Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

đề cương ôn tập cuói năm lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.68 KB, 31 trang )

Họ và tên: Đề số 1 môn tiếng việt
Điểm Nhận xét của giáo viên
a. kiểm tra đọc - Đọc thầm và làm bài tập
hai bệnh nhân trong bệnh viện
Hai ngời đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của
bệnh viện. Họ không đợc phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai ngời đợc bố trí
nằm trên chiếc giờng cạnh cửa sổ. Còn ngời kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giờng
ở góc phía trong.
Một buổi chiều, ngời nằm trên giờng cạnh cửa sổ đợc ngồi dậy. Ông ấy miêu tả
cho ngời bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Ngời
nằm trên giờng kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe đợc: ngoài đó là một công
viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ
chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi ngời nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì ngời kia thờng nhắm mắt và hình dung ra
cảnh tợng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó
qua lời kể sinh động của ngời bạn cùng phòng.
Nhng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt
buồn đến đa đi và ông ta qua đời. Ngời bệnh nằm ở phía giờng trong đề nghị cô y tá
chuyển ông ra nằm ở giờng cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để
ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhng ngoài đó chỉ là một bức tờng
chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao ngời bệnh nằm ở giờng này lại miêu tả cảnh
đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Tha bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bớc tờng chắn kia, ông ấy cũng chẳng
nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi!
Theo N.V.D
Em hãy khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dới đây:
1. Vì sao hai ngời đàn ông nằm viện không đợc phép ra khỏi phòng?
a. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh.
b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
c. Vì cả hai ngời đều bị mắc bệnh rất nặng.


d. Vì cả hai ngời đều cao tuổi và bị ốm nặng.
1
2. Ngời nằm trên giờng cạnh cửa sổ miêu tả cho ngời bạn cùng phòng thấy
đợc cuộc sống bên ngoài cửa sổ nh thế nào?
a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt.
b. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình.
c. Cuộc sống thật yên ả, tĩnh lặng.
d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, ngời bệnh nằm giờng phía trong lại cảm
thấy rất vui?
a. Vì ông đợc nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.
b. Vì ông đợc nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn.
c. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tợng tuyệt vời bên ngoài.
d. Vì ông cảm thấy đang đợc động viên để mau chóng khỏi bệnh.
4. Khi đợc chuyển ra nằm gần cửa sổ, ngời bệnh nằm giờng phía trong thấy
ngạc nhiên về điều gì?
a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tờng chắn, không có gì khác.
b. Cảnh tợng bên ngoài còn đẹp hơn lời ngời bạn miêu tả.
c. Cảnh tợng bên ngoài không đẹp nh lời ngời bạn miêu tả.
d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng ngời.
5. Dòng nào dới đây nói đúng nhất về tính cách của ngời bị bệnh mù trong
câu chuyện?
a. Thích tởng tợng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.
b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống.
c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng.
d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho ngời khác.
6. Câu thứ ba của đoạn 2 (Ngời nằm trên giờng kia dạo mát quanh hồ)
là câu ghép có các vế câu đợc nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
b. Nối bằng một quan hệ từ.

c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
7. Các vế trong câu ghép Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đa đi và ông ta
qua đời. đợc nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
8. Dòng nào dới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?
a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối
2
b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kỳ lạ
c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác
d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
9. Dòng nào dới đây có từ đồng âm?
a. mái chèo/ chèo thuyền
b. chèo thuyền/ hát chèo
c. cầm tay/ tay ghế
d. nhắm mắt/ mắt lới.
10. Câu thứ hai của bài văn Họ không đợc phép ra khỏi phòng của mình
liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào?
a. Bằng cách lặp từ ngữ.
b. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ).
c. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngữ đồng nghĩa).
d. Bằng từ ngữ nối.
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả nghe viết:
Mùa đông nắng ở đâu
- Mùa hè nắng ở nhà ta
Mùa đông nắng đi đâu mất?

- Nắng ở xung quanh bình tích
ủ nớc chè tơi cho bà
Bà nhấp một ngụm rồi khà
Nắng trong nớc chè chan chát.
Nắng vào quả cam nắng ngọt
Trong suốt mùa đông vờn em
Nắng lặn vào trong mùi thơm
Cả trăm ngàn bông hoa cúc.
Nắng thơng chúng em giá rét
Nên nắng vào áo em đây
Nắng làm chúng em ấm tay
Mỗi lần chúng em nhúng nớc
Mà nắng cũng hay làm nũng
ở trong lòng mẹ rất nhiều
Mỗi lần ôm em mẹ yêu
3
Em thấy ấm ơi là ấm.
Xuân Quỳnh
II. Tập làm văn
Tả một cảnh đẹp ở địa phơng mà em yêu thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà
em từng đến thăm).
4
Họ và tên: Đề số 2 môn tiếng việt
Điểm Nhận xét của giáo viên
a. kiểm tra đọc - Đọc thầm và làm bài tập
rừng gỗ quý
Xa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn ngời
phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng nh sắt đã
hiện ra. Ông nghĩ bụng: Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở

bền chắc. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát
trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ông lão đến đây có việc gì?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
- Đợc, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhng về nhà, ông mới đợc mở
ra!
Ông lão cảm ơn cô tiền rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đờng, mùi thơm từ
chiếc hộp toả ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi
đậy lại ngay. Nào ngờ nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao
xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ
cô tiên cho cái hộp khác. Đa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trớc. Nhng nhất thiết phải về
đến nhà mới đợc mở ra!
Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc nh hạt đỗ. Ông mang hộp về
theo đúng lời tiên dặn
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ
mãi, ông chợt hiểu: Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng,
giống nh lúa ngô vậy. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng
bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà,
không còn những túp lều lụp xụp nh xa.
Truyện cổ Tày Nùng
Em hãy khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dới
đây:
1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ớc mong điều gì?
a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữa múa hát trên đám cỏ xanh?
5

a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì?
a. Hoa quả chín thơm ngọt ngào.
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?
a. Toả mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trớc.
b. Toả mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc quý gấp trăm lần hộp trớc.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trớc.
d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trớc.
5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?
a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trớc.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trớc.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
6. Dòng nào dới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.
b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
7. Từ nào dới đây đồng nghĩa với từ bền chắc?
a. bền chí
b. bền vững
c. bền bỉ
d. bền chặt
8. Dòng nào dới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm?

a. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối
b. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở
c. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đờng
d. một giấc mơ đẹp/ rừng mơ sai quả.
9. Các vế trong câu Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy
lim, sến, táu cứng nh sắt đã hiện ra. đợc nối với nhau bằng cách nào?
a. Nối bằng một quan hệ từ.
b. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
d. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
6
10. Hai câu cuối bài (Chẳng bao lâunh xa.) đợc liên kết với nhau bằng
cách nào?
a. Lặp từ ngữ.
b. Dùng từ ngữ nối.
c. Thay thế từ ngữ.
B. KIểm tra viết
I. Chính tả nghe viết
Cây trái trong vờn bác
Vờn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thơng nhớ khôn
nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng Xiêm Xuân Đỉnh cát mịn. Bởi đỏ Mê Linh Bãi
bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bởi Biên Hoà. Lặng lờ Hơng Giang phảng phất
hơng khói trên cành quýt Hờng Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. ổi
Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hơng sa bồi quê hơng Thái Bình. Bởi Đoan Hùng
hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ng-
ợc bến Bình Ca.
Theo Võ Văn Trực
II. Tập làm văn
Tả một ngời thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em.
Họ và tên: Đề số 1 môn toán

Điểm Nhận xét của giáo viên
Bài 1: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống:
a) 30,001 30,01; b) 10,75 10,750;
c) 26,1 26,099; d) 0,89 0,91.
Bài 2: Đặt rồi tính
a) 5,668 + 31,3 + 2,07 b) 205,71 68,56




c) 31,3 x 2,7 d) 21,35 : 7




Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:
7
2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút 2 giờ 16 phút
6,9 giờ
6 giờ 9 phút11,2 giờ
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a) Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là:
A. 7 B.
10
7
C.
100
7
D.
1000

7
b) Phân số
4
3
viết dới dạng số thập phân là:
A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 D. 3,4
c) Thể tích của một bục gỗ hình lập phơng có cạnh 5dm là:
A. 125 B. 125dm C. 125dm
2
D. 125dm
3
d) Diện tích hình thang ABCD là:
A. 18dm
B. 36dm
C. 36dm
2
D. 18dm
2
e) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 650kg = tấn là:
A. 65 B. 6,5 C. 0,65 D. 0,065
Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Tìm x: b) Tìm hai giá trị của x sao cho:
x ì 5,3 = 9,01 x 4 6,9 < x < 7,1
x ì 5,3 =. x =.; x =
x =.
x =.
Bài 6. Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 65.000 đồng. Nhân dịp khai
giảng năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%.
Hỏi sau khi giảm giá 12%, giá của chếc cặp là bao nhiêu tiền?
Bài giải

.
8
3 giờ 32 phút 1 giờ 16 phút
2,8 giờ x 4
34,5 giờ : 5
3,6dm
4dm
6dm
A
D
B
C
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bµi 7: TÝnh diÖn tÝch phÇn t« ®Ëm cña h×nh sau:
Bµi gi¶i
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
9
4cm
5cm
18cm
A

B C
D
Họ và tên: Đề số 2 môn toán
Điểm Nhận xét của giáo viên
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 3256,34 + 428,58 b) 576,40 59,28
.
.
.
c) 625,04 x 6,5 d) 125,76 : 1,6
.
.
.
.
.
Bài 2:
? a) 279,5 279,49 b) 327,300 . 327.3;
c) 49,589 49,59 d) 10,189 10,806.
Bài 3: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp
Kết quả khảo sát phơng tiện đến trờng
của 200 học sinh ở một trờng tiểu học
đợc cho trên biểu đồ hình quạt dới đây:
a) Số học sinh đi bộ đến trờng làem
b) Số học sinh đi đến trờng bằng xe đạp là.em
c) Số học sinh đợc đa đến trờng bằng xe máy là.em
d) Số học sinh đợc đa đến trờng bằng ô tô là em.
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8km 362m = km; b) 1 phút 30 giây = phút;
c) 15kg 262g = kg; d) 32cm
2

5mm
2
= cm
2
.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a) Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
A.
1000
2
B.
100
2
C.
10
2
D. 2
b) 10% của 8dm là:
A. 10cm B. 70cm C. 8cm D. 0,8
c) Cho nửa hình tròn H nh hình bên. Chu vi của H là:
A. 6,28cm B. 10,28cm
10
<
>
=
Xe đạp
Xe máy
25%
Đi bộ
15%

ôtô 10%
4cm
Hình H
C. 12,56cm D. 16,56cm
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 0,07kg = g là:
A. 7,5 B. 0,75 C. 75 D. 750
Bài 6: Một ôtô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ôtô đi với
vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đờng mất 15 phút. Tính độ dài quãng đờng từ tỉnh
A đến tỉnh B.
Bài giải
.
.
.
.
.
.
.
.
Bài 7: Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thớc
nh hình vẽ:
a) Trung hình trên có mấy hình tam giác?
b) Tính chu vi của hình chữ nhật?
c) Tính diện tích hình tam giác ADM?
Bài giải
.
.
.
.
.
.

Họ và tên: Đề số 3 môn toán
Điểm Nhận xét của giáo viên
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
b) Phân số
5
2
viết dới dạng số thập phân là:
A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0
c) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
d) 0,5% = ?
11
A B
D
M
16cm
32cm
A.
10
5
B.
100
5
C.
1000
5
D.

10000
5
Bài 2:
? a) 5,009 5,01 b) 11,389 . 11,39;
c) 0,825 0,815 d) 20,5 20,500.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a) 1,345 + 25,6 + 8,29 b) 78 20,05
.
.
.
.
.
c) 17,03 x 0,25 d) 10,6 : 4,24
.
.
.
.
.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 570dm
3
= m
3
b) 5
10
3
kg = .g;
c) 25% của 520l là
Bài 5: Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ôtô xuất phát từ
hai tỉnh và đi ngợc chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.

a) Hỏi một giờ cả hai ôtô đi đợc bao nhiêu ki lô mét?
b) Tính vận tốc của mỗi ôtô, biết vận tốc ôtô đi từ A bằng
3
2
vận tốc ôtô đi từ B.
Bài giải
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
12
<
>
=
Bài 6: Cho hình vẽ bên:
a) Tính diện tích hình vuông.
b) Tính diện tích phần tô màu trong hình vuông.
c) Tính diện tích phần không tô màu trong hình vuông.
Bài giải
.
.
.

.
.
.
.
Họ và tên: Đề số 4 môn toán
Điểm Nhận xét của giáo viên
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 465,74 + 352,48 b) 196,7 97,34
.
.
.
c) 67,8 x 1,5 d) 52 : 1,6
.
.
.
.
.
Bài 2: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Biểu đồ dới đây cho biết số điểm 10 của bốn bạn đã đạt đợc.
13
a) Bạn.đợc nhiều điểm 10 nhất.
b) Bạn. đợc ít điểm 10 nhất.
c) Bạn Hoà đợc ..điểm 10 và ít hơn số điểm 10 của bạn Hiền là điểm 10.
Bài 3:
? a) 5,1 5,08 b) 12,030 . 12,03;
c) 25,679 25,68 d) 0,919 0,92.
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a) Hỗn số 4
9
8

viết dới dạng phân số là:
A.
9
12
B.
9
32
C.
9
41
D.
9
44
b)
100
32
viết dới dạng số thập phân là:
A. 0,0032 B. 0,032 C. 0,32 D. 3,2
c) Số thích hợp điều vào chỗ chấm để 2m
3
= dm
3
là:
A. 20 B. 200 C. 2000 D. 20 000
d) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao
8cm là:
A. 30cm
2
B. 240cm C. 240cm
2

D. 240cm
3
e) Một ôtô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ôtô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút?
A. 850 m/phút B. 805 m/phút
C. 510 m/phút D. 5100 m/phút
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 135 phút = 13,5 giờ
b) 2dm
3
35cm
3
= 2,035dm
3
c) 3 ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ
Bài 6: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m,
chiều cao 3,5m. Ngời ta sơn trần nhà và bốn mặt tờng phía trong phòng học, mỗi
mét vuông hết 25.000 đồng tiền sơn. Biết diện tích của các cửa là 15m
2
, hỏi sơn
phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền sơn?
Bài giải
.
.
.
.
.
.
.
.
.

Họ và tên: Đề số 1 môn khoa học
Điểm Nhận xét của giáo viên
14
<
>
=
Khoanh tròn vào trớc câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 10)
Câu 1: Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nớc:
A. Nóng chảy và đông đặc.
B. Nóng chảy và bay hơi.
C. Bay hơi và ngng tụ.
D. Đông đặc và ngng tụ.
Câu 2: Các chất nh thuỷ tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt
độ nào?
A. Bình thờng.
B. Cao.
C. Thấp.
Câu 3: Sự biến đổi hoá học xảy ra trong trờng hợp nào dới đây?
A. Hoà tan đờng vào nớc.
B. Thả vôi sống vào nớc.
C. Dây cao su bị kéo dãn ra.
D. Cốc thuỷ tinh bị rơi vỡ.
Câu 4: Dới đây là một số phát biểu về các nguồn năng lợng. Phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Mặt trời chiếu sáng và sởi ấm mọi vật trên trái đất.
B. Từ năng lợng nớc chảy ngời ta có thể tạo ra dòng điện.
C. Than đá, dầu mỏ là các nguồn năng lợng có hạn, vì vậy con ngời phải sử
dụng tiết kiệm.
D. Ngời ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lợng gió.
Câu 5: Vật nào sau đây hoạt động đợc nhờ sử dụng năng lợng gió?

A. Quạt điện.
B. Nhà máy thuỷ điện.
C. Pin mặt trời.
D. Thuyền buồm.
Câu 6: Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đờng dây và cháy nhà,
ngời ta lắp thêm vào đờng dây cái gì?
A. Một cái quạt.
15
B. Một bóng đèn điện.
C. Một cầu chì.
D. Một chuông điện.
Câu 7: Việc nào sau đây không đợc làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do
điện gây ra.
A. Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì.
B. Phơi quần áo trên dây điện.
C. Trú ma dới trạm điện.
D. Cả 3 việc làm trên.
Câu 8: Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là:
A. Đài hoa và cánh hoa.
B. Nhuỵ và nhị.
C. Đài hoa và bao phấn.
D. Nhuỵ hoa và cánh hoa.
Câu 9: Trong sự sinh sản của thực vật có hoa, bầu nhuỵ phát triển thành:
A. Quả chứa hạt.
B. Phôi nằm trong hạt.
C. Hạt phấn.
D. Noãn.
Câu 10: Hoa có chức năng gì đối với các loài thực vật có hoa?
A. Sinh sản.
B. Quang hợp.

C. Vận chuyển nhựa cây.
D. Hút nớc và chất khoáng.
Câu 11: Bạn Hng dùng dây để nối pin với bóng đèn nhng đèn vẫn cha sáng. Hãy
nêu 3 lý do có thể dẫn đến việc không sáng:
.
.
.
.
.
Câu 12: Hãy nêu 2 việc nên làm để bảo vệ môi trờng:
.
.
16
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
17
Họ và tên: Đề số 2 môn khoa học
Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1: Đánh dấu x vào các cột dới đây cho phù hợp.
Các hiện tợng Biến đổi lý học Biến đổi hoá học
Cho vôi sống vào nớc
Xi măng trộn với cát và nớc
Đinh mới -> Đinh gỉ
Thuỷ tinh ở thể lỏng -> Thuỷ
tinh ở thể rắn
Câu 2: Nêu 2 việc nên làm để:
1. Giảm tác hại đối với môi trờng khi sử dụng các loại chất đốt:
a)
.

b)
.
2. Phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt:
a)
.
b)
.
Câu 3: Hãy viết chữ N vào trớc việc nên làm, chữ K trớc việc không nên làm
để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra.
a. Phơi quần áo trên dây điện.
b. Báo cho ngời lớn biết khi phát hiện thấy dây điện bị đứt.
c. Trú ma dới trạm điện.
d. Do chơi thả diều dới đờng dây điện.
Câu 4: Dùng các từ: Sâu, Bớm cải điền vào trong sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ
chu trình sinh sản của bớm cải:
18
Trứng Nhộng
a) Dựa vào sơ đồ trên, kể tên các biện pháp làm giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối
với cây cối, hoa màu:
.
.
.
b) Nêu ý nghĩa của biện pháp sinh học:
.
.
.
Câu 5: Điền tên các con vật cho sẵn dới đây vào cột cho phù hợp:
Cá vàng, Cá heo, Cá sấu, Chim, Dơi, Chuột, Khỉ, Bớm.
Động vật đẻ trứng Động vật đẻ con
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
19
Họ và tên: Đề số 3 môn khoa học
Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1: Đánh dấu x vào trớc câu trả lời đúng.
1. Hỗn hợp là gì?
a. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau nhng mỗi chất vẫn giữ nguyên
tính chất của nó.
b. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau làm cho tính chất của mỗi
chất thay đổi tạo thành chất mới.
2. Dung dịch là gì?
a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn không hoà tan trong nó.
b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều.
3. Trong các năng lợng sau, năng lợng nào không phải là năng lợng sạch?
a. Năng lợng mặt trời.
b. Năng lợng gió.
c. Năng lợng nớc chảy.
d. Năng lợng từ than đá, xăng dầu, khí đốt
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
a. Hoa là cơ quan (1). Của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục
đực gọi là (2) cơ quan sinh dục cái gọi là (3)
b. Đa số loài vật chia làm hai giống: (4). Con đực có cơ quan

sinh dục đực tạo ra (5) Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra (6)

Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B cho phù hợp
A B
Câu 4: Nêu 2 việc cần làm để tránh lãng phí điện?
1

2

Câu 5: Nêu 4 việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trờng?
20
1. Vệ sinh môi tr ờng xung quanh
nhà ở và chuồng trại chăn nuôi.
2. Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà
vệ sinh
3. Đây kín nắp chum vại.
4. Phun thuốc diệt ruồi gián.
Cách tiêu diệt
ruồi và gián
1………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
21
Họ và tên: Đề số 1 môn lịch sử
Điểm Nhận xét của giáo viên

Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý đúng (đối với các câu từ 1 đến 4)
Câu 1: Năm 1959, Trung ơng Đảng mở đờng Trờng Sơn nhằm:
A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc
B. Mở mang giao thông miền núi
C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện chiến trờng miền Nam
D. Nối liền hai miền Nam Bắc
Câu 2: Đế quốc Mỹ phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà
bình ở Việt Nam là vì:
A. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.
C. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc.
D. Mĩ muốn rút quân về nớc.
Câu 3: Chọn các từ ngữ cho trớc sau đây và điền vào chỗ chấm () của đoạn văn cho
thích hợp: a) hàng nghìn; b) Việt Nam và Liên Xô; c) xây dựng; d) 15 năm.
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả . (1) lao động sáng tạo đầy
hi sinh gian khổ của (2) cán bộ, công nhân. (3) là thành
tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp(4) đất nớc.
Câu 4: Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng
miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau:
a) Đúng giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ chống
trả quyết liệt nhng không đẩy lùi đợc cuộc tấn công của quân ta.
b) Cuộc chiến đấu diễn ra trong 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt.
c) Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để
phản kích. Bọn địch bí mật đa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép.
Thứ tự lần lợt là:
Câu 5: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nớc Việt Nam (khoá VI)
đã có những quyết định quan trọng nào?
.
.
.

.
.
.
Họ và tên: Đề số 2 môn lịch sử
Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1: Điền vào ô chữ Đ trớc ý đúng, chữ S trớc ý sai.
a) Ngày 27 1 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
22
b) Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn
sát đồng bào miền Nam, âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta.
c) Ngày 30-4-1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
d) Ngày 19-5-1959, Trung ơng Đảng quyết định mở đờng Trờng Sơn nhằm
góp phần mở rộng giao thông để phát triển kinh tế miền núi.
e) 17 giờ 30 phút ngày 7-5-1954, Tớng Đờ Ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn
cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống.
f) Cuối năm 1959 đầu năm 1960, khắp miền Nam bùng lên phong trào
Đồng khởi, Huế là nơi tiêu biểu của phong trào Đồng khởi.
Câu 2: Chọn và điền từ ngữ cho trớc sau đây vào chỗ () của đoạn văn cho thích
hợp: a) ngừng ném bom miền Bắc; b) Hà Nội và các thành phố lớn; c) máy bay
B52; d) Điện Biên Phủ trên không.
Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng.(1) ném
bom hòng huỷ diệt(2) ở miền Bắc, âm mu khuất phục
nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt.
(3). Ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải
tuyên bố.(4).
Câu 3: Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc
xây dựng đất nớc.
.

.
.
.
.
Câu 4: Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng
miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau:
a) Đúng giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ
chống trả quyết liệt nhng không đẩy lùi đợc cuộc tấn công của quân ta.
b) Cuộc chiến đấu diễn ra trong 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt.
c) Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán
để phản kích. Bọn địch bí mật đa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe
bọc thép.
Thứ tự lần lợt là:.
23
Họ và tên: Đề số 3 môn lịch sử
Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1: Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử dới đây theo trình tự thời gian, bằng cách
đánh số 1, 2, 3. vào ô trớc mỗi sự kiện lịch sử đó:
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
Chiến dịch Điện Biên Phủ
Lễ kí Hiệp định Pa-ri
Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
Xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm () trong câu sau:
Cuối năm 1959 - đầu năm, phong trào Đồng khởi nổ ra và. ở
nhiều vùng miền Nam. Bến tre là nơi của phong trào
Đồng khởi.
Câu 3: Đánh dấu vào trớc ô trớc ý đúng.
1. Đờng Trờng Sơn còn có tên gọi khác là:
a) Đờng Hồ Chí Minh

b) Đờng Hồ Chí Minh trên biển
c) Đờng số 1
2. Mục đích của việc mở đờng Trờng Sơn là:
a) Để mở đờng thông thơng sang Lào và Cam-pu-chia.
b) Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất
đất nớc.
c) Cả 2 ý trên
Câu 4: Hãy nêu các điểm cơ bản của Hiệp điện Pa-ri về Việt Nam.
.
.
.
.
.
.
.
.
Câu 5: Hãy điền các nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng.
Nội dung
Quyết định của kì họp thứ I
Quốc hội khoá VI
24
Tªn níc
Quèc k×
Quèc ca
Thñ ®«
Thµnh phè
Sµi Gßn – Gia §Þnh
25

×