnh nghờnh) ó gúp phn khc
ho mt cỏch c th v sinh ng hỡnh nh Lm mt chỳ bộ liờn lc, gan d, dng
cm.
3: Cho cỏc t sau: lp bp, rúc rỏch, lờnh khờnh, thỏnh thút, khnh khng, o
o, chm ch, s, lao xao, um tựm, ngon ngoốo, rỡ rm, nghờnh ngang, nhp
nhụ, chan chỏt, gp ghnh, lot chot, vốo vốo, khựng khc, hn hn.
Em hóy xp cỏc t trờn vo 2 ct tng ng trong bng sau:
T tng thanh T tng hỡnh
- Lp bp, rúc rỏch, thỏnh thút, o o,
lao xao, rỡ rm, chan chỏt, vốo vốo,
khựng khc, hn hn

- Lờnh khờnh, khnh khng, chm ch,
s, um tựm, ngon ngoốo, nghờnh
ngang, nhp nhụ, gp ghnh, lot
chot.
2
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
II. Từ xét về nguồn gốc
1. Từ mợn:
Là những từ vay mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tợng,
đặc điểm mà tiếng Việt cha có từ thích hợp để biểu thị.
*Ví dụ: Cửu Long, du kích, hi sinh
2.T ng a phng:
T ng a phng l t ng ch c s dng 1 hoc 1 s a phng nht nh.
* Vớ d:
Ra l ht chiu ni em i mói
Cũn mong chi ngy tr li Phc i!
( T Hu - i i em)
-> 3 t trờn (ra, ni, chi) ch c s dng min Trung.
*Một số t a phng khỏc:
Các vùng miền
Ví dụ
T a phng T ton dõn
Bc B biu in bu in
Nam B d, dui v, vui
Nam Trung B bộng bỏnh
Tha Thiờn Huế tộ ngó
3. Bit ng xó hi:
- Bit ng xó hi là những từ ngữ ch c dựng trong mt tng lp xó hi nht
nh.
* Vớ d:

- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài kiểm tra toán.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
+ Ngng: im 2
+ trỳng t: ỳng vo bi mỡnh ó chun b tt
( c dựng trong tng lp hc sinh, sinh viờn )
*S dng t ng a phng v bit ng xó hi:
- Việc sử dụng t ng a phng v bit ng xó hi phi phự hp vi tỡnh hung
giao tip .
- Trong th vn, tỏc gi cú th s dng mt s t ng thuc 2 lp t ny tụ m
mu sc a phng, mu sc tng lp xó hi ca ngụn ng, tớnh cỏch nhõn vt.
- Mun trỏnh lm dng t ng a phng v bit ng xó hi cn tỡm hiu cỏc t
ng ton dõn cú ngha tng ng s dng khi cn thit.
C C dạng bài tập
1. Dng bi tp 1 im:
1: Tỡm mt s t ng a phng ni em hoc vựng khỏc m em bit. Nờu
t ng ton dõn tng ng?
Gi ý
Trỏi - qu
Chộn - bỏt
Mố - vng
Thm - da
3
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
2: Hóy ch ra cỏc t a phng trong cỏc cõu th sau:
a, Con ra tin tuyn xa xụi
Yờu bm yờu nc, c ụi m hin
b, Bỏc kờu con n bờn bn,
Bỏc ngi bỏc vit nh sn n s.
Gi ý
Cỏc t ng a phng:

a, bm
b, kờu
2. Dng bi tp 2 im:
1:Su tm mt s cõu ca dao, hũ v vố cú s dng t ng a phng?
Gi ý:
+ ng bờn ni ng ngú bờn tờ ng mênh mông bát ngát,
ng bờn tê ng ngú bờn ni ng bát ngát mênh mông.
+ ng vụ x Hu quanh quanh,
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
+ Túc n lng va chng em bi
Đ chi di, bi ri d anh
+ Du m cha m khụng dung
ốn chai nh nha, em cựng ln vụ.
+ Tay mang khn gúi sang sụng
M kờu khn ti, thng chng khn lui.
+ Ra l ht chiu ni em i mói
Cũn mong chi ngy tr li Phc i.
2: Em hóy vit mt on vn khoảng 5 cõu cú s dng t ng a phng ?
Gi ý:
(Vit theo suy ngh, tự chọn chủ đề, on vn phi cú s dng t ng a phng)
III. Từ xét về nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
1. Nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu thị.
a. Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ:
* Từ nhiều nghĩa: Là từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tợng chuyển
nghĩa.
Ví dụ: chân, tai, chạy,
- Từ có thể có một nghĩa: rau muống, thớc kẻ,
- Từ cũng có thể có nhiều nghĩa : Từ nhiều nghĩa đợc tạo ra nhờ sự chuyển nghĩa
của từ.
- Trong từ nhiều nghĩa có :

+ Nghĩa gốc : xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển : đợc hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Ví dụ : Mùa xuân
1
là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân
2
-> Xuân
1
: mang nghĩa gốc- chỉ một mùa trong bốn mùa trong bốn mùa của một
năm.
Xuân
2
: nghĩa chuyển- chỉ sự tơi mới, đẹp đẽ, tràn đầy sức sống,
b. Các từ xét về nghĩa: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
* Từ đồng nghĩa: là những từ cùng nằm trong một trờng nghĩa và ý nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
VD: xinh- đẹp, ăn- xơi
4
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
- Từ đồng nghĩa có thể chia thành hai loại chính:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn
VD: quả- trái, mẹ- má
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn:
VD: khuất núi- qua đời, chết- hi sinh
* Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau
VD: cao- thấp, béo- gầy, xấu- tốt
* Từ đồng âm: Là những t ging nhau v õm thanh nhng ngha khỏc xa nhau,
khụng liờn quan gỡ vi nhau.
VD: - Con nga ang ng bng lng lờn.

- Mua c con chim, bn tụi nht ngay vo lng.
c. Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp
đối với một từ ngữ khác.
VD: Động vật: thú, chim, cá
+ Thú: voi, hơu
+ Chim: tu hú, sáo.
+ Cá: cá rô, cá thu
d. Trờng từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
CC DNG Bài tập:
1. Dng bi tp 1 im:
1: Trong on th sau, tỏc gi ó chuyn cỏc t in m t trng t vng no
sang trng t vng no ?
Rung ry l chin trng,
Cuc cy l v khớ,
Nh nụng l chin s,
Hu phng thi ua vi tin phng.
(H Chớ Minh)
*Gi ý:
- Nhng t in m c chuyn t trng quõn s sang trng nụng nghip.
2: Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa đợc dùng theo nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ
nhiều nghĩa đợc không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bớc, lệ hoa mấy hàng!

( Nguyễn Du, Truyện Kiều).
Gi ý:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa đợc dùng theo nghĩa chuyển.
- Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều
nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó cha làm
thay đổi nghĩa của từ, cha thể đa vào từ điển.
2. Dng bi tp 2 im:
1: t tờn trng t vng cho mi dóy sau:
5
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
a. Li, nm, cõu, vú.
b. T, ging, hũm, va li, chai, l.
c. ỏ, p, gim, xộo.
d. Bun, vui, phn khi, s hói.
*Gi ý:
a. Dng c ỏnh bt thu sn.
b. Dng c ng.
c. Hot ng ca chõn.
d. Trng thỏi tõm lớ.
2: Cỏc t in m trong on vn sau õy thuc trng t vng no?
Vỡ tụi bit rừ, nhc n m tụi, cụ tụi ch cú ý gieo rc vo u úc tụi nhng
hoi nghi tụi khinh mit v rung ry m tụi, mt ngi n b ó b cỏi ti l
goỏ chng, n nn cựng tỳng quỏ, phi b con cỏi i tha hng cu thc. Nhng
i no tỡnh thng yờu v lũng kớnh mn m tụi li b nhng rp tõm tanh bn
xõm phm n
(Nguyờn Hng, Nhng ngy th u)
* Gi ý:
Cỏc t hoi nghi, khinh mit, rung ry, thng yờu, kớnh mn, rp tõm :
trng t vng thỏi
3:

Khi ngời ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ
trong câu trên có tác dụng diễn đạt nh thế nào?
Gi ý:
- Dựa trên cơ sở từ xuân là từ chỉ một mùa xuân trong năm, khoảng thời gian tơng
ứng với một tuổi. Có thể coi đây là trờng hợp lấy bộ phận để thay thế cho toàn thể,
một hình thức chuyển nghĩa theo phơng thức hoán dụ.
- Việc thay từ xuân trong câu trên có tác dụng: thể hiện tinh thần lạc quan của
tác giả. Ngoài ra còn tránh đợc việc lặp lại từ tuổi tác.
4:
Xác định trờng từ vựng và phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh nh cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
( Vũ Quần Phơng, áo đỏ)
Gi ý:
- Các từ (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh ) hồng, lửa, cháy, tro tạo thành 2 trờng từ vựng:
trờng từ vựng chỉ màu sắc và trờng từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tợng có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Màu áo đỏ của cô gái thắp sáng lên trong ánh mắt chàng trai và bao ngời khác
ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con ngời anh làm anh say đắm, ngây ngất (đến
mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian làm nó biến sắc ( cây xanh nh
cũng ánh theo hồng).
BI TP V NH.
1: Vit mt on vn ngn (4- 5 dũng ) trong ú cú s dng: t n, t phc.
Gi ý :
- Hc sinh vit c mt on vn ngn cú s dng: t n, t phc
6

Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
( Tựy s sỏng to ca hc sinh).
- Cú ni dung, th hin mt ý ngha, cõu cỳ rừ rng, trỡnh by khoa hc.
- Gch chõn nhng t: t n, t phc, ó s dng trong on vn.
2: Xp cỏc t mi, nghe, tai, thớnh, ic, thm, rừ vo ỳng trng t vng ca
nú theo bng sau (mt t cú th xp c 2 trng)
*Gi ý:
Khu giỏc Thớnh giỏc
Mi, thm, ic, thớnh Tai, nghe, ic, rừ, thớnh
*************************************************************
Buổi 2: Ngày soạn: 18/5/2014 Ngày dạy: 19,20 /5/2014
PHN TING VIT
* Mục tiêu cần đạt:
- HS tiếp tục ôn tập các kiến thức về từ vựng: Một số phép tu từ từ vựng. Ôn tập ngữ
pháp: Từ loại và cụm từ.
* Nội dung ôn tập:
GV HD học sinh ôn tập các nội dung sau:
A. T vng(Tip)
IV. MT S PHép TU T T VNG
1. So sỏnh:
- L i chiu s vt hin tng ny vi s vt hin tng khỏc cú nột tng ng
lm tng sc gi hỡnh, gi cm cho s din t.
* Cu to ca phộp so sỏnh
So sỏnh 4 yu t:
Yu t 1 Yu t 2 Yu t 3 Yu t 4
V A
(S vt c
so sỏnh)
Phng din
so sỏnh

T so sỏnh
V B
(S vt dựng lm
chun so sỏnh)
Mt tri
Tr em
xung bin nh
nh
hũn la
bỳp trờn cnh
+ Trong 4 yu t trờn õy yu t (1) v yu t (4) phi cú mt.
+ Yu t (2) v (3) cú th vng mt. Khi yu t (2) vng mt ngi ta gi l so sỏnh
chỡm vỡ phng din so sỏnh (cũn gi l mt so sỏnh) khụng l ra do ú s liờn
tng rng rói hn, kớch thớch trớ tu v tỡnh cm ngi c nhiu hn.
* Cỏc kiu so sỏnh:
- So sỏnh ngang bng.
- So sỏnh hn kộm.
* Tỏc dng ca so sỏnh:
+ So sỏnh to ra nhng hỡnh nh c th sinh ng. Phn ln cỏc phộp so sỏnh u
ly cỏi c th so sỏnh vi cỏi khụng c th hoc kộm c th hn, giỳp mi ngi
hỡnh dung c s vt, s vic cn núi ti v cn miờu t.
2. n d:
- n d l cỏch gi tờn s vt, hin tng ny bng tờn s vt hin khỏc cú nột
tng ng quen thuc nhm tng sc gi hỡnh, gi cm cho s din t.
Ngy ngy mt tri i qua trờn lng
Thy mt mt tri trong lng rt .
7
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
Mặt trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì : lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời Bác có
sự tương đồng về công lao giá trị.

* Các kiểu ẩn dụ:
+ Ẩn dụ hình tượng là cách gọi sự vật A bằng sự vật B.
+ Ẩn dụ cách thức là cách gọi hiện tượng A bằng hiện tượng B.
+ Ẩn dụ phẩm chất là cách lấy phẩm chất của sự vật A để chỉ phẩm chất của sự
vật B.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. là lấy cảm giác A để chỉ cảm giác B.
*Tác dụng của ẩn dụ:
Ẩn dụ làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh và mang tính hàm súc. Sức mạnh
của ẩn dụ chính là mặt biểu cảm. Cùng một đối tượng nhưng ta có nhiều cách thức
diễn đạt khác nhau. (thuyền – biển, mận - đào, thuyền – bến, biển – bờ) cho nên
một ẩn dụ có thể dùng cho nhiều đối tượng khác nhau. ẩn dụ luôn biểu hiện những
hàm ý mà phải suy ra mới hiểu. Chính vì thế mà ẩn dụ làm cho câu văn giàu hình
ảnh và hàm súc, lôi cuốn người đọc người nghe.
3. Nhân hóa :
- Nhân hoá là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng
những từ ngữ vốn được dùng đẻ gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật,
cây cối đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình
cảm của con người.
Ví dụ: - Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
- Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
* Các kiểu nhân hoá:
+ Gọi sự vật bằng những từ vốn gọi người
+ Những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người được dùng để chỉ hoạt
động, tính chất sự vật.
+ Trò chuyện tâm sự với vật như đối với người
* Tác dụng của phép nhân hoá:
- Phép nhân hoá làm cho câu văn, bài văn thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm ; là cho
thế giới đồ vật, cây cối, con vật được gần gũi với con người hơn.

4. Hoán dụ:
- Gọi tên sự vật khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng khái niệm khác có
mối quan hệ gần gũi với nó, tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
* Các kiểu hoán dụ:
+ Lấy bộ phận để gọi toàn thể: Ví dụ lấy cây bút để chỉ nhà văn
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng: làng xóm chỉ nông dân
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật: Hoa đào, hoa mai để chỉ mùa xuân
+ Lấy cái cụ thể để gọi caí trừu tượng: Mồ hôi để chỉ sự vất vả
5. Nói quá:
- Biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được
miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ: Cày đồng đang buổi ban trưa
8
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
6. Nói giảm, nói tránh
- Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau
buồn ghê sợ tránh thô tục, thiếu lịch sự
7. Điệp ngữ:
- Lặp lai từ ngữ kiểu câu làm nổi bật ý, gây cảm súc mạnh
- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý, tạo cho câu văn câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giầu
âm điệu, nhịp nhàng, hoặc hào hùng mạnh mẽ
8. Chơi chữ :
- Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước làm cho
câu văn hấp dẫn và thú vị
Ví dụ: Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần
* Các lối chơi chữ :
+ Dùng từ đồng nghĩa, dùng từ trái nghĩa
+ Dùng lối nói lái

+ Dùng lối đồng âm:
+ Chơ chữ điệp phụ âm đầu
CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng đề 1 điểm
Em hãy xác định câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”
Gợi ý:
Nhân hóa: Thuyền im- bến mỏi- nằm
Con thuyền sau một chuyến ra khơi vất vả trở về, nó mỏi mệt nằm im trên
bến. Con thuyền được nhân hóa gợi cảm nói lên cuộc sống lao động vất vả, trải qua
bao sóng gió thử thách. Con thuyền chính là biểu tượng đẹp của dân chài.
2. Dạng đề 2 điểm:
Đề 1: Xác định điệp ngữ trong bài cao dao sau
Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.
Gợi ý: Điệp một từ: leo, cành, con kiến
Điệp một cụm từ: leo phải cành cụt, leo ra, leo vào.
Đề 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
a, Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b, Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
( Ca dao)
9
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015

* Gợi ý:
a, Phép nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất
gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư,
gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây hai người cách trở gấp mười quan san.
- Bằng lối nói quá , tác giả cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý
Kiều và Thúc Sinh
b, Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa (say sưa)
- Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu
chàng trai say đắm vì tình.
- Nhờ cách nói đó mà chàng trai thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ và kín đáo.
Đề 3:
Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong đoạn thơ sau. Nêu tác dụng của biện
pháp tu từ đó.
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.
(Tế Hanh - Quê hương )
Gợi ý:
* Biện pháp tu từ vựng
+ So sánh “chiếc thuyền” như “con tuấn mã” và cánh buồm như “mảnh hồn
làng” đã tạo nên hình ảnh độc đáo; sự vật như được thổi thêm linh hồn trở nên đẹp
đẽ.
+ Cánh buồm còn được nhân hóa như một chàng trai lực lưỡng đang “rướn” tấm
thân vạm vỡ chống chọi với sóng gió.
* Tác dụng
- Góp phần làm hiện rõ khung cảnh ra khơi của người dân chài lưới. Đó là một
bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống của người dân vùng biển.
- Thể hiện rõ sự cảm nhận tinh tế về quê hương của Tế Hanh
- Góp phần thể hiện rõ tình yêu quê hương sâu nặng, da diết của nhà thơ.

Đề 4: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
a, Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
( Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
b, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
( Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
* Gợi ý:
a, Phép nhân hoá: nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri
âm, tri kỉ.
- Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn
hơn và gắn bó với con người hơn.
10
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
b, Phép ẩn dụ tu từ: từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ, đó là
nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
B. Ngữ pháp.
I. TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT
1. Danh từ
a) Khái niệm: Danh từ là từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm.
b) Các loại danh từ:
- Danh từ chỉ sự vật:
+ Danh từ chung: Là những danh từ có thể dùng làm tên gọi cho một loạt sự
vật cùng loại. VD: bàn, ghế, quần, áo, sách, bút
+ Danh từ riêng: Là những danh từ dùng làm tên gọi riêng cho từng cá thể,
sự vật, người, địa phương, cơ quan, tổ chức. VD: Hoàng, Trang, Hà nội, Trường
THCS Ba Đình
- Danh từ chỉ đơn vị:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ). VD: cái, con, hòn, viên,

tấm, bức, bọn, nhóm
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước (Danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ
đơn vị ước chừng).
2. Động từ
a) Khái niệm: Động từ là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ hành động, trạng
thái của sự vật. Động từ có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, cứ,
còn, hãy, đừng, chớ và thường làm vị ngữ trong câu.
b) Các loại động từ: Động từ tình thái, động từ hành động trạng thái,
3. Tính từ
a) Khái niệm: Là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ đặc điểm, tính chất. Tính
từ có khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, rất, lắm, quá. Thường làm vị ngữ trong
câu hoặc phụ ngữ trong cụm danh từ và cụm động từ.
b) Các loại tính từ: Tính từ không đi kèm các từ chỉ mức độ và tính từ có thể
đi kèm các từ chỉ mức độ.
4. Số từ: Là những từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự.
5. Đại từ là những từ dùng để thay thế cho người, sự vật, hoạt động, tính chất được
nói đến hoặc dùng để hỏi. Đại từ không có nghĩa cố định, nghĩa của đại từ phụ
thuộc vào nghĩa của từ ngữ mà nó thay thế.
6. Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều một cách khái quát.
7. Chỉ từ là những từ dùng để chỏ vào sự vật xác định sự vật theo các vị trí không
gian thời gian.
8. Phó từ là những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ.
Phó từ không có khả năng gọi tên các quan hệ về ý nghĩa mà nó bổ sung cho động
từ và tính từ.
9. Quan hệ từ là những từ dùng nối các bộ phận của câu, các câu, các đoạn với
nhau để biểu thị các quan hệ khác nhau giữa chúng.
10. Trợ từ là các từ chuyên đi kèm các từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc để nêu ý
nghĩa đánh giá sự vật, sự việc được các từ ngữ đó biểu thị. Trợ từ không có khả
năng làm thành một câu độc lập.
11

¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
Ví dụ: những, có, chính đích, ngay,
11. Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc
dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một
câu đặc biệt.
Thán từ gồm 2 loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng , dạ , ừ.
12. Tình thái từ là những từ dùng để tạo các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng bài tập 2 điểm:
Bài tập 1. Cho các câu sau:
a)Tôi / không / lội / qua / sông / thả / diều / như / thằng / Quý / và / không /
đi / ra / đồng / nô đùa / như / thằng / Sơn / nữa.
b) Trong / chiếc / áo /vải / dù / đen / dài / tôi / cảm thấy / mình / trang trọng /
và / đứng đắn.
(Thanh Tịnh – Tôi đi học)
- Xác định từ loại cho các từ trong các câu trên.
- Hãy cho ví dụ về từ loại còn thiếu trong các câu trên.
Gợi ý:
* Xác định từ loại:
- Danh từ: sông, diều, thằng, Quý, thằng, Sơn, đồng, chiếc, áo, vải, dù.
- Động từ: lội, thả, đi, ra, nô đùa, cảm thấy.
- Tính từ: đen, dài, trang trọng, đứng đắn.
- Đại từ: tôi, mình.
- Phó từ: không, nữa,
- Quan hệ từ: qua, và, như.
* Ví dụ về một số từ loại còn thiếu:
- Số từ: hai, ba, thứ hai, thứ ba.
- Lượng từ: những, các, mọi, mỗi.

- Chỉ từ: này, kia, ấy, nọ.
- Trợ từ: chính đích, ngay, là, những, có.
- Tình thái từ: à, ư, hử, hả, thay, sao, nhé.
- Thán từ: ôi, ô hay, dạ, vâng, ơi.
Bài tập 2: Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng
trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào?
a. những, các, một
b. hãy, đã, vừa
c. rất, hơi, quá
/ / hay / / cái( lăng) / /đột ngột
/ / đọc / / phục dịch / / ông giáo
/ / lần / / làng / / phải
/ / nghĩ ngợi / / đập / / sung sướng
* Gợi ý
12
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
Rất hay (TT) một cái ( lăng) (DT) rất đột ngột (TT)
Đã đọc (ĐT) đã phục dịch (ĐT) những ông giáo (DT)
Một lần (DT) các làng (DT) rất phải (TT)
Vừa nghĩ ngợi (ĐT) vừa đập (ĐT) quá sung sướng (TT)
II. CỤM TỪ
1. Cụm danh từ
* Khái niệm: là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ,
nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.
VD: Một túp lều nát trên bờ biển.
* Mô hình của cụm danh từ: Gồm có phần trước, phần trung tâm và phần sau.
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng.
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị
hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.

VD: Một chàng dế thanh niên cường tráng.
số từ trung tâm Phụ sau
2. Cụm đông từ
* Khái niệm: là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành. Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình
động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.
VD: Góp cho đất nước mình núi Bút, non Nghiên.
* Mô hình của cụm động từ: Gồm có phần trước, phần trung tâm và phần sau.
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa về quan hệ thời
gian, sự tiếp diễn tương tự
- Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng,
hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân
VD: Chưa tìm được ngay câu trả lời.
PT PTT Phụ sau
3. Cụm tính từ
* Khái niệm: là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .
Cụm tính từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình tính từ,
nhưng hoạt động trong câu giống như một tính từ.
VD: Thơm dịu ngọt cốm mới.
* Mô hình của cụm tính từ: Gồm có phần trước, phần trung tâm và phần sau.
- Các phụ ngữ ở phần trước biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự,
mức độ của đặc điểm, tính chất
- Các phụ ngữ ở phần sau biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ
VD: Đang trẻ như một thanh niên
PT PTT Phần sau
CÁC DẠNG BÀI TẬP
* Dạng bài tập 2 điểm:
Bài tập 1. Tìm và phân tích các cụm từ có trong đoạn trích sau:
13
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015

Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và
ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón
mẹ lần đầu đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.
(Thanh Tịnh - Tôi đi học)
* Gợi ý:
+ Cụm danh từ
- Những ý tưởng ấy.
PT DT PS
- Mấy em nhỏ.
PT DT
+ Cụm động từ:
- Chưa lần nào ghi lên giấy.
PT ĐT PS
- Lần đầu tiên đi đến trường.
PT ĐT PS
+ Cụm tính từ
- Rụt rè núp dưới nón mẹ .
TT PS
- Lại tưng bừng rộn rã
PT TT PS
Bài tập 2
Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm trong các câu sau:
a. Nhưng những điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn
với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người.
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh).
b. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng
anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
c. Không lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn - xtôi cho nhân loại phức tạp hơn,
cũng phong phú và sâu sắc hơn.

* Gợi ý
a. Nhưng những điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với
DT
cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở người.
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh).
b. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng
ĐT
anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
ĐT (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
c. Không lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn - xtôi cho nhân loại phức tạp hơn,
TT
cũng phong phú và sâu sắc hơn.
TT
III. CÁC KIỂU CÂU
14
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
1. Câu đơn
* Khái niệm : Câu đơn là câu có một cụm C-V là nòng cốt.
VD: Ta hát bài ca tuổi xanh.
C V
2. Câu đặc biệt
* Khái niệm: Là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ, câu đặc biệt
có cấu tạo là một từ hoặc cụm từ làm trung tâm cú pháp của câu.
VD: Gió. Mưa. Não nùng.
3. Câu ghép
a. Đặc điểm của câu ghép
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C – V được gọi là một vế câu.
VD: Gió càng thổi mạnh thì biển càng nổi sóng
C V C V

b. Cách nối các vế câu ghép.
* Có hai cách nối các vế câu:
- Dùng các từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng một quan hệ từ: và, rồi, nhưng, còn, vì, bởi vì, do, bởi, tại ….
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ: vì … nên (cho nên) …., nếu … thì …; tuy
nhưng …
+ Nối bằng một cặp phó từ (vừa … vừa ; càng … càng …; không những …
mà còn …; chưa … đã …; vừa mới … đã …), đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với
nhau (cặp từ hô ứng) ( ai …nấy, gì … ấy, đâu … đấy, nào…. ấy, sao … vậy, bao
nhiêu ….bấy nhiêu)
- Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu
phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
c. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
- Những quan hệ thường gặp: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả
thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung,
quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ
hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh
giao tiếp.
4. Biến đổi câu.
a. Rút gọn câu.
- Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu
rút gọn.
- Câu rút gọn còn được dùng để ngụ ý rằng hành động, tính chất được nêu
trong câu là của chung mọi người.
-VD: Học, học nữa, học mãi. (Lê-nin)
b. Tách câu.
- Khi sử dụng câu, để nhấn mạnh người ta có thể tách một thành phần nào đó
của câu (hoặc một vế câu) thành một câu riêng.

15
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
- VD: Đơn vị thường ra đường vào lúc mặt trời lặn. Và làm việc có khi suốt đêm.
(Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi)
c. Câu bị động.
- Là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng bị hành động nêu ở vị ngữ hướng tới.
- VD: Thầy giáo khen Nam. (Câu chủ động)
Nam được thầy giáo khen. (Câu bị động)
CÁC DẠNG BÀI TẬP.
1. Dạng bài tập 1 điểm:
Bài tập 1.
Các câu sau gồm mấy cụm C – V, chúng có phải là câu ghép không?
a) Bác trai đã khá rồi chứ ?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Nắng ấm, sân rộng và sạch.
d) … Bà ta thương tình toan gọi hỏi xem sao thì mẹ tôi vội quay đi, lấy nón che.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Gợi ý
a) Bác trai đã khá rồi chứ ? = > Câu đơn
C V
b) Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! = > Câu đơn
C V
c) Nắng ấm, / sân rộng và sạch. = > Câu ghép
C V C V
d) … Bà ta thương tình toan gọi hỏi xem sao thì mẹ tôi vội quay đi, lấy nón che.
C V C V
= > Câu ghép
Bài tập 2.

Trong những câu sau, câu nào là câu ghép? Các vế trong câu ghép đó được
nối với nhau bằng những phương tiện nào?
a) Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất.
(Nguyễn Thái Vận)
b) Tôi nói “nghe đâu” vì tôi thấy người ta bắn tin rằng mẹ và em tôi xoay ra sống
bằng cách đó.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt
lắm.
(Con hổ có nghĩa)
d) Trời chưa sáng, nó đã dậy.
Gợi ý:
a) Câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng dấu phẩy.
b) Câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ vì.
c) Câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ còn.
d) Câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng cặp phó từ chưa … đã
16
¤n luyÖn vµ båi dìng Ng÷ v¨n 9 vµo líp 10 – N¨m häc 2014 - 2015
2. Dạng bài tập 2 điểm.
Bài tập 1. Cho biết các mối quan hệ giữa các vế của những câu ghép dưới đây:
a) Giá như nó nghe tôi thì đâu đến nỗi phải nghỉ học.
b) Tôi đọc sách, còn nó nấu cơm.
c) Để phong trào thi đua của lớp ngày một tiến bộ thì chúng ta phải cố gắng
hơn.
d) Trời càng mưa to đường càng ngập nước.
Gợi ý:
a) Quan hệ điều kiện (giả thiết) – hệ quả.
b) Quan hệ tương phản.
c) Quan hệ mục đích.
d) Quan hệ tăng tiến.

Bài tập 2. Trong số những câu dưới đây câu nào là câu tỉnh lược, câu nào là
câu đặc biệt:
- Một người qua đường đuổi theo nó. Hai người qua đường đuổi theo nó.
Rồi ba bốn người, sáu bảy người. Rồi hàng chục người.
(Nguyễn Công Hoan)
- Đình chiến. Các anh bộ đội đội nón lưới có gắn sao kéo về đầy nhà Út.
(Nguyễn Thi)
* Gợi ý:
- Câu tỉnh lược: + Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
+ Rồi hàng chục người.
- Câu đơn đặc biệt: Đình chiến.
Bài tập 3. Tìm câu bị động trong phần trích sau:
Con mèo nhà em bị con chó nhà hàng xóm cắn. Nó đau lắm nhưng không hề
rên một tiếng.
* Gợi ý: Câu bị động: Con mèo nhà em bị con chó nhà hàng xóm cắn.
BÀI TẬP VỀ NHÀ.
* Dạng bài tập 2 điểm
Bài tập 1: Viết một đoạn văn ngắn về một trong các đề tài sau ( trong đoạn văn
có sử dụng ít nhất là một câu ghép ).
a/ Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông
b/ Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài tập làm văn
Gợi ý :
Bước 1: lựa chọn đề tài .
Bước 2 : xác định cấu trúc đoạn văn ( Quy nạp , diễn dịch, song hành…)
Bước 3 : viết các câu văn
Bước 4 : kiểm tra tính liên kết của đoạn văn
Bước 5 : gạch chân câu ghép đã sử dụng trong đoạn văn
* Với đề tài (a): Muốn tạo câu ghép, có thể dựa vào tính chất tiện lợi nhưng cũng
có nhiều tác hại của bao bì ni lông hoặc cách sử dụng bao bì ni lông để tạo câu
ghép với cặp từ “tuy…. nhưng…”, hoặc “nếu… thì …

* Chọn câu ghép có quan hệ điều kiện, nguyên nhân để viết: (cả đề tài a và b)
17
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
VD: - Nu chỳng ta s dng bao bỡ ni lụng ỳng cỏch thỡ mụi trng s
khụng b ụ nhim.
- Nu chỳng ta thc hin lp dn ý trc khi vit bi tp lm vn thỡ bi
vn s mch lc v ý.
Bi tp 2. c c trớch di õy v tr li cõu hi:
Ch Du cng t ra b au n:
- Thụi, u van con, u ly con, con cú thng thy, thng u, thỡ con i ngay
bõy gi cho u. Nu con cha i, c Ngh cha giao tin cho, u cha cú tin np su
thỡ khụng khộo thy con s cht ỡnh, ch khụng sng c. Thụi, u van con, u
ly con, con cú thng thy, thng u thỡ con i ngay bõy gi cho u.
(Ngụ Tt T, Tt ốn)
a) Quan h ý ngha gia cỏc v ca cõu ghộp th hai l quan h gỡ? Cú nờn
tỏch mi v cõu thnh mt cõu n khụng? Vỡ sao?
b) Th tỏch mi v trong cõu ghộp th nht v th ba thnh mt cõu n. So
sỏnh cỏch vit y vi cỏch vit trong on trớch, qua mi cỏch vit, em hỡnh dung
nhõn vt núi nh th no?
Gi ý:
a) Quan h ý ngha gia cỏc v ca cõu ghộp th hai l quan h iu kin.
th hin rừ mi quan h ny, khụng nờn tỏch mi v cõu thnh mt cõu n.
b) Trong cỏc cõu ghộp cũn li, nu tỏch cỏc v cõu thnh mt cõu n thỡ
hng lot cõu ngn ng cnh nhau nh vy cú th giup ta hỡnh dung l nhõn vt
núi nhỏt gng hoc nghn ngo. Trong khi ú cỏch vit ca Ngụ Tt T gi ra cỏch
núi k l, van v thit tha ca ch Du.
***************************************************************
BUI 3:
Ngày soạn: 18/5/2014 Ngày dạy: 22,23 /5/2014
Phần Tiếng Việt

* Mục tiêu cần đạt:
GV HD HS ôn tập về các phơng châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp và gián
tiếp, sự phát triển của từ vựng.
HS vận dụng những kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ ban.
* Nội dung ôn tập:
A. Các phơng châm hội thoại:
1. Khái niệm:
- Phơng châm về lợng: nói đúng nội dung, không thiếu, không thừa.
Ví dụ: A. Cậu mua áo ở đâu mà đẹp thế?
B. Hàng cô Lan ngay cổng chợ ấy.
- Phơng châm về chất: đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực.
Ví dụ: Sáng nay, Mai nghỉ học vì ốm, tớ qua nhà, mẹ Mai gửi đơn xin phép đây này.
- Phơng châm quan hệ: cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Ví dụ: A. Hôm nay lớp mình vui quá nhỉ.
B. Phải đấy, tớ cời đau cả bụng.
- Phơng châm cách thức: cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
Ví dụ: Mẹ mua chả cá rất ngon./ Mẹ mua chả ngon.
- Phơng châm lịch sự: cần phải tế nhị và tôn trọng ngời khác.
18
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
Ví dụ: Bác làm ơn cho cháu đi qua ạ!
2. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp:
- Cần vận dụng các phơng châm hội thoại cho phù hợp với đặc điểm của tình huống
giao tiếp ( nói với ai? Nói ở đâu? Nói khi nào? Nói để làm gì?)
3. Những nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc không tuân thủ các phơng châm hội
thoại:
- vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp. VD: Chào cả nhà, mọi ngời đang nghỉ tra
đấy à?
- phải u tiên cho một phơng châm hội thoại hoặc một yêu cần khác quan trọng hơn.

VD: Bác sĩ nói với bệnh nhân/ ngời nhà bệnh nhân về bệnh tật khi mắc bệnh hiểm
nghèo.
- muốn gây sự chú ý, để ngời nghe hiểu câu nói cho một hàm ý nào đó.VD: Tiền
bạc chỉ là tiền bạc.
4. Bài tập:
Bài tập 1: Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ có
liên quan đến phơng châm hội thoại nào:
a. Ông nói gà, bà nói vịt.
b. Nói nh đấm vào tai.
c. Nửa úp nửa mở.
d. Đánh trống lảng.
e. Nói nh dùi đục chấm mắm cáy.
Gợi ý:
a. Ông nói gà, bà nói vịt
ý nghĩa: mỗi ngời nói một đằng, nói không khớp nhau, không hiểu nhau.
Phơng châm hội thoại liên quan: phơng châm quan hệ
b. Nói nh đấm vào tai:
ý nghĩa: nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu, gây khó chịu cho ngời khác.
Phơng châm hội thoại liên quan: phơng châm lịch sự
c. Nửa úp nửa mở:
ý nghĩa: nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý
Phơng châm hội thoại liên quan: phơng châm cách thức
d. đánh trống lảng:
ý nghĩa: lảng ra, né tránh không muốn tham dự vấn đề mà ngời đối thoại đang trao
đổi.
Phơng châm hội thoại liên quan: phơng châm quan hệ
e. nói nh dùi đục chấm mắm cáy:
ý nghĩa: nói thô thiển, thiếu tế nhị
Phơng châm hội thoại liên quan: phơng châm lịch sự
Bài tập 2: Câu tục ngữ: " Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi

Ngời khôn ai nỡ nặng lời với nhau"
Phù hợp với phơng châm hội thoại nào?
A - Phơng châm quan hệ
B - Phơng châm cách thức
C - Phơng châm lịch sự
Bài tập3: Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách:
Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy.
Để ngời nghe không hiểu lầm, phải nói nh thế nào? Nh vậy trong giao tiếp phải
tuân thủ điều gì?
Gợi ý:
* Có thể hiểu theo hai cách:
- C
1
: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
- C
2
: Tôi đồng ý với những nhận định (của một ngời nào đó) về truyện ngắn của ông
ấy ( truyện ngắn do ông ấy sáng tác).
* Có thể diễn đạt lại nh sau:
19
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
* Trong giao tiếp phải nói rành mạch, tránh mơ hồ.
Bài tập 4:Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, đoạn kể về Thuý Kiều bị đa vào
lầu xanh, Từ Hải - một bậc anh hùng cái thế - gặp Kiều nơi này, song vẫn tâm sự:
Thiếp danh đa đến lầu hồng
Theo em Từ Hải có vi phạm phơng châm hội thoại nào không? vì sao?
Gụùi yự:
- Từ Hải đã vi phạm phơng châm về chất.

- Vì: Kiều đang sống ở lầu xanh - một nơi xấu xa. Từ Hải lại gửi thiếp danh đến lầu
hồng -chỉ nơi ở của ngời con gái đài các.
Song chính cách nói đó của Từ Hải ngời đọc mới ngỡ ngàng để rồi thấm thía
hơn tình cảm nhân văn bình dị của một bậc anh hùng cái thế, luôn trân trọng nhân
phẩm của Thuý Kiều, cảm thông với cuộc sống bị đầy đoạ của nàng.
Bài tập 5: Sau õy l ba lt li ca nhõn vt ch Du núi vi nhõn vt cai l trong
Tt ốn ca Ngụ Tt T:
+ Lt li th nht: - Chỏu van ụng, nh chỏu va mi tnh c mt lỳc,
ụng tha cho!.
+ Lt li th hai: - Chng tụi au m, ụng khụng c phộp hnh h!.
+ Lt li th ba: - My trúi ngay chng b i, b cho my xem!.
T ba lt li trờn, em hóy cho bit:
a) T ng xng hụ ó lm cho vai xó hi ca cỏc nhõn vt thay i nh th no?
b) S tuõn th v khụng tuõn th phng chõm lch s ca ngi núi c th
hin ra sao?
c) í ngha ca s thay i t ng xng hụ ca nhõn vt?
=> a. L1: vai xó hi bt bỡnh ng: ch Du xng chỏu- gi cai l bng ụng.
L2,3: ó cú s thay i cỏch xng hụ: ch Du xng tụi- gi cai l ụng-> bỡnh
ng. xng b- gi cai l bng my-> bt bỡnh ng.
b. Tỡnh hung giao tip thay i, vai xó hi ó cú s thay i.
c. Trong hon cnh b c hip n ng cựng thỡ ngi nụng dõn cú th vựng dy
u tranh.
Bài tập 6:
Câu tục ngữ Lời nói gói vàng và câu Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa
lời mà nói cho vừa lòng nhau có phải mâu thuẫn nhau không ? Dựa vào phơng
châm hội thoại em hãy lý giải điều đó.
Gụùi yự:
- Khẳng định không mâu thuẫn .
- Giải thích:
+ Lời nói gói vàng là sự so sánh giá trị của lời nói (gói vàng). Đó là khi ta phát huy

đợc hiệu quả lời nói trong giao tiếp, làm thỏa mãn ngời nghe.
+ Lời nóivừa lòng nhau: Không có nghĩa là lời nói không có giá trị, mà là tài
sản chung của cộng đồng xã hội. Khi giao tiếp chúng ta sử dụng, lựa chọn sao cho
phù hợp để lời nói phát huy đợc hiệu quả trong giao tiếp.
Bài tập7:
a/ Em hóy k tờn cỏc phng chõm hi thoi.
b/ Chim khụn kờu ting rnh rang,
Ngi khụn núi ting du dng d nghe.
20
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
Ni dung cõu ca dao trờn khuyờn ta trong giao tip nờn tuõn th phng chõm
hi thoi no?
Bài tập 8: Điền tên phơng châm hội thoại ở cột B tơng ứng với mỗi câu tục ngữ,
ca dao ở cột A.
A B
1. Nói dơi nói chuột. a-
2. Nói nh dùi đục chấm mắm cáy. b-
3. Ăn lắm thì hết miếng ngon,
Nói lắm thì hết lời khôn hoá rồ.
c-
4. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
d-
Gụùi yự:
Đáp án
a. Phơng châm về chất.
b. Phơng châm lịch sự.
c. Phơng châm về lợng.
d. Phơng châm lịch sự.
Bài tập 9: Hóy sp xp cỏc dũng di õy theo mt trt t hp lý to thnh

cuc hi thoi gia ngi cha v ngi con.
( Chỳ ý: Vit li thnh on hi thoi hon chnh )
- Im thng ny! cho ngi ta dn nú. Mua hai xu chố
- t nht phi nm xu. Mua ớt nú khụng cú tin tr li.
- Ry hai xu, hng chố nú ch bỏn thỡ sao
- Hai xu khụng bỏn thỡ my xu mi bỏn?
- Mt ngn m ễng lóo c i khụng i ch, c tng chố r lm.
- Thỡ mua c nm xu vy. Nm xu thỡ nu c my m?
Bài tập10: c cỏc on th sau v tr li cỏc yờu cu nờu di:
Gn min cú mt m no
a ngi vin khỏch tỡm vo vn danh
Hi tờn rng Mó Giỏm Sinh
Hi quờ, rng Huyn Lõm Thanh cng gn
Mn nng mt v mt a
Bng lũng khỏch mi tu c dt dỡu
Rng: Mua ngc n Lam Kiu
Sớnh nghi xin dy bao nhiờu cho tng?
Mi rng: ỏng giỏ nghỡn vng,
Dp nh th lng ngi thng dỏm ni !
( Truyn Kiu - Nguyn Du)
1.1 Trong cuc i thoi trờn, nhõn vt Mó Giỏm Sinh ó vi phm phng chõm
hi thoi no? Ti sao?
1.2 S dng cỏch dn no ? Hóy ch ra li dn ú, gii thớch ngn gn, lý do.
Gụùi yự:
1.1: Nhõn vt Mó Giỏm sinh ó vi phm phng chõm lch s, th hin cỏch
tr li cc lc.
Nờu c cỏc cõu th cú li dn.
21
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
1.2 Nhng cõu th s dng cỏch dn trc tip, nhn bit c cỏch dn trc tip

nh: Nhng li núi c dn nguyờn vn v trong du: ,cú t rng trc li
dn.
B. cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
1. Cách dẫn trực tiếp: Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩa của ngời hay
nhân vật, đặt trong dấu ngoặc kép và đặt sau dấu hai chấm.
Ví dụ: Bác Hồ nói: không có gì quý hơn độc lập tự do
2. Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có
điều chỉnh cho thích hợp. Đứng trớc lời dẫn thờng có từ rằng, không đặt trong
dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Bác Hồ nhắc nhở chúng ta rằng độc lập tự do là thứ không gì quý bằng.
3. Chuyển đổi lời dẫn từ trực tiếp sang gián tiếp: bỏ dấu ngoặc kép, chuyển chủ
ngữ sang một ngôi thích hợp.
- Lời dẫn gián tiếp chỉ cần giữ lại nội dung còn cấu trúc ngữ pháp và từ ngữ có thể
thay đổi.
Ví dụ1:
- Dẫn trực tiếp: Nó đa cho tôi ba đồng mà bảo: Con biếu thầy ba đồng để thỉnh
thoảng thầy ăn quà; xa nay con ở nhà mãi cũng chẳng nuôi đợc bữa nào, thì con đi
cũng chẳng phải lo; .
- Dẫn gián tiếp: Nó đa cho tôi ba đồng mà bảo rằng (hoặc: là) nó biếu tôi ba đồng
để thỉnh thoảng tôi ăn quà; xa nay nó ở nhà mãi cũng chẳng nuôi đợc bữa nào, thì
nó đi cũng chẳng phải lo.
Ví dụ2:
- Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của
thời đại; đồng chí Phạm Văn Đồng viết: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với
mọi ngời
- Chuyển sang gián tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch hình ảnh của dân tộc, tinh
hoa của thời đại, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng HCT là ngời giản dị
trong đời sống, trong quan hệ với mọi ngời.
4. Bài tập:
Đọc các đoạn trích sau:

a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Trong dịp nói chuyện với thầy giáo, cô giáo dạy văn ở Hà Nội, tháng 3 năm 1963,
nhà thơ Tố Hữu nói: Nghề dạy văn thật đáng yêu, dạy văn học thật là một niềm vui
sớng lớn.
1. Phần trích trên cách dẫn trực tiếp là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?
2. Cơ sở nào để xác định điều đó? Hãy biến câu dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián
tiếp.
Gợi ý:
1. Hai đoạn trích trên là lời nói của nhân vật.
2. Cơ sở để xác định điều đó: Trớc lời dẫn có dấu hai chấm, phần lời dẫn đặt trong
dấu ngoặc kép.
Chuyển thành lời dẫn gián tiếp:
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, nhà vua bảo rằng một trăm ván
cơm nếp, một trăm nệp bánh chng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao, mỗi thứ một đôi.
b. Trong dịp nói chuyện với thầy giáo, cô giáo dạy văn ở Hà Nội, tháng 3 năm 1963,
nhà thơ Tố Hữu cho rằng nghề dạy văn thật đáng yêu, dạy văn học thật là một niềm
vui sớng lớn.
C. Sự phát triển của từ vựng:
- Cùng với sự phát triển của XH, từ vựng của một số ngôn ngữ cũng không ngừng
phát triển.
22
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
- Từ vựng phát triển về nghĩa và tạo từ ngữ mới. Về mặt nghĩa có thể phát triển theo
phơng thức ẩn dụ và hoán dụ.
VD: Ngày xuân em hãy còn dài ( ẩn dụ)
+ Phỏt trin ngha ca t ng: trong quỏ trỡnh s dng t ng, ngi ta cú th gỏn

thờm cho t mt ngha mi lm cho mt t cú th cú nhiu ngha, tng kh nng
din t ca ngụn ng.
+ Phỏt trin s lng cỏc t ng: Trong quỏ trỡnh s dng t ng, ngi ta cú th
tạo từ ngữ mới và mn t ng nc ngoi ( ch yu l t Hỏn Vit) lm tng
nhanh s lng t.
* Bài tập:
Bài tập 1: Trong các từ gạch chân dới đây, từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc, từ nào
đợc dùng theo nghĩa chuyển?
a. Ngang lng thì thắt bao vàng
Đầu đội nón dấu, vai mang súng dài. ( ca dao)
b. Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh. ( Tố Hữu, Lợm)
c. đầu tờng lửa lựu lập lòe đơm bông ( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d. Đầu súng trăng treo.( Đồng chí, Chính Hữu)
Gợi ý:
a), b) : mang nghĩa gốc.
c),d): mang nghĩa chuyển.
Bài tập 2: Từ xuân trong các câu thơ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang
nghĩa chuyển:
a. làn thu thủy, nét xuân sơn
b. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.
c. Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nớc non. ( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d. Ngày xuân con én đa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mơi. ( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
e. Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. ( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Gợi ý:
a. nghĩa gốc ( mùa xuân)
b. nghĩa chuyển ( tuổi trẻ - tuổi xuân)

c. nghĩa chuyển ( tuổi trẻ)
d. nghĩa gốc ( mùa xuân)
e. nghĩa gốc ( mùa xuân)
Bài tập 3: Hãy xác định hiện tợng chuyển nghĩa của từ đầu trong các câu sau:
a. Đầu xanh có tội tình chi
Má hồng đến quá nửa thì cha thôi. ( Nguyễn Du)
b. Súng bên súng đầu sát bên đầu. ( Chính Hữu)
c. Đầu súng trăng treo.( Chính Hữu)
Gợi ý:
a. Chỉ tuổi trẻ ( chuyển theo phơng thức ẩn dụ)
b. Chỉ những con ngời cùng chung chí hớng ( ẩn dụ)
c. Chỉ bộ phận trên cùng của cây súng ( hoán dụ)
Bài tập 4: Trong các từ gạch chân dới đây, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang
nghĩa chuyển, phơng thức chuyển nghĩa?
a. Đề huề lng túi gió trăng
Sau chân theo một vài thằng con con. ( Truyện Kiều, Nguyễn Du)
b. Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một mầu xanh xanh. ( Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Gợi ý:
a. nghĩa gốc
23
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
b. nghĩa chuyển ( ẩn dụ)
Bài tập 5: Các từ gạch chân trong hai dòng thơ sau đây đợc dùng với nghĩa nh thế
nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Cha bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. ( Tố Hữu)
Gợi ý:
- Đều dùng để chỉ số lợng với hàm ý rất nhiều, đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
+ Từ trăm, ngàn chỉ việc con đi rất nhiều trên con đờng kháng chiến

+ Từ muôn kết hợp với phép tu từ so sánh không ngang bằng để làm nổi bật nỗi vất
vả, buồn đau, mất mát trong cuộc đời mẹ.
Bài Tập về nhà:
Bài tập 1:Trong số 5 phơng châm hội thoại, chọn trình bày 3 phơng châm mà em
quan tâm nhất ( Nội dung, VD tình huống, tác dụng)
Bài tập 2: Tìm và giải nghĩa năm từ ngữ mới đợc dùng phổ biến gần đây?
Gợi y:
Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác
lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
Cơm bụi: cơm giá rẻ, thờng bán trong các quán nhỏ, tạm bợ
Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lu , đối thoại trực tiếp
qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau.
Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính
xác và hiệu quả kinh tế cao.
Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống loài sinh vật trong
tự nhiên.
***************************************************************
24
Ôn luyện và bồi dỡng Ngữ văn 9 vào lớp 10 Năm học 2014 - 2015
Buổi 4:
Ngày soạn: 25/5/2014 Ngày dạy: 26/5/ 2014
Phần Tiếng Việt ( Tiếp)
* Mục tiêu cần đạt:
GV HD HS ôn tập về Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập, Nghĩa tờng minh và
hàm ý, liên kết câu và liên kết đoạn văn.
HS vận dụng những kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ ban.
* Nội dung ôn tập:
A. Khởi ngữ:
1. Lý thuyết:
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ, nêu lên đề tài đợc nói đến trong

câu.
Ví dụ: Còn tôi, tôi xin chịu.
- Trớc khởi ngữ thờng có thể thêm các quan hệ từ: về,còn,đối với,
- Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ thì.
- Khởi ngữ có thể là đại từ, danh từ, động từ, tính từ, hay danh ngữ, tính ngữ .
- Khởi ngữ còn có tên gọi khác: khởi ý, đề ngữ,chủ đề, từ- chủ đề,
2. Bài tập
Bài tập 1: Tìm khởi ngữ trong các câu sau:
a. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không kìm nỗi xúc động.
( Chiếc lợc ngà, Nguyễn Quang Sáng)
b. Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mơI
hai mét kia mới một mình hơn cháu.
c. Đối với cháu, thật là đột ngột.
d. ông giáo ấy, thuốc không hút,rợu không uống.
Gợi ý:
a. Còn anh b. Một mình c. Đối với cháu d. Thuốc, rợu
Bài tập 2: Hãy viết lại các câu sau bằng cách chuyển phần gạch chân thành khởi
ngữ:
a. Anh ấy làm bài tập cẩn thận lắm.
b. Cô ấy nói rất hay và c ời cũng rất duyên
c. Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc.
Bài tập 3: Vit mt on vn ngn gii thiu truyn ngn Bn quờ ca Nguyn
Minh Chõu, trong ú cú ớt nht mt cõu cha khi ng v mt cõu cha thnh phn
tỡnh thỏi.
( GV HD HS viết)
=>Bn quờ l mt cõu chuyn v cuc i - cuc i vn rt bỡnh lng quanh ta -
vi nhng nghch lớ khụng d hoỏ gii. Hỡnh nh trong cuc sng hụm nay, ta cú
th gp õu ú mt s phn gn ging vi s phn ca nhõn vt Nh trong cõu
chuyn ny. Ngi ta cú th mi mờ tỡm kim danh li rong rui gn ht cuc i,
vỡ mt lớ do no ú phi nm bp mt ch, con ngi mi cht nhn ra gia ỡnh l

t m cui cựng. iu ny, Nh ch kp nhn ra vo nhng ngy cui cựng ca i
mỡnh. Nhng chớnh vo lỳc anh nhn cỏi chờt ó cn k thỡ trong anh li bng lờn
mt khỏt vng p v thỏnh thin.
Bài tập 4: Hóy vit mt on vn ngn nờu lờn tm quan trng ca vic c sỏch
trong ú cú s dng cõu cú khi ng. Gch di thnh phn khi ng ú.
( GV HD HS viết)
=> i vi mi ngi, vic c sỏch l vụ cựng quan trng v cn thit. Bi sỏch l
ni lu gi di sn tinh thn ca nhõn loi. Hn na, c sỏch l con ng quan
trng ca hc vn. Sỏch khụng ch cung cp cho ta kin thc ph thụng m cũn
25

×