Ôn t.việt: Thực hành tiết 1 – Tuần 16
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ «Thả
diều» (STH Tr 110).
- Trả lời được các câu hỏi nội dung bài; Ôn về từ chỉ đặc điểm, so sánh và kiểu
câu Ai thế nào?(BT 2).
- GDHS tình yêu quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện:
Bài 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD luyện đọc câu, đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV
theo dõi, HD các nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS
nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở.
- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. -
GV kết luận:
+ Câu a: Ý 1; Câu b: Ý 2; Câu c: Ý 3;
Câu d: Ý 3; Câu e: Ý 2; Câu g: Ý 1.
- Liên hệ giáo dục HS.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm
khác theo dõi bổ sung.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Theo dõi và chữa bài vào vở.
- HS tự liên hệ.
- Theo dõi và thực hiện.
Ôn t.việt: Thực hành tiết 2 – Tuần 16
I.MỤC TIÊU:
- HS làm đúng bài tâp phân biệt âm đầu tr hoặc ch; dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT
1).
- Điền đúng dấu phẩy vào câu thích hợp (BT2).
- Phân biệt được từ ngữ nói về thành thị và nông thôn (BT3).
- GDHS ý thức tự giác học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Điền tr hoặc ch; dấu hỏi hoặc ngã
- Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài.
a) Điền tr hoặc ch: cháu, chậu, cháu, trôi, trầu.
b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: ngỡ, cổ tích, đảo,
ông lão, Sửng Sốt, giữa.
Bài2: Điền dấu phẩy thích hợp
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. GV
chấm bài.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL:
+ Nhưng đàn nhép mới bằng nắm tay có vẻ sợ
sệt đứng dồn vào một góc, kêu « chíp chíp »
không ngớt. Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy sợ
cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà
lớn bị xéo suýt què.
Bài3: Xếp các từ ngữ sau vào ô thích hợp.
- Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở;
GV theo dõi HD thêm cho HS yếu.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài, lớp nhận xét.
- GV kết luận:
a) Những vật thường chỉ có ở thành thị: siêu thị,
công viên, sân bay, khách sạn, trường đại học.
b) Những vật thường chỉ có ở nông thôn: cánh
đồng, lũy trre, cánh cò, đồi chè, ruộng bậc thang,
nương ngô, ruộng lúa.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.
- HS làm bài vào vở, nối tiếp
nhau đọc kết quả.
- Chữa bài nếu sai.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào
vở. 1 em lên bảng.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc câu lệnh và nội dung
bài, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi làm bài vào vở. -
Nối tiếp nhau đọc kết quả. Lớp
nhận xét.
Ôn t.việt: Thực hành tiết 3 – Tuần 16
I.MỤC TIÊU:
- Biết điền từ thích hợp để hoàn thành mẫu truyện «Về quê» (BT1).
- Viết được đoạn văn kể những điều em thích về nông thôn hoặc thành thị
(BT2)
- GD HS ý thức tự giác học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành T.V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp
để hoàn thành mẫu truyện «Về quê».
- Gọi HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
- Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1
em làm bài ở bảng phụ. Lớp nhận xét, GV
chữa bài:
Thứ tự các từ cần điền: bình dị, tuyệt vời,
dòng sông, bầu trời, đồng lúa, rộng lớn.
Bài 2: Viết một đoạn văn kể những điều em
thích ở nông thôn (hoặc thành thị).
- GV gợi ý: + Em thích nhất điều gì ở nông
thôn (hoặc thành thị).
+ Cảnh vật ở đó có gì đáng yêu.
+ Cảm xúc của em
- Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe;
GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.
- Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS viết bài vào vở.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
- Theo dõi chữa bài vào vở.
- HS đọc câu lệnh.
- Theo dõi gợi ý.
- Kể theo cặp.
- 4 - 5 em kể, lớp nhận xét.
- HS viết bài vào vở.
- HS nghe và thực hiện.